Giáo trình Khuyến ngư và phát triển nông thôn
Môn học Khuyến ngƣ và phát triển nông thôn là môn học thuộc
CHƢƠNG trình giảng dạy Cao đẳng, đƣợc giảng dạy sau các mô - đun, môn học
chuyên ngành nuôi trồng thủy sản.
- Tính chất: Môn học Khuyến ngƣ và phát triển nông thôn là môn học cơ sở
ngành giúp ngƣời học thực hiện đƣợc các kỹ năng: Phân tích đặc điểm đối tƣợng
thuỷ sản, khả năng thuyết trình và xây dựng, tổ chức các mô hình nuôi trồng thuỷ
sản. Môn học đƣợc giảng dạy ở lớp học và các cơ sở sản xuất giống, nuôi thƣơng
phẩm các đối tƣợng thuỷ sản nƣớc ngọt.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Khuyến ngư và phát triển nông thôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Khuyến ngư và phát triển nông thôn
1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ, KỸ THUẬT VÀ THỦY SẢN GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: KHUYẾN NGƢ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NGHỀ: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTKTTS ngày tháng năm 2020 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản) Bắc Ninh, tháng 9 năm 2020 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Giáo trình “Khuyến ngƣ và phát triển nông thôn” là tài liệu phục vụ công tác giảng dạy, học tập, nghiên cứu, tham khảo tại Trƣờng Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh đều bị nghiêm cấm. 3 MỤC LỤC CHƢƠNG 1. KHUYẾN NGƢ TRONG PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN1 Mục tiêu:............................................................................................................. 8 Nội dung chính: .................................................................................................. 8 1. KHÁI NIỆM KHUYẾN NGƢ ....................................................................... 8 2. MỤC TIÊU CỦA KHUYẾN NGƢ ............................................................... 9 2.1. Các yếu tố của mục tiêu ............................................................................ 10 2.2. Mức độ của mục tiêu ................................................................................. 10 2.3. Thiết lập các mục tiêu ............................................................................... 11 3. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC KHUYẾN NGƢ ....................................... 11 3.1. Hệ thống tổ chức của nhà nƣớc ................................................................. 11 3.2. Tổ chức khuyến ngƣ tự nguyện ................................................................. 12 4. THÔNG TIN LIÊN LẠC TRONG KHUYẾN NGƢ .................................. 14 CHƢƠNG 2. CHỨC NĂNG VÀ CÔNG TÁC KHUYẾN NGƢ 1. ĐỐI TƢỢNG KHUYẾN NGƢ ............................................................... 15 1.1. Khái quát các đặc điểm kinh tế xã hội ở nông thôn hiện nay ...... 15 1.2. Đặc điểm tâm lý ngƣời nông dân Việt Nam .................................... 17 1.3. Giải pháp tiếp cận với nông dân ........................................................ 21 1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp nhận khoa học kỹ thuật của nông ngƣ dân ................................................................................ 21 2. CHỨC NĂNG CỦA KHUYẾN NGƢ ......................................................... 23 2.1. Nhiệm vụ bắt buộc .................................................................................... 