Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước

Hiện tượng phân rã phóng xạ (radioactive decay) là hiện tượng mà một hạt nhân đồng vị này chuyển thành hạt nhân đồng vị khác thông qua việc phóng ra các hạt , ,  và neutron (n).

Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước trang 1

Trang 1

Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước trang 2

Trang 2

Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước trang 3

Trang 3

Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước trang 4

Trang 4

Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước trang 5

Trang 5

Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước trang 6

Trang 6

Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước trang 7

Trang 7

Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước trang 8

Trang 8

Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước trang 9

Trang 9

Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 39 trang Danh Thịnh 15/01/2024 600
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước

Đề tài Sơ lược về phóng xạ và phương pháp kiểm nghiệm tổng hoạt độ phóng xạ Alpha/ Beta trong mẫu nước
www.ihph.org.vn 
BÁO CÁO SINH HOẠT KHOA HỌC 
SƠ LƯỢC VỀ PHÓNG XẠ VÀ 
PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM 
TỔNG HOẠT ĐỘ PHÓNG XẠ 
ALPHA/ BETA TRONG MẪU NƯỚC 
Người trình bày: 
Ths. Phan Long Hồ 
Cn. Lê Đình Hùng 
KHOA XÉT NGHIỆM 
www.ihph.org.vn 
NỘI DUNG BÁO CÁO 
I. Hiện tượng phóng xạ 
II. Các loại bức xạ thường gặp 
III. Đơn vị đo lường phóng xạ 
IV. Khả năng ion hóa của các loại bức xạ 
V. Các loại nguồn phóng xạ 
VI. Các ngành nghề trực tiếp tiếp xúc với phóng xạ 
VII. Sự lan truyền ô nhiễm phóng xạ trong môi trường 
VIII. Sự chiếu xạ lên con người 
IX. Các qui định hoạt độ phóng xạ alpha – beta trong 
mẫu nước 
X. Các phương pháp kiểm nghiệm tổng alpha – beta 
trong nước 
www.ihph.org.vn 
NỘI DUNG BÁO CÁO 
XI. Thiết bị ghi đo tổng hoạt độ phóng xạ alpha – 
beta 
XII. Triển khai qui trình kiểm nghiệm 
1. Xác định thông số đặc trưng của thiết bị 
2. Quy trình kiểm nghiệm mẫu 
XIII. Tính toán kết quả 
XIV. Đánh giá tay nghề nhân viên 
XV. Một số kết quả trên mẫu thật 
XVI. Một số kết quả của các nghiên cứu khác 
XVII. Tài liệu tham khảo 
www.ihph.org.vn 
I. HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ 
Hiện tượng phân rã phóng xạ (radioactive 
decay) là hiện tượng mà một hạt nhân 
đồng vị này chuyển thành hạt nhân đồng 
vị khác thông qua việc phóng ra các hạt 
 , ,  và neutron (n). Phân rã  xảy ra 
khi một đồng vị phóng xạ ở trạng thái kích 
thích cao chuyển về trạng thái cơ bản hoặc 
trạng thái kích thích thấp hơn. 
Tính phóng xạ phụ thuộc vào 2 nhân tố: 
Một là, tính không bền vững của hạt nhân 
do số Neutron (N) quá cao hoặc quá thấp 
so với số Proton (Z). Hai là, quan hệ giữa 
khối lượng giữa hạt nhân mẹ (hạt nhân 
trước phân rã) hạt nhân con (hạt nhân 
sau phân rã) và hạt nhân được phát ra. 
www.ihph.org.vn 
II. CÁC LOẠI BỨC XẠ 
a) Bức xạ Alpha ( ): là chùm hạt 2He
4 khả năng 
đâm xuyên yếu, tránh chiếu trong khi làm việc 
với nguồn hở. 
b) Bức xạ Beta (): Là bức xạ ion hóa phát ra 
trong quá trình phân rã của hạt nhân. Có hai loại 
- và +, khả năng đâm xuyên mạnh hơn , tránh 
chiếu trong khi làm việc với nguồn hở. 
4 4
2 2
A A
Z ZX Y 
www.ihph.org.vn 
II. CÁC LOẠI BỨC XẠ (tt) 
Phân loại: 
Phân rã -: ZX
A Z+1Y
A + e- + ν 
Ví dụ: 
Phân rã +: ZX
A Z-1Y
A + e+ + ν 
Ví dụ: 
