Dư lượng thuốc diệt cỏ trong môi trường không khí và ảnh hưởng của thuốc đến sức khỏe người sử dụng trong vườn cao su

Trên quan điểm sinh thái học tự nhiên và sinh thái học nhân văn thỉ tác động của thuốc diệt cỏ đến sức khoẻ người lao động cũng như sự biến đổi của các yếu tố hoá học, sinh vật trong đất, nước, không khí cũng là vấn đề đáng quan tâm. Tuy nhiên, hiện nay việc nghiên cứu này vẫn còn ít được chú ý vì thuốc diệt cỏ thường được xem là không độc hại bằng thuốc trừ sâu.

Dư lượng thuốc diệt cỏ trong môi trường không khí và ảnh hưởng của thuốc đến sức khỏe người sử dụng trong vườn cao su trang 1

Trang 1

Dư lượng thuốc diệt cỏ trong môi trường không khí và ảnh hưởng của thuốc đến sức khỏe người sử dụng trong vườn cao su trang 2

Trang 2

Dư lượng thuốc diệt cỏ trong môi trường không khí và ảnh hưởng của thuốc đến sức khỏe người sử dụng trong vườn cao su trang 3

Trang 3

Dư lượng thuốc diệt cỏ trong môi trường không khí và ảnh hưởng của thuốc đến sức khỏe người sử dụng trong vườn cao su trang 4

Trang 4

Dư lượng thuốc diệt cỏ trong môi trường không khí và ảnh hưởng của thuốc đến sức khỏe người sử dụng trong vườn cao su trang 5

Trang 5

Dư lượng thuốc diệt cỏ trong môi trường không khí và ảnh hưởng của thuốc đến sức khỏe người sử dụng trong vườn cao su trang 6

Trang 6

Dư lượng thuốc diệt cỏ trong môi trường không khí và ảnh hưởng của thuốc đến sức khỏe người sử dụng trong vườn cao su trang 7

Trang 7

Dư lượng thuốc diệt cỏ trong môi trường không khí và ảnh hưởng của thuốc đến sức khỏe người sử dụng trong vườn cao su trang 8

Trang 8

pdf 8 trang Danh Thịnh 10/01/2024 5000
Bạn đang xem tài liệu "Dư lượng thuốc diệt cỏ trong môi trường không khí và ảnh hưởng của thuốc đến sức khỏe người sử dụng trong vườn cao su", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Dư lượng thuốc diệt cỏ trong môi trường không khí và ảnh hưởng của thuốc đến sức khỏe người sử dụng trong vườn cao su