23 2.2. Nhiệm vụ tự nguyện .................................................................................. 24 2.3. Nhiệm vụ cản trở ....................................................................................... 24 4 3. PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY KHUYẾN NGƢ ...................................... 24 3.1. Phân biệt các phƣơng pháp giảng dạy ....................................................... 24 3.2. Phƣơng pháp dạy ....................................................................................... 25 CHƢƠNG 3: CÁN BỘ KHUYẾN NGƢ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NGƢ Mục tiêu:........................................................................................................... 32 Nội dung chính: ................................................................................................ 32 1. CÁN BỘ KHUYẾN NGƢ 32 2. VAI TRÒ VÀ PHẨM CHẤT CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NGƢ ........ 33 2.1. Vai trò của cán bộ khuyến ngƣ là ...................................................... 33 2.2. Phẩm chất của cán bộ khuyến ngƣ ..................................................... 35 2.3. Nhiệm vụ của cán bộ khuyến ngƣ ...................................................... 37 2.4. Nguyên tắc cơ bản của khuyến ngƣ viên .......................................... 38 2.4.1. Phối hợp với ngƣ dân chứ không thay thế họ ........................................ 39 2.4.2. Công tác khuyến ngƣ có tính chất hoàn toàn dân chủ và tự nguyện ..... 39 2.4.3. Công tác khuyến ngƣ mang tính chất toàn diện ..................................... 39 2.4.4. Công tác khuyến ngƣ nhằm mục tiêu kèm luyện ................................... 39 2.4.5. Công tác khuyến ngƣ lấy sự thích ứng cho từng địa phƣơng làm nguyên tắc ..................................................................................................................... 40 2.4.6. Công tác khuyến ngƣ dựa trên nguyên tắc bình đẳng ............................ 40 2.4.7. Công tác khuyến ngƣ mang tính liên hệ ................................................ 40 2.4.8. Công tác khuyến ngƣ là một phong trào vận động ................................ 40 2.4.9. Công tác khuyến ngƣ cần phải hợp tác chặt chẽ với các tổ chức phát triển nông thôn khác ......................................................................................... 40 2.4.10. Khuyến ngƣ và việc phân loại các nhóm ngƣ dân ............................... 42 2.4.11. Khuyến ngƣ có tính cách trao đổi hai chiều ......................................... 42 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP VÀ PHƢƠNG TIỆN KHUYẾN NGƢ 5 Mục tiêu:........................................................................................................... 44 Nội dung chính: ................................................................................................ 44 1. PHƢƠNG PHÁP KHUYẾN NGƢ .............................................................. 44 1.1. Phƣơng pháp tiếp xúc cá nhân .................................................................. 44 1.2. Phƣơng pháp tiếp xúc tập thể .................................................................... 49 1.3. Phƣơng pháp thông tin đại chúng ............................................................. 54 2. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY KHUYẾN NGƢ ................................ 