www.ihph.org.vn 
II. CÁC LOẠI BỨC XẠ (tt) 
c) Tia X, tia Gamma (): là bức xạ điện từ, khả năng đâm 
xuyên mạnh, rất nguy hiểm, gây tổn thương cục bộ. Khi 
phân rã gamma hạt nhân ZX
A không thay đổi giá trị Z và A 
d) Bức xạ Neutron (n): là chùm hạt có khả năng đâm xuyên 
cực mạnh, rất nguy hiểm có rất nhiều loại neutron (neutron 
nhanh, neutron nhiệt tuỳ thuộc vào năng lượng của neutron 
mà người ta phân loại nó). 
1D
2 + 4Be
9 (5B
11)* 5B
10 + n 
www.ihph.org.vn 
III. ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG PHÓNG XẠ 
a) Hoạt độ phóng xạ (radioactivity): là số phân rã của 
nguồn phóng xạ trong một đơn vị thời gian. Ký hiệu là A 
Đơn vị đo hoạt độ là Becquerel (ký hiệu là Bq). 
1 Bq = 1 phân rã/1 giây. 
Đơn vị thường dùng khác là Curie (ký hiệu là Ci). 
1 Ci = 3,7. 1010 Bq 
Trong đó: 
b) Nồng độ phóng xạ: là hoạt độ phóng xạ tính cho một 
đơn vị thể tích (lít) hay khối lượng (kg) của nguồn 
phóng xạ đó. Đơn vị đo là: Bq/L; Bq/kg hoặc pCi/L 
teNN
dt
dN
A  0 
)2ln(
2/1 T
www.ihph.org.vn 
IV. KHẢ NĂNG ION HÓA CỦA CÁC 
LOẠI BỨC XẠ 
 - Tia có khả năng ion hoá cao nhất và 
cái nguy hiểm của nó là chỉ đi một đoạn 
đường vài chục micromét là tiêu hết 
năng lượng của mình cho việc ion hoá cơ 
thể, nghĩa là mật độ ion hoá rất cao. 
 - Tia  nguy hiểm ít hơn tia vì khả 
năng ion hoá thấp hơn, mặt khác nó đi 
được vài milimét mới tiêu hết năng 
lượng của mình, tức là mật độ ion hoá 
trên đường đi bé hơn. 
 - Tia  có khả năng ion hoá thấp nhất và 
đường đi của nó từ hàng chục cm đến 
hàng mét nên mật độ ion hoá thấp nhất. 
www.ihph.org.vn 
V. CÁC NGUỒN PHÓNG XẠ 
Nguồn phóng xạ chia thành 2 
loại: phóng xạ tự nhiên và nhân 
tạo. 
- Nguồn tự nhiên gồm: 
+ Phông phóng xạ tự nhiên trong 
đất: Th232 (T1/2 = 1,39.10
10năm), 
U238(4,49.109năm), K40 (1.3.109) 
+ Bức xạ vũ trụ: C14 (5600 năm), 
H3 (12,3 năm), Be7 (53,28 ngày) 
+ Trong cơ thể con người: U238, 
Th232, K40, C14, H3, 
www.ihph.org.vn 
V. CÁC NGUỒN PHÓNG XẠ (tt) 
Nguồn nhân tạo: 
+ Nguồn phóng xạ kín: là nguồn phóng xạ được bọc kín trong 
vỏ thép không gỉ. Ví dụ: Co60, Cs137, Ir192 
+ Nguồn phóng xạ hở: được sản xuất dưới dạng dung dịch 
lỏng, dạng rắn hay dạng bột chứa trong lọ thủy tinh hay 
plastic mà không có vỏ bọc kín như các nguồn kín. Ví dụ: I131, 
Cr51, P32, Tc99m. 
www.ihph.org.vn 
V. CÁC NGUỒN PHÓNG XẠ (tt) 
Các thiết bị bức xạ: 
+ Máy phát tia X 
+ Máy gia tốc hạt tích 
điện: là thiết bị sinh ra 
các hạt tích điện có năng 
lượng lớn như: electron, 
proton, alpha, deutron, 
các ion nặng khác. 
Maùy X-Quang di 
ñoäng 
Maùy CT caét 
lôùp 
Maùy gia tốc 
+ Lò phản ứng hạt nhân là thiết 
bị sản sinh và duy trì các phản 
ứng phân hạch hạt nhân. Lò 
phản ứng phân hạch hạt nhân 
được xây dựng trên cơ sở phản 
ứng hạt nhân dây chuyền (nhiên 
liệu thường dùng là U235, Pu239). 
www.ihph.org.vn 
VI. CÁC NGÀNH NGHỀ TRỰC TIẾP 
TIẾP XÚC BỨC XẠ 
- Ngành thăm dò địa chất, ngành khai thác dầu khí, ngành khai thác 
khoáng sản có chứa chất phóng xạ, ngành thủy văn  
- Trong công nghiệp: nhà máy điện nguyên tử, lò PỨ.HN, nhà máy tách 
đồng vị phóng xạ, nhà máy xi măng, nhà máy thủy tinh, nhà máy bia, nhà 
máy giấy, dùng chất phóng xạ đo độ dày và tỷ trọng , máy đo khuyết tật 
xác định cấu trúc vật đặc như gỗ, sắt, bê tông, nhà máy nhiệt điện. 
- Ngành hàng không, cửa khẩu cũng ứng dụng phóng xạ vào việc kiểm tra 
hàng hóa, hành lý 
- Ngành nông nghiệp: sử dụng phóng xạ để bảo quản giống, kích thích sinh 
