Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020

II. GỢI Ý MỘT SỐ CÂU HỎI:

Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Chủ trương đổi mới của Đại hội VI (12/1986) là

A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

C. phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường.

D. phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lí của nhà nước.

 

Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020 trang 1

Trang 1

Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020 trang 2

Trang 2

Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020 trang 3

Trang 3

Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020 trang 4

Trang 4

Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020 trang 5

Trang 5

Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020 trang 6

Trang 6

Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020 trang 7

Trang 7

Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020 trang 8

Trang 8

Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020 trang 9

Trang 9

Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 13 trang viethung 04/01/2022 5040
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020

Đề cương ôn thi cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2019-2020
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Lịch sử 12
Về kiến thức: 
 Yêu cầu các em học sinh nắm được các kiến thức cơ bản ở chương trình học kì II gồm: bài 20 của chương III, chương IV và chương V với những nội dung cơ bản sau.
GIAI ĐOẠN
NỘI DUNG CHÍNH
VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN 1954
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954).
+ Âm mưu mới của Pháp- Mĩ. Kế hoạch Nava.
+ Chủ trương của ta và diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
+ Hoàn cảnh, diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954).
+ Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
+ Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
VIỆT NAM 
TỪ 
1954 ĐẾN 1975
- Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương:
+ Tình hình và nhiệm vụ miền Bắc.
+ Tình hình và nhiệm vụ của miền Nam.
+ Nhiệm vụ và mối quan hệ của cách mạng hai miền.
- Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).
+ Nguyên nhân dẫn tới phong trào bùng nổ.
+ Diễn biến của phong trào.
+ Kết quả và ý nghĩa của phong trào.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960): Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Đại hội.
- Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam.
 + Nội dung của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
 + Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
 + Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam: 
+ Nội dung của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
 + Âm mưu, hành động mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
 + Những thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
+ ý nghĩa của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
+Tập trung vào thắng lợi về chính trị và ngoại giao.
+ Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại lần thứ hai :trận Điện Biên Phủ trên không.
+ Nắm được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari.
- Giải phóng hoàn toàn miền Nam giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
 + Nội dung , ý nghĩa sự kiện Hội nghị 21 Ban chấp hành Trung ương và Chiến thắng Phước Long.
 + Những sự kiện chính của chiến dịch :Tây Nguyên, chiến dịch Hồ Chí Minh 
 + Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
 Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1975):
Quá trình, ý nghĩa thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (1975- 1976).
VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN NĂM 2000
Đường lối đổi mới của Đảng:
+ Hiểu được hoàn cảnh tiến hành đổi mới của Đảng.
+ Nội dung cơ bản, ý nghĩa của đường lối đổi mới ở nước ta.
II. GỢI Ý MỘT SỐ CÂU HỎI: 
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Chủ trương đổi mới của Đại hội VI (12/1986) là 
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lí của nhà nước.
Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trước mắt của kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 là
A. thực hiện mục tiêu của ba chương trình kinh tế lớn.
B. đổi mới toàn diện đồng bộ về kinh tế, chính trị.
C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước.
Câu 3. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là 
A. khắc phục hậu quả của chiến tranh, ổn định phát triển kinh tế.
B. ổn định tình hình chính trị ở miền Nam.
C. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 4. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung lần thứ hai trên cả nước được được tiến hành vào
A. ngày 21/11/1975.	B. ngày 21/11/1976.
C. ngày 24/6/1976.	D. ngày 25/4/1976.
Câu 5. Ở chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 - 1976, Bộ Chính trị nhấn mạnh điều gì?
A. “cả năm 1975 là yếu tố thuận lợi”.	B “cả năm 1975 là thời cơ”.
C. “cả năm 1975 là cơ hội khách quan”.	D. “cả năm 1975 là cơ hội vàng”.
Câu 6. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Hiệp định Pari năm 1973.	
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).	
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 7. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn
A. từ tiến công chiến lược phát triển nhanh thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
	B. tiến công chiến lược trên quy mô rộng khắp ở Tây Nguyên.
	C. tiến công chiến lược ở thành thị giải phóng các đô thị lớn.
	D. tiến công chiến lược ở nông thôn và thành thị, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 8. Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng họp 7/1973, đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam trong giai đoạn hiện tại là gì?
A. Bảo vệ vùng giải phóng.
B. Bảo vệ những thành quả của cách mạng.
C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Đánh đổ tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 9. Điểm giống nhau giữa chiến lược chiến tranh của Mĩ: “Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.
B. quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
D. đều tiến hành chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam.
Câu 10. Chiến thắng nào của quân ta đã được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ”?
