Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 74: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

A. Hoạt động khởi động

- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em.

Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để ôn tập các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 đã học.

- HS chia sẻ trước lóp: Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

 

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 74: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 trang 1

Trang 1

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 74: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 trang 2

Trang 2

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 74: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 trang 3

Trang 3

docx 3 trang viethung 05/01/2022 8880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 74: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 74: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 74: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU
Bài 74. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
CHUẨN BỊ
Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động
HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em.
Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để ôn tập các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 đã học.
HS chia sẻ trước lóp: Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính theo cách riêng nhanh hơn của mình).
Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng nhau chừa lỗi sai nếu có.
HS nêu lại cách thực hiện phép tính mỗi dạng có trong bài 1. Đặc biệt, ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt trừ trái qua phải.
Bài 2
HS đặt tính vào vở hoặc bảng con rồi tính.
Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
HS nhắc lại cách đặt tính thẳng cột và tính từ phải sang trái, những lưu ý khi thực hiện tính từng dạng bài.
Bài 3
HS thảo luận tìm lỗi sai trong mỗi phép tính, cùng nhau sửa lại cho đúng 
Liên hệ bản thân trong quá trình tính toán có gặp những lỗi sai kể trên không. Còn những lỗi sai nào nữa?
GV hỏi HS: Để tránh những lồi sai trong tính toán chúng ta phải làm gì? Đe kiểm tra lại kết quả phép tính em làm như thế nào?
Bài 4
HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ tìm số bị vết mực che đi.
- HS chia sẻ với bạn cách suy nghĩ để tìm số bị che khuất. Ghi lại kết quả.
- Liên hệ, nhắc bạn sắp xếp đồ dùng gọn gàng để tránh xãy ra nhừm i đáng tiếc.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 5
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gi.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
HS viết phép tính thích họp và trả lời:
Phép tính: 32 + 47 = 79.
Trả lời: Cả hai anh chị bẻ được 79 bắp ngô.
HS kiểm tra lại phép tính và kết quả.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
Em thích nhất bài nào? Vì sao?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sình
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đon giản, biết vận dụng phép cộng, phép trừ đê giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_canh_dieu_bai_74_on_tap_phep_cong_phe.docx