trưởng cây trồng, diệt vi khuẩn, nấm mốc, bảo quản thực phẩm  
- Ngành y tế: dùng đồng vị phóng xạ trong việc chẩn đoán, điều trị, thăm 
dò chức năng, sản xuất thuốc chữa bệnh  
- Các viện nghiên cứu: Viện Vật lý, Viện NLNT, Viện Địa chất khoáng s ...  2011 để triển khai tại Labo Vật lý Môi trường 
www.ihph.org.vn 
XI. THIẾT BỊ ĐO TỔNG ALPHA/ BETA 
- Máy đo tổng hoạt độ alpha - beta 
- Model: WPC – 1050. 
- Số Serries (S/N): 1248123. 
-Hãng/ nước SX: 
Protean Instrument, Mỹ. 
Thông số (Parameter) Đặc tính kỹ thuật (specification) 
Chế độ đo (Counter mode) Tự động (Automatic) 
Hệ vận chuyển mẫu (sample transport) 50 mẫu 
Loại Detector (Detector type) Tỷ lệ dòng khí (Gas flow) 
Hỗn hợp khí 90% Ar + 10% CH4 
Cửa sổ Detector (Detector Window) 80g 
Phông Alpha (Alpha Background) 0,05 – 0,1 CPM 
Phông Beta (Beta Background) 0,7 – 0,9 CPM 
Hiệu suất đếm Alpha (Alpha Eff.) 40% (với nguồn Am241) 
Hiệu suất đếm Beta (Beta Efficiency) 55 % (với nguồn Sr90) 
Môi trường vận hành (Operating) t0: 10 – 400C; Hr%: 20 – 90% 
www.ihph.org.vn 
XII. TRIỂN KHAI QUI TRÌNH KIỂM NGHIỆM 
1. XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA THIẾT BỊ 
1.1. Xác định điện thế làm việc của hệ đo: 
Thực hiện bằng cách dùng nguồn 90Sr hoạt độ ~ 370 Bq đo 
trên hệ đo ở các ngưỡng điện thế khác nhau để xây dựng 
đường Plateau, quá trình này hệ đo tự động xác định 
Kết quả xác định 
như sau: 
+ Điện thế làm việc 
khi đo tổng beta: 
1515 Volts 
+ Điện thế làm việc 
khi đo Alpha: 795 
Volts 
www.ihph.org.vn 
XII. TRIỂN KHAI QUI TRÌNH (tt) 
1. XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA THIẾT BỊ 
1.2. Xác định phông/ nền : 
Thực hiện bằng cách dùng planchet sạch và đo trên hệ đo 
trong khoảng thời gian đủ lớn vài trăm đến vài ngàn phút. 
Kết quả xác định như sau: 
www.ihph.org.vn 
XII. TRIỂN KHAI QUI TRÌNH (tt) 
1. XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA THIẾT BỊ 
1.3. Xác định hiệu suất đếm Alpha và hệ số xuyên âm của Det: 
Thực hiện bằng cách dùng nguồn 241Am được tạo trên Planchet 
có hoạt độ ~ 10Bq đo trên hệ đo trong khoảng thời gian đến khi 
số đếm đạt trên 10000 (để có sai số nhỏ hơn 1%) 
Kết quả xác định như sau: 
www.ihph.org.vn 
XII. TRIỂN KHAI QUI TRÌNH (tt) 
1. XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA THIẾT BỊ 
1.4. Xác định hiệu suất đếm Beta của Det: 
Thực hiện bằng cách dùng nguồn 90Sr được tạo trên Planchet 
có hoạt độ ~ 10Bq đo trên hệ đo trong khoảng thời gian đến khi 
số đếm đạt trên 10000 (để có sai số nhỏ hơn 1%) 
Kết quả xác định như sau: 
www.ihph.org.vn 
XII. TRIỂN KHAI QUI TRÌNH (tt) 
1. XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA THIẾT BỊ 
1.5. Xác định đường cong tự hấp thụ alpha: 
Thực hiện bằng cách tạo dãy nguồn 241Am có cùng hoạt độ 
trong thể tích mẫu khác nhau để tạo nên sự khác biệt về bề dày 
nhằm khảo sát hiện tượng hấp thụ alpha trong mẫu 
Kết quả xác định như sau: 
www.ihph.org.vn 
XII. TRIỂN KHAI QUI TRÌNH (tt) 
1. XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA THIẾT BỊ 
1.5. Xác định đường cong tự hấp thụ alpha: 
Từ số liệu trên tiến hành Fix đường cong tự hấp thụ theo hàm 
bậc hai 
Kết quả xác định như sau: 
 Độ không đảm bảo đo của đường fix u 2 rel (fa ) = 0,010000
Công thức tính:Hàm Fix đường cong dạng bậc hai tại tọa độ (1;0)
y = 8E-05x2 - 0,0152x + 1
R² = 0,995
0,00
0,20
0,40
0,60
0,80
1,00
1,20
0 20 40 60 80 100 120
fa 
md (mg)
Đường cong tự hấp thụ alpha
(Xác định ngày 22/08/2012
)9(