A. Chiến thắng Núi Thành.	B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966.	D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 11. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối v ... thực hiện nhiều chiến thuật mới.
Câu 37. Cuối 1974 - đầu năm 1975, quân giải phóng miền Nam Việt Nam mở các đợt hoạt động quân sự ở
	A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ.
	B. thành phố lớn ở miền Nam.
	C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
	D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung.
Câu 38. Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã để lại những hậu quả
	A. cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
	B. tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
	C. phải chuyển từ xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội sang chiến đấu bảo vệ miền Bắc.
	D. phải thay đổi mục tiêu ở một số lĩnh vực.
Câu 39. Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8/1965) chứng tỏ quân ta có khả năng
A. đánh bại hoàn toàn quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
B.. đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. chiến thắng quân Mĩ trên mặt trận chính trị trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 40. Tại sao Mĩ lại chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam?
	A. Do Mĩ thất bại ở trận Vạn Tường (Quảng Ngãi).
	B. Do cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân ta.
	C. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965- 1968).
	D. Mĩ thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ’.
 ĐÁP ÁN
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
1
D
11
D
21
A
31
B
2
A
12
B
22
D
32
D
3
A
13
D
23
A
33
A
4
D
14
A
24
C
34
C
5
B
15
C
25
B
35
A
6
A
16
A
26
C
36
C
7
A
17
C
27
C
37
C
8
C
18
D
28
B
38
B
9
C
19
D
29
D
39
B
10
D
20
D
30
A
40
D
ĐỀ MINH HỌA ÔN THI HỌC KÌ II- 2020
MÔN LỊCH SỬ
Thời gian: 45 phút
MÃ ĐỀ: 01
I. NHẬN BIẾT (16 câu) 
Câu 1. Các nước ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945 là
	 A. Việt Nam, Lào, Campuchia B.Việt Nam, Lào, Mianma
	 C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xingopo D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào
Câu 2. Tháng 7/1920 Nguyễn Ái Quốc đã 
A. đưa yêu bản yêu sách 8 điểm đến hội nghị Véc xai 
B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp 
C. đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa 
D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên 
Câu 3. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 4. Mặt trận được thành lập tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) có tên gọi là gì? 
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. 
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. 
C. Mặt trận Liên Việt. 
D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. 
Câu 5. Trong “chiến tranh đặc biệt”, “bình định” miền Nam trong vòng 2 năm là mục tiêu của kế hoạch nào của Mỹ?
A. Giôn-xơn Mác-na-ma-ra. B. Bình định toàn miền Nam.
C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”. D. Sta- lây - Tay-lo.
Câu 6 Hội nghị lần thứ 24 của BCH Trung ương Đảng tháng 9 năm 1975 đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ 
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước.
Câu 7. Cách mạng tháng Hai ở Nga đã lật đổ được
A. chế độ Nga hoàng Nicolai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở nga.
B. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển.
C. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân.	
D. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản.
Câu 8.: Chiến thắng nào của LX đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Hít le?
A. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat. 	B. Chiến thắng vòng cung Cuốc-xcơ.
C. Chiến thắng Lê nin grat. 	D. Chiến thắng Mát-xcơ-va.
Câu 9. Những nước nào được mệnh danh là những “con rồng kinh tế ”ở Đông Bắc Á ?
	 A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều, Hàn Quốc, Đài Loan 
 B. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công
	 C. Nhật Bản, Hồng Công, Trung Quốc 
 D. Nhật Bản, Đài Loan, Hồng Công
Câu 10. Đâu là sự kiện kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ. 
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan. 
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 11. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu? 
A. Giai cấp tư sản bị phá sản B. Giai cấp nông dân bị mất đất. 
C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. D. Thợ thủ công bị thất nghiệp
Câu 12: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là : 
A. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. 
B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 
 D. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 13. Mĩ thực hiện ngăn chặn đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. Đó là mục tiêu của : 
	 A. Kế hoạch Mác - San	 B. Kế hoạch Tru- man	
	 C. Chiến lược toàn cầu	 D. Chiến tranh lạnh
Câu 14: Quân đồng minh vào phía Bắc nước ta sau cách mạng tháng 8 năm 1945 là
A. Trung Hoa Dân Quốc. B. thực dân Pháp. 
C. đế quốc Anh. D. phát xít Nhật.
Câu 15. Khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần Vương? 
	A. khởi nghĩa Ba Đình. B. khởi nghĩa Bãi Sậy.
 	C. khởi nghĩa Hương Khê. D. khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 16. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
	 A. kìm chế sự phát triển của Trung Quốc	
	 B.liên minh chặt chẽ với Mĩ
	 C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc	
	 D. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
II/ THÔNG HIỂU : ( 12câu )
Câu 17. Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng 
( 5/1941) ? 
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp 
B. Giải phóng dân tộc. 
C. Tạm gác cách mạng ruộng đất. 
D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 18. Tại sao vào đầu thế kỉ XX, xuất hiện con đường cứu nước theo xu hướng dân chủ tư sản?
A. Do xuất phát từ lòng yêu nước và xuất hiện những giai tầng mới trong xã hội.
B. Do phong trào cứu nước theo ý thức hệ phong kiến không giành thắng lợi.
C. Sự truyền bá của các tân thư, tân văn vào Việt Nam.
D. Do ảnh hưởng của cuộc Duy tân ở Nhật Bản.
Câu 19: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng ta chủ trưong hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc vì:
	 A. quân Trung Hoa Dân quốc có thiện chí với ta. 
	 B. ta cần thời gian chuẩn bị tổng tuyển cử.
	 C. tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc. 
	 D. Trung Hoa Dân quốc chống phá ta.