56 2.1. Chuẩn bị chƣơng ... chuẩn bị những gì ? Cần ghi chép những gì trong cuộc họp. Làm thế nào để cung cấp tài liệu tin tức cho báo chí và đài phát thanh về thành quả của cuộc họp. 1.2.2. Tập huấn: Là một phƣơng pháp tiếp cận mới, phƣơng pháp này giúp cho học viện có năng lực giải quyết vấn đề, phƣơng pháp xử lý tình huống - hành động sẽ khắc phục đƣợc tính nhàm chán của phƣơng pháp giáo dục truyền thống, tính thụ động 52 của ngƣời nghe là học viên ngƣ dân. Nó đòi hỏi sự chuẩn bị rất công phu, đòi hỏi ở giảng viên một số khả năng và đức tính cần phải có. 1.2.3. Tham quan mô hình, cơ sở: Phƣơng pháp này giúp cho ngƣ dân đi đến những nơi làm ăn tốt, tiếp cận với những điển hình, quan sát trực tiếp những kết quả đạt đƣợc trên ao đầm, tại gia đình, trang trại, hợp tác xã, những tiến bộ kỹ thuật, những phƣơng pháp đã áp dụng. Tham quan là một phƣơng pháp hữu hiệu để tạo sự chấp nhận những kỹ thuật cải tiến. Ngƣ dân đƣợc dịp học hỏi những kinh nghiệm của nhau, trao đổi ý kiến và quyết định những gì mà họ sẽ muốn làm tại gia đình họ, trên đồng ruộng họ. 1.2.4. Trình diễn: Là một công tác giáo dục khuyến ngƣ cụ thể, có thực tiễn chứng minh, có hiệu quả cao. " Vì trăm nghe không bằng một thấy, mƣơi thấy không bằng một thực nghiệm" . Qua nhiều kết quả kinh nghiệm này đã đƣợc tổng kết đánh giá nhƣ sau: Ngƣ dân chỉ nhớ 25% những gì họ nghe đƣợc Nhớ khoảng 40% những gì mà họ vừa nghe, vừa thấy. Nhớ khoảng 60% những gì mà họ vừa nghe , vừa thấy, vừa lập lại. Nhớ khoảng 80% những gì mà họ vừa nghe, thấy, lập lại và thực hành. Thƣờng có hai loại hình trình diễn: Trình diễn kết quả: Khi thực hiện phƣơng pháp trình diễn này cần chú ý một số điểm sau đây: o Phân tích tình huống địa phƣơng xem có thể đƣa phƣơng pháp mới ra bằng cách áp dụng lối trình diễn kết quả hay không ? o Chọn ngƣời trình diễn là ngƣời có uy tín 53 o Cách làm có hiệu quả thƣờng dùng là cùng một trình diễn nhƣng phải đƣợc lập lại cho nhiều ngƣời khác nhau và bố trí cho nhiều lô so sánh o Phải lập kế hoạch trình diễn kết quả, xác định rõ các việc phải làm từng bƣớc. o Tổ chức hội hợp tại điểm trình diễn với các phƣơng tiện thông tin nghe nhìn, chụp ảnh.... o Sự khác biệt giữa điểm thí nghiệm và trình diễn kết quả. Trình diễn theo phương pháp: Thực hiện phƣơng pháp trình diễn này cần chú ý một số điểm sau đây: o Chọn lựa đề tài, dựa trên nhu cầu của dân chúng địa phƣơng. o Trình diễn viên phải quen thuộc với phƣơng pháp o Diễn tập trình diễn o Thực hiện trình diễn o Công việc sau khi trình diễn 1.2.5. Các buổi học tổng quát: Thuật ngữ này bao gồm các hình thức lớp học, do KNV tổ chức, mà khác với các buổi trình diễn phƣơng pháp các lớp huấn luyện, các buổi tham quan cơ sở. Nó bao gồm các hình thức nhƣ thảo luận, diễn đàn, hội nghị, hội thảo... 1.2.6. Các trƣờng lớp ngắn hạn: Khi nhu cầu huấn luyện gia tăng cho vài nhóm ngƣ dân thì có thể tổ chức các trƣờng lớp ngắn hạn. Những lớp nhƣ vậy kéo dài từ 1 đến 6 tuần tuỳ thuộc vào chủ đề. Ở đây đòi hỏi sự ghi danh và sự tham gia đều đặn. Trƣờng hợp này hầu nhƣ là không chính qui nhƣng các chƣơng học phải đƣợc tổ chức tốt, theo trình tự hợp lý. 54 VD: Các loại hình huấn luyện cho trƣờng hợp này nhƣ: Cách lái chế biến thức ăn tƣơi cho đối tƣợng nuôi Quản lý nuôi trồng thủy sản Phòng trị dịch bệnh trong nuôi thủy sản Kỹ thuật chế biến các sản phẩm truyền thống Lớp này thƣờng ngắn hơn những lớp thƣờng xuyên. Nó đòi hỏi thời gian và sự tập trung vào sự phát triển kỹ xảo hay kỹ thuật hơn