 a
af 
)10()1(*2()( 222 Rfu arel 
)8()(
)(
)( 2
2
0
0
0
2






 Au
rr
t
r
t
r
u rel
s
s
s
rel 
)7(
0



A
rrs 
www.ihph.org.vn 
XII. TRIỂN KHAI QUI TRÌNH (tt) 
2. QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM MẪU 
Sai 
Đúng 
Xác 
định lại 
thể tích 
mẫu: 
Kết thúc quy trình 
Xác định các thông 
số đặc trưng của 
hệ đo tổng 
alpha/beta và 
đường cong tự hấp 
thụ alpha theo: 
HD.PP.01-1/KXN.VL 
md = mpd - mp 
ĐK: md 100 mg 
Tính toán hoạt độ 
alpha và beta của mẫu 
phân tích theo: 
HD.PP.01-2/KXN.VL 
Đặt khay đếm 
lên hệ đo 
Vận hành hệ đo theo: 
HD. TB.01-1/KXN.VL 
Để nguội trong bình hút ẩm 
trong thời gian t = 10 phút 
Cân khay đếm mẫu, xác định mpd (mg) 
Khay đếm - Planchet 
Sấy khô bằng đèn 
hồng ngoại (t0C < 85) 
Becher 600 ml 
Lấy 500 (ml) mẫu 
Bay hơi mẫu bằng bếp nung 
t0 < 850C tới thể tích V1≈ 2 ml 
Sấy khô bằng tủ 
sấy (t0C < 85) 
Cân 
khay 
đếm 
sạch 
mp (mg) 
Bắt đầu quy trình 
www.ihph.org.vn 
XIII. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ 
Kết quả tính toán nồng độ hoạt độ alpha – beta, giới hạn 
phát hiện, độ không đảm bảo,  trong mẫu được lập 
thành file Exel theo biểu mẫu báo cáo thử nghiệm 
 BM.5.10.2/KXN.VL.01 
)1()/(
0
 a
g
A
fV
rr
LBqC
)2(
)(
)/(
00
 