Dư lượng thuốc diệt cỏ trong môi trường không khí và ảnh hưởng của thuốc đến sức khỏe người sử dụng trong vườn cao su
K H O A H OÏ C X AÕÕ H OÄ I V AØØ N H AÂ N V AÊ N ♦105
DÛ LÛÚÅNG THUÖËC DIÏÅT COÃ
TRONG MÖI TRÛÚÂNG KHÖNG KHÑ
VAÂ AÃNH HÛÚÃNG CUÃA THUÖËC ÀÏËN SÛÁC KHOEÃ
NGÛÚÂI SÛÃ DUÅNG TRONG VÛÚÂN CAO SU
 . Phaåm Thõ Bñch Ngên*
1. Àùåt vêën àïì
Trïn quan àiïím sinh thaái hoåc tûå nhiïn vaâ sinh
thaái hoåc nhên vùn thò taác àöång cuãa thuöëc diïåt coã
àïën sûác khoeã ngûúâi lao àöång cuäng nhû sûå biïën
àöíi cuãa caác yïëu töë hoaá hoåc, sinh vêåt trong àêët,
nûúác, khöng khñ cuäng laâ vêën àïì àaáng quan têm.
Tuy nhiïn, hiïån nay viïåc nghiïn cûáu naây vêîn
coân ñt àûúåc chuá yá vò thuöëc diïåt coã thûúâng àûúåc
xem laâ khöng àöåc haåi bùçng thuöëc trûâ sêu.
 Àïí baão vïå sûác khoeã ngûúâi lao àöång vaâ möi
trûúâng söëng, Nhaâ nûúác àaä ban haânh danh muåc
caác loaåi thuöëc diïåt coã àûúåc pheáp sûã duång vaâ caác
loaåi cêëm hoùåc haån chïë sûã duång trong àiïìu kiïån
thûåc tïë cuãa Viïåt Nam. Trong ngaânh cao su, viïåc
sûã duång thuöëc diïåt coã cuäng coá nhûäng qui àõnh
riïng. Mùåc duâ taåi caác cöng ti cao su, viïåc phun
thuöëc àïìu coá sûå kiïím soaát cuãa ngûúâi coá traách
nhiïåm, tuy nhiïn, do cöng nhên chûa coá nhûäng
hiïíu biïët àêìy àuã vïì àùåc àiïím àöåc haåi cuãa caác
loaåi thuöëc àang sûã duång nïn coá thoái quen sûã
duång coân rêët tuyâ tiïån (do hònh thûác giao khoaán);
khöng coá, hoùåc coá trang bõ baão höå lao àöång
(BHLÀ) nhûng sûã duång chûa àêìy àuã. Khi phun
thuöëc do khöng gian thoaáng, thuöëc diïåt coã tuy
àûúåc phun úã têìm thêëp, àùåc tñnh cuãa thuöëc laåi ñt
bay húi, nhûng thuöëc thûúâng àûúåc phun úã daång
haåt nhoã, muâ sûúng nïn möåt lûúång khöng nhoã
* ThS, NCS chuyïn ngaânh Sûã duång vaâ baão vïå taâi nguyïn möi trûúâng (Khoaá 2004 - 2007).
vêîn coá khaã nùng phaát taán rêët nhanh theo gioá trong
khöng khñ, bay baám vaâo ngûúâi phun (àùåc biïåt
phun ngûúåc theo chiïìu gioá) trûúác khi rúi xuöëng
cêy tröìng. Tûâ thûåc traång naây cho thêëy, ngûúâi cöng
nhên trûåc tiïëp phun thuöëc chõu aãnh hûúãng khöng
nhoã do hñt phaãi thuöëc phaát taán trong khöng khñ
hoùåc do thuöëc baám dñnh trïn bïì mùåt da trong
quaá trònh phun .
Vúái lñ do trïn, baâi viïët nhùçm nghiïn cûáu aãnh
hûúãng cuãa thuöëc diïåt coã àöëi vúái sûác khoeã ngûúâi
lao àöång vaâ möi trûúâng sinh thaái vûúân cao su.
2.Nöåi dung vaâ phûúng phaáp nghiïn cûáu
2.1. Nöåi dung:
1. Khaão saát dû lûúång thuöëc diïåt coã trong möi
trûúâng khöng khñ trong vûúân cao su.
2. Khaão saát caác triïåu chûáng nhiïîm àöåc qua
phiïëu
3. Laâm caác xeát nghiïåm sinh hoåc.
4. Tñnh toaán mûác àöå thêëm nhiïîm
5. Kïët luêån vaâ kiïën nghõ.
2.2. Phûúng phaáp nghiïn cûáu :
2.2.1. Phûúng phaáp lêëy mêîu vaâ phên tñch dû
lûúång thuöëc trong khöng khñ
+ Lêëy mêîu trong khöng khñ : Lêëy mêîu theo