là để hoàn thành một lớp học hay là một hội nghị. Khi chọn học viên điều quan trọng là phải đảm bảo đƣợc các điều sau: Họ sử dụng thông tin về kỹ xảo ngay khi họ học đƣợc Trình độ giáo dục, kinh nghiệm và kiến thức cơ bản của họ gần giống nhau. Họ có khả năng hiểu đƣợc những tƣ liệu đã trình bày. Khi các lớp này đƣợc mở ra ở các vùng và các điều kiện khác nhau, thì các chuyên gia có thể đƣợc mời đến dạy. Tuy nhiên việc dạy này có thể do KNV địa phƣơng đảm nhiệm nếu anh ta cảm thấy rất cần và có đủ khả năng và sắp xếp đƣợc thời gian. 1.3. Phƣơng pháp thông tin đại chúng Việc sử dụng các phƣơng tiện thông tin đại chúng trong khuyến ngƣ, chúng ta sẽ đề cập đến vai trò của nó trong một chƣơng trình khuyến ngƣ và làm thế nào sử dụng có hiệu quả chúng để làm rõ ý nghĩa của các thông điệp cần truyền tải thông qua các hình thức: 1.3.1. Các ấn phẩm: Các ấn phẩm là tài liệu in thƣờng đƣợc trình bày ở dạng chi tiết để tăng cƣờng các phƣơng pháp giảng dạy khác và tác động dân chúng. Các cơ quan thông 55 tin có liên hệ trong công tác phát triển nông thôn, thì thƣờng cho ra hai loại ấn phẩm cho ngƣời nông thôn. Hai loại này là các tập chí và các tài liệu bƣớm. 1.3.2. Truyền thanh: Hơn bất cứ một phƣơng tiện nào khác, sự truyền thanh có khả năng làm lan rộng thông tin đến một số ngƣời trong thời gian ngắn nhất. Ngày nay, truyền thanh là một trong những phƣơng tiện đại chúng dễ gần gũi nhất. Truyền thanh là một phƣơng tiện tuyệt hảo để phổ biến các tin tức về nông nghiệp. Những việc xảy ra ở địa phƣơng, về dân chúng trong làng, thì có sự lôi cuốn mạnh thính giả. 1.3.3. Truyền hình: Truyền hình trong khuyến ngƣ một phần nào đó cũng tƣơng tự nhƣ là hình thức truyền thanh, tuy nhiên có một số điểm khác biệt sau đây: Có hình ảnh minh hoạ nên tin tức có một sức mạnh tâm lý lớn, dễ hiểu đối với ngƣời ngƣ dân hơn. Có thể truyền đi những tin tức kỹ thuật tƣơng đối phức tạp, cần minh hoạ bằng hình ảnh, biểu đồ.. Dễ gây sự quan tâm, thích thú hơn. 1.3.4. Video Cassette: Hiện nay việc sử dụng video cassette trong khuyến ngƣ khá phổ biến. Ở nhiều điểm hình thức này giống nhƣ truyền hình, tuy nhiên cũng có một vài điểm khác biệt: Có thể lƣu giữ tin tức qua băng và phát lại bất cứ lúc nào theo yêu cầu. Có thể kết hợp đƣa tin về kỹ thuật với các hình thức giải trí để tăng tính hấp dẫn. 56 Dùng minh hoạ hỗ trợ cho các hình thức giảng dạy khác, là phƣơng tiện phổ biến trong các buổi họp, học, hội thảo... 1.3.5. Các thiết bị, phƣơng tiện nghe nhìn khác Over head, máy chiếu phim Slide, loa phóng thanh,....) là những phƣơng tiện dùng để minh hoạ cho các buổi học, buổi họp và trở thành các phƣơng tiện có ích không thể thiếu đƣợc. 1.3.6. Các phƣơng tiện khác: o Hình lật o Biểu bảng o Ảnh chụp o Tranh dán tƣờng o Cải lƣơng, kích nói, múa rối... 1.3.7. Chiến dịch khuyến ngƣ: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của khuyến ngƣ là tổ chức tiến hành một chiến dịch khuyến ngƣ(CDKN), nó giúp KNV có thể làm tốt công tác chuyển giao kỹ thuật và dễ tạo sự chấp nhận của ngƣ dân. Một chiến dịch khuyến ngƣ là sự kết hợp của các phƣơng pháp khuyến ngƣ khác nhau trong một thời gian nhất định, nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Trong chiến dịch sẽ phối hợp sử dụng nhiều phƣơng tiện thông tin, kỹ thuật hỗ trợ nhau để tạo sự chú ý, quan tâm của ngƣ dân đến một vấn đề nào đó để họ dễ dàng chấp nhận và áp dụng tốt hơn. 2. