Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 1 - Năm học 2020-2021

Bài 2: Trâu vàng uyên bác

Hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống

Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống

1. Bịt mắt bắt .

Đáp án: dê

2. Ai ơi bưng bát ơm đầy

Đáp án: c

3. Ăn chọn nơi, .ơi chọn bạn

Đáp án: ch

4. Ăn . nói lớn

Đáp án: to

5. Cày âu cuốc bẵm

Đáp án: s

6. Anh em như chân với .

Đáp án: Tay

7. Ăn kĩ no lâu, cày âu tốt lúa

Đáp án: s

8. Bán anh em xa, . láng giềng gần

Đáp án: mua

9. Bất khả .âm phạm

Đáp án: x

10. Cha mẹ sinh ., trời sinh tính

Đáp án: con

 

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 1 - Năm học 2020-2021 trang 1

Trang 1

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 1 - Năm học 2020-2021 trang 2

Trang 2

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 1 - Năm học 2020-2021 trang 3

Trang 3

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 1 - Năm học 2020-2021 trang 4

Trang 4

doc 4 trang viethung 06/01/2022 6040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 1 - Năm học 2020-2021

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 1 - Năm học 2020-2021
Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 Năm học 2020 - 2021
Vòng 1
Bài 1: Chuột vàng tài ba.
Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các ô chủ đề.
Đáp án: 
Từ để chỉ trẻ em: con nít, trẻ con, thiếu nhi, nhi đồng
Tính cách của trẻ em: hồn nhiên, hiếu động, ngoan ngoãn
Sự chăm sóc đối với trẻ em: chăm bẵm, chăm chút, nâng niu
Bài 2: Trâu vàng uyên bác
Hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống
Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống
Bịt mắt bắt ..
Đáp án: dê
Ai ơi bưng bát ơm đầy
Đáp án: c
Ăn chọn nơi, .ơi chọn bạn
Đáp án: ch
Ăn . nói lớn
Đáp án: to
Cày âu cuốc bẵm
Đáp án: s
Anh em như chân với ..
Đáp án: Tay
Ăn kĩ no lâu, cày âu tốt lúa
Đáp án: s
Bán anh em xa, . láng giềng gần
Đáp án: mua
Bất khả .âm phạm
Đáp án: x
Cha mẹ sinh ., trời sinh tính
Đáp án: con
Bài 3: Trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Từ nào dưới đây viết đúng chính tả
Sâu sắc
Sinh xắn
San xẻ
Ngôi xao
Đáp án: A
Câu hỏi 2: Câu “Thời tiết mùa thu đẹp và dễ chịu” thuộc kiểu câu gì?
Ai là gì
Ai thế nào
Ai làm gì
Vì sao
Đáp án: B
Câu hỏi 3: Cặp từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược nhau?
Thật thà - trung thực
Hài hước - hóm hỉnh
Lười biếc - siêng năng
Chăm chỉ - cần cù
Đáp án: C
Câu hỏi 4: Bài tập đọc “Kho báu” (SGK Tiếng Việt 2, tập 2) khuyên chúng ta điều gì?
Chăm chỉ làm ruộng sẽ tìm được kho báu
Muốn có vụ mùa bội thu thì phải làm đất kỹ
Phải có ước mơ trong cuộc sống
Chỉ lao động chăm chỉ mới có cuộc sống ấm no
Đáp án: D
Câu hỏi 5: Điền từ còn thiếu vào ô trống?
“Giữa trăm nghề, làm nghề
Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi”
Thợ may
Thợ nề
Thợ rèn
Thợ xây
Đáp án: c
Câu hỏi 6: Từ nào dưới đây viết sai chính tả?
Gập ghềnh
Khúc khủy
Ngành nghề
Nghịch ngợm
Đáp án: B
Câu hỏi 7: Giải câu đố sau
Lá thì trên biếc, dưới nâu
Quả tròn chín ngọt như bầu sữa thơm.
(Là cây gì?)
Cây vú sữa
Cây me
Cây xoài
Cây cam
Đáp án: A
Câu hỏi 8: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ai” trong câu: “Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo”?
Chi 
Chi cùng bố
đến trường cảm ơn cô giáo
bố
Đáp án: B
Câu hỏi 9: Loài chim nào dưới đây không gọi tên theo hình dáng?
Chim cánh cụt
Cú mèo
Vàng anh
Bói cá
Đáp án: D
Câu hỏi 10: Vì sao trong truyện Sự tích cây vú sữa, cậu bé lại vùng vằng bỏ đi?
Vì cậu bị mẹ mắng
Vì cậu đói
Vì cậu bị rét
Vì cậu không tìm thấy mẹ
Đáp án: A

File đính kèm:

  • docde_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_3_vong_1_nam_hoc_2020_202.doc