V
rrrr
LBqC
gg
B
Trong công thức (1) và (2) rg , r0 , rg, r0 có đơn vị là CPS 
Công thức chuyển đổi 1 CPS = 1 CPM / 60. 
www.ihph.org.vn 
XIV. ĐÁNH GIÁ TAY NGHỀ NHÂN VIÊN 
Cách thực hiện: 
Dùng dung dịch chuẩn Am241, SRM 4322C và Sr90, SRM 4239 
pha trong mẫu nước đóng bình để tạo thành 2 mẫu PT 01 và 
PT 02 (thể tích mỗi mẫu là 4 lít) với nồng độ cụ thể như sau: 
TÊN MẪU 
NỒNG ĐỘ (Bq/L) 
Alpha Beta 
PT01 0,050 0,001 0,51 0,06 
PT02 0,251 0,005 2,03 0,25 
Sau đó chia thành 4 phần, mỗi phần 1Lít, cho 2 kiểm nghiệm 
viên thực hiện quy trình xử lý và đo mẫu độc lập (cả 2 kiểm 
nghiệm viên này đều không biết nồng độ có trong mẫu là bao 
nhiêu). Yêu cầu mỗi kiểm nghiệm viên thử nghiệm mỗi mẫu 2 
lần. Kết quả được tập hợp lại cho trưởng Labo đánh giá. 
www.ihph.org.vn 
XIV. ĐÁNH GIÁ TAY NGHỀ NHÂN VIÊN (tt) 
Cách đánh giá: 
-Theo u-score 2,58 (xác suất 99%) 
-Theo A1 = |Valuetarget – Valuereported| A2 = 
-Theo R và BiasRelative ,Với: R = Valuereported/uncertaintyreported 
-Chấp nhận khi: Chỉ tiêu tổng : R > 2 và BiasRelative 50% 
 Chỉ tiêu : R > 2 và BiasRelative 30% 
-Chấp nhận nhưng cảnh báo: : R > 2 và BiasRelative 75% 
 : R > 2 và BiasRelative 60% 
22
arg
arg
reported
uu
ValueValue
scoreu
ett
reportedett
22
arg58,2 reportedett uu 
%100
arg
arg
Re 
ett
ettreported
lative
Value
ValueValue
Bias
www.ihph.org.vn 
XIV. ĐÁNH GIÁ TAY NGHỀ NHÂN VIÊN (tt) 
Mẫu - 
KNV. Lần 
KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ 
Tổng Alpha 
(Bq/L) 
Tổng Beta 
(Bq/L) 
Tổng Alpha Tổng Beta 
CA LODA UA CB LODB UB 
U 
-score 
A1 A2 R BiasRel 
U 
-score 
A1 A2 R BiasRel 
PT01-H1 0,045 0,019 0,011 0,426 0,023 0,011 0,45 0,005 0,028 4,091 10,00 1,38 0,084 0,157 38,73 16,47 
PT01-H2 0,069 0,017 0,013 0,391 0,023 0,010 1,46 0,019 0,034 5,308 38,00 1,96 0,119 0,157 39,10 23,33 
PT01-O1 0,040 0,018 0,010 0,431 0,023 0,011 1,00 0,010 0,026 4,000 20,00 1,30 0,079 0,157 39,18 15,49 
PT01-O2 0,042 0,017 0,010 0,397 0,023 0,010 0,80 0,008 0,026 4,200 16,00 1,86 0,113 0,157 39,70 22,16 
PT02-H1 0,225 0,019 0,030 1,679 0,024 0,042 0,85 0,026 0,078 7,500 10,36 1,38 0,351 0,654 39,98 17,29 
PT02-H2 0,227 0,018 0,030 1,711 0,024 0,043 0,79 0,024 0,078 7,567 9,56 1,26 0,319 0,654 39,79 15,71 
PT02-O1 0,213 0,019 0,029 1,627 0,024 0,041 1,29 0,038 0,076 7,345 15,14 1,59 0,403 0,654 39,68 19,85 
PT02-O2 0,226 0,019 0,031 1,762 0,024 0,044 0,80 0,025 0,081 7,290 9,96 1,06 0,268 0,655 40,05 13,20 