Thûúâng Qui Kô Thuêåt cuãa Böå Y Tïë. Mêîu àûúåc
lêëy trong khöng khñ taåi núi phun thuöëc (bùçng
phûúng phaáp hêëp thuå) khi cöng nhên àang phun
106♦K H O A H OÏ C X AÕÕ H OÄ I V AØØ N H AÂ N V AÊ N
Söë TT Àiïím ào Glyphosate 2,4-D Ghi chuá
(mg/m3) (mg/m3)
1+ Lö 24 - vûúân nhên giöëng 0,08 Khöng sûã duång Trong luác àang phun
LH88241(tröìng 2004) 0,05 Khöng sûã duång Phun sau 1 giúâ
2+ Lö 24 - vûúân nhên giöëng GT 1 0.095 Khöng sûã duång Trong luác àang phun
(tröìng 2004) 0.07 Khöng sûã duång Phun sau 1 giúâ
2++ Lö 26 - Vûúân KTCB - 2003 0,15 KPH Trong luác àang phun
(NT Bònh Löåc) 0.08 KPH Phun sau 1 giúâ
Tiïu chuêín cho pheáp 1,1 - 10,0 < 0,1 (Nhoám I)* CMEA: Council for
Theo phên loaåi cuãa CMEA (Nhoám III) 0,1 - 1,0 Muttual Economic
Nhoám (II) Assistance. [8]
Baãng 1: Nöìng àöå TDC trong khöng khñ möåt söë vûúân cao su muâa mûa 2005
thuöëc vaâ sau khi phun thuöëc 1- 2 giúâ. Mêîu àûúåc
lêëy úã cuöëi hûúáng gioá, caách mùåt àêët 1m àùåt ngay
giûäa luöìng cêy. Khoaãng caách tûâ maáy lêëy mêîu
àïën ngûúâi phun laâ 1,5m. Mêîu khöng khñ àûúåc
huát qua dung dõch hêëp thuå cöìn tinh khiïët vúái lûu
lûúång 0,5 lñt/phuát, lêëy 30 lñt khöng khñ, thúâi gian
lêëy mêîu laâ 30 phuát/mêîu. Húi khñ àûúåc lêëy bùçng
caác maáy lêëy mêîu khñ chuyïn duång (APEX
SERIES (Casella - UK) vaâ VORTEX
STANDARD (Casella - UK)).
 + Phûúng phaáp phên tñch:
- Mêîu àûúåc phên tñch taåi phoâng thñ nghiïåm
cuãa Trung têm Àaâo taåo vaâ Phaát triïín Sùæc kñ
TP.HCM, sûã duång maáy Sùæc kñ khñ (GC), vúái àêìu
doâ ECD. Ngûúäng phaát hiïån: 2,5 (g; Sai söë cho
pheáp: ± 10%.
 2.2.2. Phûúng phaáp àiïìu tra xaä höåi hoåc :
- Duâng baãng cêu hoãi soaån sùén phoãng vêën cöng
nhên caác vêën àïì liïn quan àïën thoái quen sûã duång
thuöëc vaâ caác triïåu chûáng àùåc trûng nhiïîm àöåc
thuöëc nhoám Lên hûäu cú [2;5].
2.2.3. Phûúng phaáp xeát nghiïåm sinh hoåc :
- Lêëy maáu tônh maåch àïí phên tñch thaânh phêìn
cöng thûác maáu vaâ hoaåt tñnh men Cholinesterase
(ChE) trong huyïët tûúng (chó tiïu xem xeát sûå
nhiïîm àöåc thuöëc BVTV nhoám Lên hûäu cú). Mêîu
àûúåc phên tñch taåi Khoa xeát nghiïåm thuöåc Trung
têm Y khoa MEDIC - TP. HCM.
2.2.4. Ào lûúâng tûúng quan giûäa tiïëp xuác vaâ
bïånh têåt theo mö thûác Bïånh - Chûáng [1]
2.2.5. Tñnh toaán mûác àöå nhiïîm àöåc qua hñt
thúã vaâ qua da
- Tñnh chó söë ADI (lûúång hêëp thuå möîi ngaây
chêëp nhêån àûúåc) [6]
- Tûâ chó söë ADI, tñnh lûúång hêëp thuå cho pheáp
töëi àa MPI trong ngaây maâ cöng nhên coá thïí hêëp
thu nhû sau: MPI = ADI x troång lûúång cú thïí
(mg/ngûúâi/ngaây) [7]
2.2.6. Phûúng phaáp saác xuêët thöëng kï
- Töíng kïët vaâ xûã lúá söë liïåu bùçng Excel vaâ
phûúng phaáp SPSS for Windows.
3. Kïët quaã nghiïn cûáu
3.1. Dû lûúång thuöëc trong möi trûúâng
khöng khñ
- KPH: Khöng phaát hiïån. Nhoám I, II, III:
Phên loaåi theo EPA,WHO vaâ Viïåt Nam.
- (I)*: Daång muöëi 2,4 D Dimethyl amine