Câu 20. Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.
B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.
D. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 21. Lý do quan trọng nhất để phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam thu hút được sự hưởng ứng của đông đảo các tầng lớp nhân dân?
 A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
 B. Quần chúng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.
 C. Đảng có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
 D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.
Câu 22. Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồcơ bản gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari. 
B. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Câu 23. “Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu gì?
A. Đề cao học thuyết Ních-xơn. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. “Tìm diệt” và “bình định”. D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu
Câu 24. Ý nào sao đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3 – 2 – 1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?
A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đảng ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử.
D. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 25. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
2. Phong trào "Đồng khởi". 
3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
4. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.
A. 1, 2, 3, 4. 	B. 1, 4, 2, 3. 	 C. 1, 3, 2, 4. 	 D. 2, 1, 4, 3.
Câu 26. Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua:
A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng 
B. chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước LX và Mĩ
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự . 
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại
Câu 27. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á. 
B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.
C. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. 
D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 28. Theo sáng kiến của ASEAN, Diễn đàn khu vực (ARF) thành lập 1993 nhằm mục đích gì?
 	A. Tạo nên môi trường hòa bình và ổn định cho sự phát triển của Đông Nam Á.
 	B. Tăng cường sự hợp tác về kinh tế, chính trị, văn hóa ở khu vực Đông Nam Á.
 	C. Tổ chức Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch tự do trong vòng 10 – 15 năm.
 	D. Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác phát triển của các nước thành viên của khu vực.
III/ VẬN DỤNG THẤP: (8 Câu) 
Câu 29. Tính chất của phong trào Cần vương là
A. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. 
B. phong trào nông dân tự phát.
 C. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản. 
 D. phong trào yêu nước xu hướng vô sản
Câu 30. Phong trào công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có gì khác so với giai đoạn 1919-1925 ?
A. Diễn ra rời rạc, lẻ tẻ, chưa thống nhất mục tiêu đấu tranh chung
B. Diễn ra lẻ tẻ, mang tính chất tự phát, thiếu sự lãnh đạo chung thống nhất
C. Mang tính chất chính trị rõ nét, bắt đầu có sự liên kết thành một phong trào
D. Chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế nên còn mang tính tự phát
Câu 31. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nguyên tắc trong hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946? 
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong liên hiệp Pháp. 
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ. 
C. Nước Việt Nam có chính phủ riêng, có quân đội riêng và nền tài chính riêng. 
D. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam. 
Câu 32. Điểm khác của chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” so với “chiến tranh đặc biệt là
A. có sự tham gia của cố vẫn Mĩ 
B. là hình thức chiến tranh kiểu mới.
C. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
D. đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 33. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế hoàn toàn trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời. B. An Nam Cộng sản Đảng ra đời.
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 34. So với chiến lược kinh tế hướng nội, chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước tham gia sáng lập ASEAN có gì khác?
A. Phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay hàng nhập khẩu. 
B. Chú trọng sản xuất hàng nội địa và xuất khẩu.
C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. 
D. Lấy xuất khẩu làm chủ đạo, mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư.
Câu 35. Yếu tố nào làm thay đổi to lớn bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia vào đời sống chính trị thế giới.
C. Những thành tựu to lớn trong xây dựng đất nước của nhiều quốc gia trên thế giới.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.
Câu 36. Chiến dịch nào sau đây được xem là “Trận trinh sát chiến lược” ? 
 A. Chiến dịch đường 14 Phước Long B. Chiến dịch Hồ Chí Minh 
 C. Chiến dịch Điện Biên Phủ ( 1954) D. Chiến dịch Biên Giới 1950 
IV/ VẬN DỤNG CAO: ( 4 câu) 
Câu 37. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản 
sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật 
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên 
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm 
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 38: Điểm chung trong kế hoạch Rơve (1949), kế hoạch Đơ Lat đơ Tátxinhi (1950) và kế hoạch Nava (1953) của Pháp - Mĩ là
 A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. 
 B. bình định, thống trị lâu dài Việt Nam.
 C. thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp – Mĩ . 
 D. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
Câu 39. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 40. Tính chất của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới là : 
A. Kinh tế hàng hóa tự do. 
B. Kinh tế hàng hóa đa ngành nghề.
C. Kinh tế tự cung, tự cấp 
D. Kinh tế hàng hóa có sự điều tiết của nhà nước.
****HẾT\
 ĐÁP ÁN
Câu – Đáp án
Câu – Đáp án
Câu – Đáp án
Câu – Đáp án
1 - D
11 - B
21 - C
31 - C
2 - C
12 - C
22 - A
32 - C
3 - B
13 - C
23 - B
33 - D
4 - A
14 - A
24 - B
34 - D
5 - A
15 - D
25 - D
35 - A
6 - A
16 - B
26 - C
36 - A
7 - A
17 - A
27 - D
37 - A
8 - D
18 - A
28 - A
38 - D
9 - B
19 - C
29 - A
39 - A
10 - B
20 - A
30 - C
40 - D

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_cuoi_hoc_ki_ii_mon_lich_su_12_nam_hoc_2019_2.doc