Kết luận: Kết quả của cả hai kiểm nghiệm viên đều có giá trị: 
u-score, A1 A2, R và BiasRelative ở mức chấp nhận tốt. 
TÊN MẪU 
NỒNG ĐỘ (Bq/L) 
Alpha Beta 
PT01 0,050 0,001 0,51 0,06 
PT02 0,251 0,005 2,03 0,25 
www.ihph.org.vn 
XV. MỘT SỐ KẾT QUẢ TRÊN MẪU THẬT 
Nhận xét: Kết quả kiểm nghiệm 1/3 mẫu nước thải có phát hiện 
alpha, 3/3 mẫu nước thải đều có phát hiện Beta. Nồng độ alpha 
và beta đều đạt TCCP. 
-5/7 mẫu nước thải y tế phát hiện alpha. Đều ở mức CP. 
- 4/7 mẫu nước thải y tế có nồng độ  vượt TCCP từ 10,9 – 211 lần. 
Tên mẫu Loại mẫu 
Tổng alpha (Bq/L) Tổng beta (Bq/L) 
CA LODA UA CB LODB UB 
14721.12 Nước thải KPH 0,046 - 0,168 0,028 0,004 
14722.12 Nước thải 0,079 0,045 0,022 0,211 0,029 0,005 
14725.12 Nước thải KPH 0,061 - 0,261 0,038 0,007 
12577.12 Nước thải Y tế 0,041 0,033 0,014 211,171 0,023 5,275 
12579.12 Nước thải Y tế 0,051 0,036 0,016 155,866 0,023 3,893 
12580.12 Nước thải Y tế 0,045 0,034 0,014 10,923 0,023 0,273 
12581.12 Nước thải Y tế 0,083 0,037 0,020 155,582 0,023 3,886 
14265.12 Nước thải Y tế 0,027 0,019 0,008 0,179 0,012 0,018 
14266.12 Nước thải Y tế KPH 0,032 - 0,167 0,020 0,017 
14267.12 Nước thải Y tế KPH 0,026 - 0,140 0,020 0,015 
www.ihph.org.vn 
XV. MỘT SỐ KẾT QUẢ TRÊN MẪU THẬT (tt) 
Tên mẫu Loại mẫu 
Tổng alpha (Bq/L) Tổng beta (Bq/L) 
CA LODA UA CB LODB UB 
14523.12 Nước giếng 0,010 0,006 0,003 KPH 0,012 - 
14523.12 Nước giếng 0,010 0,006 0,003 KPH 0,012 - 
14332.12 Nước uống đóng chai KPH 0,006 - KPH 0,012 - 
14348.12 Nước uống đóng chai KPH 0,006 - KPH 0,012 - 
14521.12 Nước uống đóng chai 0,020 0,012 0,006 0,091 0,012 0,002 
14458.12 Nước uống đóng chai KPH 0,010 - 0,013 0,012 0,000 
14583.12 Nước uống đóng chai KPH 0,006 - KPH 0,012 - 
14578.12 Nước uống đóng chai KPH 0,006 - KPH 0,012 - 
14564.12 Nước uống đóng chai KPH 0,007 - KPH 0,012 - 
14636.12 Nước uống đóng chai 0,007 0,006 0,002 KPH 0,012 - 
14857.12 Nước uống đóng chai 0,009 0,006 0,003 KPH 0,012 - 
14870.12 Nước uống đóng chai 0,008 0,006 0,002 KPH 0,011 - 
14883.12 Nước uống đóng chai 0,009 0,006 0,003 KPH 0,011 - 
14857.12 Nước uống đóng chai 0,087 0,018 0,015 0,188 0,012 0,005 
14900.12 Nước uống đóng chai 0,006 0,005 0,002 KPH 0,011 - 
14933.12 Nước uống đóng chai 0,023 0,013 0,006 0,022 0,011 0,001 
14934.12 Nước uống đóng chai KPH 0,006 - KPH 0,011 - 
14985.12 Nước uống đóng chai KPH 0,006 - KPH 0,011 - 