àûúåc xïëp nhoám àöåc I.
- (+): Nhiïåt àöå: 31,50C, êím 55%. Töëc àöå gioá:
0.5 - 1.5m/s
(++): Nhiïåt àöå: 28 - 300C, êím: 65 - 68%.
Töëc àöå gioá = 0.5 - 0.7 m/s)
Ngoaâi viïåc khaão saát lêëy mêîu trong möåt söë vûúân
trïn, àïì taâi tiïën haânh chia 2 khöëi thûåc nghiïåm trïn
cuâng möåt vûúân cêy - Lö 4 - Nöng trûúâng An Löåc
vaâ  ... p xuác Nhoám àöëi chûáng
Töíng söë ngûúâi xeát nghiïåm 8 1
Hoaåt tñnh men bònh thûúâng 8 1
Hoaåt tñnh men trung bònh 8066,25 7916
Giúái haån ngûúâi bònh thûúâng (U/L) 4300 - 10.500 4300 - 10.500
Baãng 5: Kïët quaã xeát nghiïåm hoaåt tñnh men àúåt 2
3.2.2.1. Kïët quaã xeát nghiïåm men àúåt 1:
Khaão saát trïn 64 ngûúâi trong àoá: 49 ngûúâi
nhoám tiïëp xuác vaâ 15 ngûúâi nhoám chûáng. Thúâi
àiïím lêëy mêîu laâ cuöëi thaáng 8/2005. Thúâi àiïím
naây cöng nhên coân àang trong giai àoaån phun
thuöëc diïåt coã (thûúâng bùæt àêìu phun vaâo thaáng 7
keáo daâi túái thaáng 9 vaâ thaáng 10 haâng nùm, tuyâ
hiïån traång coã moåc vaâ phun liïn tiïëp cho têët caã
caác vûúân cao su kiïën thiïët cú baãn cêìn phun).
Kïët quaã àûúåc trònh baây trong baãng 2 dûúái àêy:
Nhêån xeát :
- Àöëi chiïëu vúái mûác töëi thiïíu laâ 4300 - 10.500
U/L thò úã nhoám tiïëp xuác coá 9 ngûúâi khöng àaåt chiïëm
t? lïå 18,4 %, trong àoá coá túái 7 ngûúâi giaãm trïn
50%, chó coá 2 ngûúâi giaãm dûúái 25%. Nhoám àöëi
chûáng coá 2 ngûúâi khöng àaåt chiïëm tó lïå 13,3 %.
Vúái nhoám tiïëp xuác, àoá laâ söë liïåu thêåt sûå àaáng lo
ngaåi mùåc duâ vïì lúá thuyïët men ChE huyïët thanh coá
khaã nùng phuåc höìi nhanh sau khi ngûng tiïëp xuác.
- So saánh giûäa 2 nhoám cho thêëy chûa coá sûå
sai khaác biïåt coá yá nghôa vïì trung bònh giûäa 2
nhoám (p = 0,704). Tuy nhiïn, kïët quaã laåi chó ra
sûå khaác biïåt vïì kïët quaã xeát nghiïåm cuãa nhûäng
ngûúâi àûúåc xeát nghiïåm trong vaâ sau khi ngûng
tiïëp xuác vúái thuöëc cuãa nhoám tiïëp xuác.
- Kïët quaã phên tñch cuäng cho thêëy chûa coá sûå
sai khaác biïåt vïì tó lïå nhiïîm giûäa nam vaâ nûä. Phên
tñch möëi tûúng quan giûäa tuöíi àúâi, tuöíi nghïì vaâ
hoaåt tñnh men ChE, cuäng chûa thêëy coá möëi tûúng
quan roä raâng. Nhû vêåy, hoaåt tñnh men khöng phuå
thuöåc vaâo tuöíi àúâi, tuöíi nghïì (nhoám àöëi tûúång
àûúåc nghiïn cûáu) maâ chuã yïëu phuå thuöåc vaâo
thúâi gian tiïëp xuác vúái thuöëc.
3.2.2.2. Kïët quaã phên tñch men àúåt 2 :
Söë ngûúâi àûúåc lûåa choån àúåt 2 laâ 9 ngûúâi coá
haâm lûúång men giaãm trong àúåt 1 (trong àoá coá 1
ngûúâi nhoám chûáng. Ngûúâi naây cuäng coá hoaåt tñnh
men giaãm quaá 50%. (àöëi tûúång cho biïët coá nhaâ
tiïëp giaáp vúái vûúân cuãa dên vaâ nhaâ dên xõt thuöëc
thûúâng xuyïn lïn coá thïí cuäng chõu aãnh hûúãng).
Thúâi àiïím lêëy mêîu laâ thaáng cuöëi thaáng 3/2006
khi cöng nhên ngûng tiïëp xuác vúái thuöëc khoaãng
3 thaáng (cuöëi thaáng 12 cöng nhên tiïëp tuåc phun
thïm möåt àúåt diïåt coã böí sung). Kïët quaã phên