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY KHUYẾN NGƢ 57 Mục đích của việc sử dụng trang thiết bị giảng dạy khuyến ngƣ nhằm giúp cho việc truyền tin có hiêu quả hơn. Hai phƣơng tiện thƣờng dùng là nghe và nhìn. Tuy nhiên chƣơng giảng của cán bộ khuyến ngƣ vẫn là nguồn thông tin chính.Việc sử dụng thiết bị nghe và nhìn càng tăng thêm khả năng thuyết phục để ngƣời học thu đƣợc kết quả cao nhất. 2.1. Chuẩn bị chƣơng giảng khuyến ngƣ Phƣơng pháp chuẩn bị chƣơng giảng khuyến ngƣ bao gồm các phần chính sau: + Xác định tên chƣơng giảng dựa vào nội dung của chƣơng giảng. + Xác định nội dung chƣơng giảng. + Xác định phƣơng pháp giảng dạy: Đọc giảng hoặc nghe nhìn. + Chuẩn bị tài liệu tham khảo và hình ảnh minh hoạ để viết chƣơng giảng (sách giáo khoa, tạp chí, ảnh chụp ) 2.2. Viết chƣơng giảng Mở đầu: Giới thiệu tổng quát về chủ đề chƣơng giảng. Nội dung chƣơng giảng: Trình bày nội dung cần giảng (quy trình thực hiện). Trình bày theo cách vừa viết vừa có tranh ảnh minh hoạ. Những điều cần ghi nhớ lúc giảng. Chuẩn bị tài liệu tham khảo cho khuyến ngƣ. 2.3. Khuyến ngƣ bằng phƣơng pháp nghe nhìn (phƣơng tiện thông tin đại chúng) Phƣơng pháp này cung cấp những hiểu biết, quan niệm mới về thực tiễn trong ngành thuỷ sản cho nhiều ngƣời biết trong thời gian ngắn. 58 Thông tin này truyền đi những thông tin trong phạm vi nhất định nhằm tạo ra sự say mê, hiểu biết và kích thích mọi ngƣời. Phƣơng pháp này phục vụ đƣợc nhiều ngƣời với một nguồn thông tin trong cùng một thời gian nên phƣơng pháp này là phƣơng pháp truyền tải nhanh và chi phí thấp. Tuy nhiên phƣơng pháp này còn hạn chế: Không thể đƣa lời khuyên đến từng cá nhân, dạy những kỹ xảo chuyên môn và đề ra cách giải quyết khó khăn cấp bách. Phƣơng pháp truyền thông đại chúng thông thƣờng truyền tải những nội dung cơ bản sau: + Đƣa ra những thông báo định kỳ và biện pháp phòng tránh về thời tiết, dịch bệnh và các phƣơng pháp xử lý. + Công bố hiệu quả khuyến ngƣ bằng cách dẫn ra kết quả thực nghiệm. + Chia sẻ những kinh nghiệm của các hoạt động thủy sản kể cả những thành công, thất bại, những khó khăn và cách giải quyết. + Thông báo về khả năng dịch vụ khuyến ngƣ, vốn vay, chính sách và kế hoạch nhà nƣớc 2.4. Phƣơng pháp thực hiện Biên soạn và phát hành sách khuyến ngƣ giống thuỷ sản: Kỹ thuật nuôi, kỹ thuật sinh sản nhân tạo, giới thiệu một số đối tƣợng thuỷ sản mới. Kỹ thuật khai thác thuỷ sản, kỹ thuật sơ chế và quản lý sản phẩm sau thu hoạch Xây dựng phim kỹ thuật, phóng sự: Cùng nông dân bàn cách làm giàu. Ban hành các tờ gấp, tờ rơi về thuỷ sản. 59 Phối hợp với các báo, tạp chí để đăng tải các chƣơng báo, phóng sự, kỹ thuật: Báo Nông nghiệp Việt Nam, bản tin Con Tôm, tạp chí thuỷ sản, bản tin khoa học và kinh tế thuỷ sản. 2.5. Lập kế hoạch của chƣơng trình khuyến ngƣ 2.5.1. Khái quát Việc lập kế hoạch đòi hỏi những chuyên viên về kế hoạch, các nhà xã hội học, các chuyên viên về thông tin, các chuyên viên về khuyến ngƣ thƣờng cơ quan khuyến ngƣ chỉ mời các ngƣời có liên quan đến trong ban lập kế hoạch, nêu mục đích yêu cầu của kế hoạch nhờ sự cố vấn của họ để lập kế hoạch nó giúp rất nhiều cho cán bộ khuyến ngƣ trong công việc. Nhƣng sự thành công của một chƣơng trình khuyến ngƣ cần chú ý các yếu tố sau: Mục tiêu xác thực, rõ ràng, phù hợp với ngƣ dân và điều kiện, hoàn cảnh địa phƣơng. Có một kế hoạch thích hợp Đƣợc sự ủng hộ nhiệt tình của lãnh đạo địa phƣơng Có biện pháp cụ thể thực hiện kế hoạch đề ra Có đủ kinh phí Có đội ngũ khuyến ngƣ mạnh, nhiệt tình, có năng lực. 2.5.2. Các bƣớc lập kế hoạch 2.1. Điều tra nghiên cứu và phân tích tình hình: Điều tra các điều kiện tự nhiên - Kinh tế - Xã hội văn hoá tín ngƣỡng nắm đƣợc các thế mạnh, các ƣu điểm, thuận lợi và khó khăn còn tồn tại cần giải quyết . 