14951.12 Nước uống đóng chai KPH 0,006 - KPH 0,011 - 
www.ihph.org.vn 
XV. MỘT SỐ KẾT QUẢ TRÊN MẪU THẬT (tt) 
Nhận xét: 
-2/2 mẫu nước giếng đều phát hiện alpha ở mức nồng độ 
0,01 Bq/L và nồng độ đều ở mức cho phép. 
- Không phát hiện thấy beta trong cả 2 mẫu nước giếng. 
- 8/17 mẫu nước uống đóng chai có phát hiện alpha (ở 
mức nồng độ từ 0,006 – 0,087 Bq/L), tuy nhiên nồng độ 
đều ở mức cho phép. 
- 4/17 mẫu nước uống đóng chai có phát hiện tổng beta, 
tuy nhiên nồng độ đều ở mức cho phép 
www.ihph.org.vn 
XVI. MỘT SỐ KẾT QUẢ THEO CÁC NGHIÊN 
CỨU KHÁC 
Theo Lubomir Zikovsky (2006) công bố trên tạp chí 
Journal of Environmental Radioactivity 88, p.306 – 309, 
“Alpha radioactivity in drinking water in Quebec - 
Canada” Tổng hoạt độ phóng xạ alpha theo đơn vị mBq/L = 10-3Bq/L 
N Mean SD Median Max Tác giả nghiên cứu 
Quebec 236 211 1247 52 17980 Lubomir Zikovsky, 2006 
Arizona 667 170 130 5660 Holbert et al., 1995 
Brazil 20 92 110 15 354 Malanca et al., 1998 
Finland –a 771 2400 360 104000 Salonen, 1988 
Finland –b 282 170 60 3100 Salonen, 1988 
New Jersey 259 118 4588 Szabo and Zapecza, 1987 
Spain 84 141 242 66 1360 Duenas et al., 1997 
United States 990 100 67 3500 Holbert et al., 1995 
Texas 64 666 1103 241 5328 Wukash and Cook, 1972 
Venezuela 25 120 70 540 Sajo-Bohus et al., 1997 
a- Nước giếng khoan; b- Nước giếng đào và nước suối 
www.ihph.org.vn 
XVI. MỘT SỐ KẾT QUẢ THEO CÁC NGHIÊN 
CỨU KHÁC (tt) 
Theo Cüneyt Güler (2007) khi nghiên cứu mẫu nước 
uống đóng chai tại Thỗ Nhĩ Kỳ và công bố tại tạp chí 
Chemometrics and Intelligent Laboratory Systems 86, 
p. 86–94, “Characterization of Turkish bottled waters 
using pattern recognition methods” 
Chỉ tiêu 
Nước suối tự nhiên Nước uống Nước khoán thiên nhiên 
n Mean SD Min - Max n Mean SD Min - Max n Mean SD Min - Max 
Tổng Alpha (pCi/L) 98 0,73 0,66 0,054-6,14 11 0,67 0,31 0,22-1,21 9 2,54 3,21 0,11-10,65 
Tổng Beta (pCi/L) 98 1,89 1,75 0,054 10,1 11 1,53 0,64 0,54-2,73 9 6,45 5,53 0,54-16,38 
(*): Giá trị cho phép Alpha 3 pCi/L =0,11 Bq/L; 
(**): Giá trị cho phép Beta 30 pCi/L =1,11 Bq/L. 
www.ihph.org.vn 
XVI. MỘT SỐ KẾT QUẢ THEO CÁC NGHIÊN 
CỨU KHÁC 
Theo N. Damla et al (2009) công bố trên tạp chí ScienceDirect, p.208–214, 
”Determination of gross α and β activities in waters from Batman, Turkey” 
Mẫu Tổng alpha (Bq/L) Tổng beta (Bq/L) 
Nước cấp Batman-1 0,0361 0,0082 0,0642 0,0078 