tñch àûúåc trònh baây trong baãng 3
Trong lêìn xeát nghiïåm laåi, nhûäng ngûúâi tiïëp
xuác coá hoaåt tñnh men giaãm cuãa lêìn 1 sang lêìn
xeát nghiïåm laåi, hoaåt tñnh men àaä trúã laåi ngûúäng
bònh thûúâng. Àiïìu naây coá thïí taåm kïët luêån, sau
möåt thúâi gian ngûng tiïëp xuác vúái thuöëc, hoaåt
tñnh men Cholinesterase àaä trúã laåi bònh thûúâng
(àùåc tñnh ûác chïë men cuãa nhoám Lên hûäu cú, sau
khi ngûng tiïëp xuác vúái thuöëc hoaåt tñnh men seä
trúã laåi bònh thûúâng) [2]. Vúái söë liïåu naây vaâ vúái
chó möåt lêìn nghiïn cûáu, tuy chûa thïí khùèng àõnh
Glyphosate coá aãnh hûúãng àïën hoaåt tñnh men,
nhûng vúái kïët quaã maâ chuáng töi ghi nhêån àûúåc,
viïåc xem xeát laåi àöåc tñnh cuãa thuöëc diïåt coã
Glyphosate àïën sûác khoeã ngûúâi sûã duång cêìn phaãi
àûúåc nghiïn cûáu, nhêët laâ aãnh hûúãng cuãa noá àïën
hoaåt tñnh men.
Ngoaâi ra, àaä coá nhiïìu cöng trònh nghiïn cûáu
vïì Glyphosate vaâ chó ra aãnh hûúãng gêy ra bïånh
u Lympho khöng Hodgkin (non-Hodgkin's
Lymphoma) cuãa thuöëc, möåt bïånh lúá aãnh hûúãng
àïën tïë baâo baåch cêìu cuãa maáu) [4]. Vò vêåy, khöng
thïí xem thûúâng khi sûã duång Glyphosate möåt caách
àaåi traâ nhû hiïån nay.
3.2.3. Kïët quaã phên tñch cöng thûác maáu
Kïët quaã xeát nghiïåm cho thêëy, trong nhoám
tiïëp xuác, söë ngûúâi coá vêën àïì vïì cöng thûác maáu
cao hún nhoám àöëi chûáng. Àiïìu àaáng lûu yá laâ 1
ngûúâi bõ cuâng luác nhiïìu bêët thûúâng vïì caã höìng
cêìu, tiïíu cêìu vaâ baåch cêìu. Àa söë baåch cêìu tùng
liïn quan àïën caác bïånh nhiïîm kúá sinh truâng
(KST) hoùåc nhiïîm truâng cêëp. Sûå xuêët hiïån àa
höìng cêìu liïn quan àïën bïånh hö hêëp. Kïët quaã
cho thêëy nhiïìu cöng nhên coá dêëu hiïåu nhiïîm
KST (19 ngûúâi - chiïëm tó lïå 39%), àiïìu naây coá
thïí liïën quan àïën cöng viïåc do tiïëp xuác vúái phên
110♦K H O A H OÏ C X AÕÕ H OÄ I V AØØ N H AÂ N V AÊ N
Glyphosate 2,4 D
Nöìng àöå Liïìu hñt vaâo trung bònh Nöìng àöå Liïìu hñt vaâo trung bònh
(mg/m3) (mg/kg thïí troång/ngaây (mg/m3) (mg/kg thïí troång/ngaây
Nam Nûä Nam Nûä
8,6 3,09 4,86 4,8 1,74 2,74
1,4 0,50 0,79 0,78 0,28 0,44
1,8 0,64 1,02 2,7 0,97 1,52
0,8 0,28 0,45 0,87 0,31 0,49
Ngûúäng 0,3 Ngûúäng 0,3
cho pheáp cho pheáp
Baãng 6: Kïët quaã lûúång thuöëc hñt vaâo (ADI) trung bònh möîi ngaây
Baãng 7 : Kïët quaã lûúång hêëp thuå cho pheáp töëi àa (MPI) möîi ngaây
TT Glyphosate 2,4 D
 mg/ngûúâi/ngaây mg/ngûúâi/ngaây
Nam Nûä Nam Nûä
1 207,03 233,28 116,58 131,52
2 33,50 37,92 18,76 21,12
3 42,88 48,96 64,99 72,96
4 18,76 21,6 20,77 23,52
Ngûúäng cho pheáp 18 mg/ngûúâi/ngaây 18 mg/ngûúâi/ngaây
boán, thuöëc BVTV, àêët, cêy coã trong quaá trònh
chùm soác vûúân cêy. Àêy laâ vêën àïì rêët àaáng quan
têm vaâ cêìn phaãi nêng cao nhêån thûác cho cöng
nhên trong viïåc sûã duång àöì BHLÀ vaâ vïå sinh
thên thïí saåch seä ngay sau khi kïët thuác cöng viïåc.
3.2.4. Tñnh lûúång thêëm nhiïîm qua hñt thúã vaâ