60 Nắm đƣợc yêu cầu bức xúc của ngƣ dân, nhu cầu của họ, khó khăn của họ để thoát ra khỏi cuộc sống nghèo nàn đang đeo đuổi họ. 2.2. Xác định mục tiêu Từ các kết quả điều tra kết hợp với các tài liệu khác ta có thể xác định mục tiêu mà công tác khuyến ngƣ cần phải tiến hành. Mục tiêu là điểm đến của chƣơng trình khuyến ngƣ mà chúng ta cần đề ra các biện pháp thực hiện để đạt đƣợc mục tiêu đó Mục tiêu đề ra cần lƣu ý đến việc khai thác tốt các điều kiện, tiềm năng sẵn có, tranh thủ sự hỗ trợ từ bên ngoài để phát triển sản xuất nâng cao đời sống vật chất tinh thần của ngƣ dân. 2.3. Kế hoạch thực hiện Phải thực sự cụ thể từ đầu đến cuối, có trọng tâm, từng công việc và biện pháp đi kèm để thực hiện. Sự phối hợp với các tổ chức khác: o Cần phải biết tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức khác, nhất là các ban ngành, đoàn thể địa phƣơng. o Kế hoạch phải chú ý đến việc tuyên truyền rộng rãi nội dung cũng nhƣ mục tiêu của chiến dịch. Cần có kế hoạch đánh giá và tổng kết rút kinh nghiệm: Nói chung: Cần lƣu ý kế hoạch đề ra phải phù hợp với chủ trƣơng chính sách chung của Đảng và Nhà nƣớc, của các tổ chức đoàn thể khác và tránh đụng đến những quan niệm về tôn giáo nếu không thật cần thiết. Nên cho thảo luận và lấy ý kiến thảo luận của ngƣ dân để tham khảo khi xác định mục tiêu. 61 2.4. Đánh giá một chƣơng trình khuyến ngƣ Đánh giá một chƣơng trình khuyến ngƣ nhằm mục đích chứng tỏ vai trò hoạt động của cơ quan khuyến ngƣ, hiệu quả của hoạt động khuyến ngƣ, biết đƣợc sự đầu tƣ của nhà nƣớc cho ngƣ dân sử dụng ra sao? Có hiệu quả không ? Mức độ đánh giá có thể căn cứ vào: Hiệu quả chung của sản xuất, mức tăng thu nhập về đời sống. Việc thực hiện của chƣơng trình khuyến ngƣ, cơ quan khuyến ngƣ và của từng cán bộ khuyến ngƣ. Căn cứ vào chất lƣợng của buổi tập huấn, hội thảo, các điểm trình diễn, số lƣợng ngƣ dân tham gia vào chƣơng trình. Mục tiêu của chƣơng trình có phù hợp với kế hoạch đề ra không? Kế hoạch tiến hành có phù hợp với kế hoạch đề ra. Thu thập dữ kiện, số liệu để tìm hiểu hiệu quả của các chƣơng trình khuyến ngƣ hoặc so sánh tình hình trƣớc và sau khi thực hiện chƣơng trình. So sánh kết quả này với kết quả dự đoán sắp tới. Có nhiều cách thu thập thông tin để đánh giá: Từ báo cáo của ngƣời làm công tác khuyến ngƣ Từ ý kiến của ngƣời làm công tác giám sát cơ quan khuyến ngƣ. Thảo luận trao đổi trực tiếp với ngƣ dân để lấy ý kiến đánh giá của chính họ. Quan sát những thay đổi của địa phƣơng sau khi tiến hành chiến dịch. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO - D.Kumar - Phạm Mạnh Tƣởng. Lê Thanh Lựu - Công tác khuyến ngƣ -Nhà xuất bản nông nghiệp. 1995. - Phạm Văm Trang và Đỗ Hoàng Hiệp- Công tác khuyến ngƣ - 2000. - Phạm Văn Trang - Phƣơng pháp khuyến ngƣ ở cơ sở (Nxb nông nghiệp. 2002). - Trần Văn Vỹ - Phƣơng pháp khuyến ngƣ - Nxb nông nghiệp . 2001). - Chƣơng trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999 - 2010. - Chƣơng trình khuyến ngƣ của ngành thuỷ sản thời kỳ 2001 - 2005. - Khuyến ngƣ Việt nam 10 năm hoạt động và trƣờng thành - Nxb nông nghiệp 2003.
File đính kèm:
- giao_trinh_khuyen_ngu_va_phat_trien_nong_thon.pdf