Batman-2 0,0403 0,0089 0,0919 0,0125 
Balpinar 0,0523 0,0095 0,0748 0,0082 
Besiri 0,0354 0,0093 0,0738 0,0087 
Ikikŏprŭ 0,0373 0,0091 0,0600 0,0106 
Hasankeyf 0,0517 0,0098 0,0581 0,0102 
Gercitis 0,0395 0,0089 0,0328 0,0120 
Hisar 0,0206 0,0085 0,3470 0,0135 
Kayapinar 0,0196 0,0089 0,0031 0,0013 
Sason 0,0293 0,0094 0,0030 0,0021 
Kozluk 0,0108 0,0072 0,0938 0,0125 
Bekirhan 0,0321 0,0093 0,0615 0,0086 
Nước giếng 0,0734 0,0254 0,0737 0,0219 
Sông Batman 0,0470 0,0091 0,0727 0,0219 
Sông Tigris 0,0465 0,0088 0,0830 0,0082 
Nước suối nóng 3,9095 0,1646 2,0970 0,0830 
www.ihph.org.vn 
XVII. TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. TCVN 8879 : 2011 (ISO 10704 : 2009) 
2. Hoàng Ngọc Liên (2003), An toàn Bức xạ và An toàn Điện trong Y 
tế, NXB KH&KT. 
3. Bs. Nguyễn Đức Đãn (1999), An toàn - sức khỏe tại nơi làm việc, 
NXB Xây dựng. 
4. Andrew D Eaton et al (2005), Standard methods for the 
examination of water & wastewater, 21st edition, Part 7000 
Radioactivity, p 7-1 to 7-55. 
5. World Health Organization (2011), Guidelines for Drinking – 
water Quality, Fourth Edition, Chapter 9. Radiological aspects, p. 
203 – 218. 
6. Environmental Protection Agency (2010), Evaluation of Gross 
Alpha and Uranium Measurements for MCL Compliance, Water 
Research Foundation. 
www.ihph.org.vn 
XVII. TÀI LIỆU THAM KHẢO 
7. Ross I. Kleinschmidt (2004), “Gross alpha and beta activity analysis 
in water—a routine laboratory method using liquid scintillation 
analysis“, Applied Radiation and Isotopes 61, p.333–338. 
8. IAEA (2010), Worldwide Open Proficiency Test: Determination of 
Naturally Occurring Radionuclides in Phosphogypsum and Water, 
Analytical Quality in Nuclear Applications Series No.18 
9. N. Damla et al (2009), ”Determination of gross α and β activities 
in waters from Batman, Turkey”, Desalination 244 – 
ScienceDirect, P.208–214. 
10.Lubomir Zikovsky (2006), “Alpha radioactivity in drinking water 
in Quebec – Canada”, Journal of Environmental Radioactivity 88, 
p.306 – 309. 
11. Cüneyt Güler (2007), “Characterization of Turkish bottled 
waters using pattern recognition methods”, Chemometrics and 
Intelligent Laboratory Systems 86, p. 86–94. 
www.ihph.org.vn 
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý 
LẮNG NGHE CỦA CÁC ANH CHỊ! 

File đính kèm:

  • pdfde_tai_so_luoc_ve_phong_xa_va_phuong_phap_kiem_nghiem_tong_h.pdf