qua da
3.2.4.1. Tñnh lûúång thêëm nhiïîm qua hñt thúã :
Tñnh lûúång hñt vaâo ADI vúái nöìng àöå thuöëc
trong khöng khñ ào àûúåc taåi thúâi àiïím cöng nhên
àang phun thuöëc (lêëy kïët quaã trung bònh cuãa 2
mêîu R1 vaâ R2 trong baãng 3 taåi möîi möëc thúâi
gian lêëy mêîu), trong caã 2 muâa. Kïët quaã nhû sau:
Tûâ kïët quaã tñnh àûúåc lûúång thuöëc hñt vaâo möîi
ngaây maâ ngûúâi cöng nhên trong quaá trònh phun
coá thïí hñt phaãi, chuáng töi tñnh lûúång hêëp thuå töëi
àa cho pheáp (MPI) trong ngaây vúái giaá trõ ADI
tûúng ûáng theo cöng thûác cho kïët quaã sau:
Kïët quaã hai baãng cho thêëy:
- Trong quaá trònh phun thuöëc, lûúång thuöëc
maâ ngûúâi phun coá thïí hñt vaâo (ADI) trong luác
àang phun cao gêëp nhiïìu lêìn ngûúäng cho pheáp,
tûâ àoá dêîn àïën lûúång hêëp thuå töëi àa cho pheáp
(MPI) trong ngaây cuäng cao gêëp nhiïìu lêìn so vúái
ngûúäng cho pheáp. Lûúång thuöëc coá thïí hêëp thuå
vaâo sau khi àaä phun thuöëc àûúåc 1 giúâ (cöng nhên
vêîn àang trong vuâng xûã lúá thuöëc) cuäng vêîn cao
hún ngûúäng cho pheáp. Àiïìu àaáng chuá yá laâ nam
cao hún nûä.
- Khi àang phun thuöëc, tuyâ theo chiïìu gioá vaâ
ki thuêåt phun maâ ngûúâi cöng nhên coá thïí trûåc
tiïëp hñt vaâo cú thïí lûúång thuöëc nhiïìu hay ñt.
- Ngay trong quaá trònh phun, nöìng àöå thuöëc
phun coá trong khöng khñ caâng cao thò nguy cú
hñt vaâo cú thïí möåt lûúång thuöëc caâng nhiïìu. Àiïìu
naây cho thêëy phun àuáng ki thuêåt rêët quan troång.
- Cuâng möåt nöìng àöå thuöëc, trong cuâng möi
trûúâng laâm viïåc, troång lûúång cú thïí thêëp (ngûúâi
gêìy öëm) thò nguy cú lûúång thuöëc xêm nhêåp vaâo
cú thïí caâng cao. Nghôa laâ, thïí traång öëm yïëu coá
nguy cú ruãi ro cao hún.
Kïët quaã phên tñch trïn chó ra rùçng, trong möi
K H O A H OÏ C X AÕÕ H OÄ I V AØØ N H AÂ N V AÊ N ♦111
Loaåi thuöëc
Giúái Chó tiïu Glyphosate (mg/cm2) 2,4 D (mg/cm2)
Nûä Möì höi trïn cöí tay 9,3x10-5 KPH
Möì höi trïn da cöí chên 1,6x10-4 2,2x10-5
Nam Möì höi trïn cöí tay 7,5x10-5 6,0x10-6
Möì höi trïn da cöí chên 1,3x10-4 1,7x10-5
Baãng 8: Kïët quaã dû lûúång thuöëc trong mêîu möì höi trïn da tay vaâ chên
Thay àöíi ChE
Coá Khöng Töíng
Coá 9 40 49
Tiïëp xuác Khöng 2 13 15
Töíng 11 53 64
Baãng 9. Mö thûác bïånh - chûáng vïì sûå thay àöíi hoaåt tñnh men ChE giûäa hai nhoám tiïëp xuác vaâ
khöng tiïëp xuác àúåt 1
trûúâng lao àöång, tuy khöng phaãi ngaây naâo cuäng
phun, nhûng trong giai àoaån phaãi phun thuöëc
ngûúâi cöng nhên phaãi phun thûúâng xuyïn vaâ do
àoá coá thïí hñt phaãi möåt lûúång thuöëc lúán hún
ngûúäng cho pheáp rêët nhiïìu lêìn nhû àaä tñnh toaán
nïëu khöng sûã duång phûúng tiïån BHLÀ. Àöëi vúái
ngûúâi coá sûã duång khêíu trang, vúái hiïåu quaã giaãm
thiïíu 30 - 40% lûúång khöng khñ ö nhiïîm cuãa
loaåi khêíu trang coá lúáp hêëp thuå húi khñ àöåc (nhû
khêíu trang coá lúáp than hoaåt tñnh) thò khaã nùng
hñt vaâo cú thïí lûúång khöng khñ ö nhiïîm TDC
nhû tñnh toaán nïu trïn seä giaãm ài rêët nhiïìu.
Tûâ kïët quaã naây cho thêëy, viïåc sûã duång àöì
BHLÀ, àùåc biïåt laâ khêíu trang chuyïn duâng trong
quaá trònh phun thuöëc hay pha chïë laâ hïët sûác quan
troång vaâ cêìn thiïët.
3.2.4.2. Lûúång thêëm nhiïîm qua da:
Lêëy mêîu möì höi trûåc tiïëp trïn da tay vaâ chên
(phêìn húã khöng àûúåc bao che) ngûúâi sau khi
vûâa phun xong (cöng nhên khi phun coá mùåc quêìn
aáo BHLÀ, ài giêìy thêëp cöí), kïët quaã cho ra nhû
sau:
Kïët quaã cho thêëy, nhûäng phêìn da khöng àûúåc
che phuã cuäng bõ thêëm nhiïîm trûåc tiïëp möåt lûúång
thuöëc lïn bïì mùåt da. Lûúång thuöëc tuy rêët nhoã
nhûng cuäng àaáng phaãi lûu têm.
3.2.5. Ào lûúâng tûúng quan giûäa tiïëp xuác
vaâ bïånh têåt
Nghiïn cûáu möëi quan hïå bïånh - chûáng vïì sûå
thay àöíi hoaåt tñnh men ChE giûäa hai nhoám tiïëp
xuác vaâ nhoám chûáng cuãa àúåt lêëy mêîu lêìn 1 cho
kïët quaã nhû sau:
Trong mö thûác Bïånh - Chûáng naây, tñnh chó
söë chïnh OR. Tó söë chïnh giuáp ûúác lûúång nguy
cú tûúng àöëi àûúåc tñnh bùçng OR = RR = 1,4.
Kïët quaã naây cho pheáp kïët luêån nhûäng ngûúâi coá
tiïëp xuác trûåc tiïëp vúái TTS nhoám LHC coá nguy
cú thay àöíi hoaåt tñnh men cao gêëp 1,4 lêìn so vúái
nhûäng ngûúâi khöng tiïëp xuác.
Mùåc duâ kïët quaã chó ra mûác sai khaác, chûa coá
yá nghôa thöëng kï vúái p (X>(2) = 0,64 > 0,05
(phûúng phaáp ((2) giûäa 2 nhoám, nhûng viïåc
nghiïn cûáu vïì aãnh hûúãng lêu daâi cuãa thuöëc diïåt
coã Glyphosate cuäng nhû möåt söë loaåi thuöëc diïåt
coã khaác (nhêët laâ vúái caác loaåi thuöëc nhoám lên
hûäu cú) hiïån àang àûúåc sûã duång àaåi traâ trong
caác vûúân cao su vêîn rêët cêìn àûúåc theo doäi tiïëp
tuåc trong tûúng lai.
4. Kïët luêån vaâ kiïën nghõ:
+ Do cöng nhên sûã duång trang bõ baão höå lao
àöång chûa àêìy àuã, cuâng vúái viïåc phun thuöëc
liïn tuåc trong thúâi gian daâi (phuå thuöåc vaâo diïån
tñch vaâ söë lûúång vûúân cao su cêìn diïåt coã) àaä
phêìn naâo aãnh hûúãng àïën sûác khoeã cuãa nhûäng
ngûúâi trûåc tiïëp phun thuöëc thïí hiïån qua viïåc xuêët
hiïån caác triïåu chûáng khoá chõu nïu trïn.
112♦K H O A H OÏ C X AÕÕ H OÄ I V AØØ N H AÂ N V AÊ N
TAÂI LIÏÅU THAM KHAÃO
1. Böå mön Vïå sinh - Möi trûúâng - Dõch tïî hoåc, Trûúâng Àaåi hoåc Y Haâ nöåi, 1997,Vïå sinh - Möi trûúâng - Dõch tïî. Têåp I
vaâ II. NXB Y hoåc, Haâ nöåi,
2. Lï Trung, 1997, Bïånh nhiïîm àöåc thuöëc trûâ sêu, Nhaâ xuêët baãn Y hoåc.
3. Extension Toxicology Network - Pesticide Information Profiles, Glyphosate; 2,4D EXTOXNET primary files
maintained and archived at Oregon State University, Revised June 1996.
4. A J De Roos, S H Zahm, K P Cantor, D D Weisenburger, F F Holmes, L F Burmeister and A Blair, 2003,
Integrative assessement of multiple pesticides of risk factors for non-Hodgkin's lymphoma among men, Occupatinal
and Environmental Medicine.
5. Jhon A.Lott - Paul L.Wolf, Clinical Enzymology, A case-Oriented Approach, Copyright 1986 by Field, Rich and
Associated, Inc; New York.
6. Ruchirawat and R.C. Sank, editors, ,1996, Capacity building modules Environmental Toxicology, Volume 2,
International Center for Environmental and Industrial Toxicology, Chulabhorn Research Institute, Printed in
Thailand.
7. Wong, Sue-Sun, 2000, Hûúáng dêîn vïì ngûúäng chõu thuöëc baão vïå thûåc vêåt cuãa caác loaåi cêy tröìng úã Àaâi Loan, NXB
Nöng Nghiïåp, Haâ Nöåi. 8. IRPTC (International Register of Potentially Toxic Chemicals), 1984, Preventive
Toxicology, Collection of Training Materials, Volume II, Part I. United Nations Environment Programme, Centre of
International Projects, GKNT. Moscow.
SUMMARY
THE RESIDUE OF HERBICIDES
IN THE AIR AND ITS INFLUENCE ON THE HEALTH
OF RUBBER PLANTATION WORKERS. Phaåm Thõ Bñch Ngên, M.A.
Herbiddes are now available for popular use in agriculture with the advantage of
low toxicity. Nonetheless, some herbicides cause a significant risk of poisoning if
handled carelessly. Many herbicides irritate eyes, skin and mucous membranes. Due to
the disadvantages and shortcomings of herbicides, both of old and new generation,
research on safe use as well as toxicity of herbicides are still mentioned on a worldwide
scope. In this study, we assessed the blood tests and the impact of prolonged herbicide
use on the health of workers in rubber plantation, especially those directly in contact
with sprayers. The results of the study show that herbicide use has a significant, negative
effect on worker.
+ Kïët quaã xeát nghiïåm vaâ nhûäng triïåu chûáng
xuêët hiïån sau khi phun thuöëc úã cöng nhên cuäng
chó ra vêën àïì àaáng quan têm àöëi vúái caã 2 loaåi
TDC noái trïn, nhêët laâ kïët quaã vïì aãnh hûúãng cuãa
Glyphosate àïën hoaåt tñnh men vaâ sûå thêëm nhiïîm
trûåc tiïëp cuãa thuöëc lïn bïì mùåt da. Vêën àïì naây rêët
cêìn àûúåc nghiïn cûáu ki lûúäng.
+ Liïìu hñt vaâo coá thïí chêëp nhêån àûúåc (ADI)
vaâ lûúång hêëp thuå cho pheáp töëi àa (MPI) trong
ngaây cho thêëy úã cöng nhên phun thuöëc cao gêëp
nhiïìu lêìn ngûúäng cho pheáp.
+ Nhoám tiïëp xuác coá nguy cú ruãi ro cao hún
nhoám àöëi chûáng 1,4 lêìn.
Vúái caác kïët luêån nïu trïn, taác giaã khuyïën
coão, cêìn tùng cûúâng tuyïn truyïìn, huêën luyïån
vaâ giaáo duåc cho cöng nhên vïì ñch lúåi cuäng nhû
taác haåi cuãa viïåc sûã duång TDC cuâng caác biïån
phaáp phoâng ngûâa, àùåc biïåt nhêën maånh vêën àïì sûã
duång phûúng tiïån baão vïå caá nhên khi pha chïë
hay phun thuöëc, nhùçm baão vïå sûác khoeã vaâ baão
vïå möi trûúâng sinh thaái. Bïn caånh àoá cêìn coá sûå
kiïím tra, giaám saát thûúâng xuyïn vïì sûác khoeã àïí
àaánh giaá àûúåc taác haåi cuãa TDC vaâ àïì ra caác biïån
phaáp giaãi quyïët kõp thúâi.

File đính kèm:

  • pdfdu_luong_thuoc_diet_co_trong_moi_truong_khong_khi_va_anh_huo.pdf