Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 kì II - Năm học 2020-2021

Bài 18 - CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

I. CHU KÌ TẾ BÀO

1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào

2. Một chu kì tế bào gồm:

a. Kì trung gian

- Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần cho sinh trưởng

- Pha S: Nhân đôi ADN và NST

- Pha G2: Tổng hợp các chất cần cho phân bào

b. Nguyên phân

- Phân chia nhân

- Phân chia tế bào chất

 

Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 kì II - Năm học 2020-2021 trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 kì II - Năm học 2020-2021 trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 kì II - Năm học 2020-2021 trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 kì II - Năm học 2020-2021 trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 kì II - Năm học 2020-2021 trang 5

Trang 5

Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 kì II - Năm học 2020-2021 trang 6

Trang 6

Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 kì II - Năm học 2020-2021 trang 7

Trang 7

docx 7 trang viethung 04/01/2022 3340
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 kì II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 kì II - Năm học 2020-2021

Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 kì II - Năm học 2020-2021
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 10 KÌ II NĂM HỌC 2020-2021
A- LÝ THUYẾT
Bài 17 - QUANG HỢP
Bài 18 - CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I. CHU KÌ TẾ BÀO
1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào
2. Một chu kì tế bào gồm:
a. Kì trung gian
- Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần cho sinh trưởng
- Pha S: Nhân đôi ADN và NST
- Pha G2: Tổng hợp các chất cần cho phân bào
b. Nguyên phân
- Phân chia nhân
- Phân chia tế bào chất
II.   DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Các kì
Diễn biến các kì
Kì đầu
- Các NST kép xoắn, co ngắn gắn vào sợi phân bào ở tâm động
- Xuất hiện thoi phân bào
- Cuối kì màng nhân biến mất
Kì giữa
- Các NST kép, co xoắn cực đại tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
- Các sợi phân bào co rút, tách các NST kép thành NST đơn ở tâm động tách về hai cực ở hai nhóm tương đương
Kì cuối
- NST dãn xoắn và màng nhân xuất hiện
- Ở tế bào thực vật: hình thành vách ngăn
- Ở tế bào động vật: thắt eo
III. Ý NGHĨA PHÂN BÀO NGUYÊN PHÂN
- Giúp tái sinh mô, cơ quan bị tổn thương
- Tăng sản lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
- Duy trì độ định tính đặc trưng bộ NST của loài
Bài 19 - GIẢM PHÂN
I. DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
1. Giảm phân 1:
Các kì
Diễn biến các kì
Kì đầu I
- Các NST kép xoắn, co ngắn, đính vào màng nhân. Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
- Thoi phân bào hình thành
Kì giữa I
NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau I
Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng phân li về 2 cực tế bào nhờ sự co rút của thoi phân bào
Kì cuối I
- NST kép duỗi xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào biến mất
- Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa (n NST)
2. Giảm phân 2: Diễn biến giống nguyên phân
Các kì
Diễn biến các kì
Kì đầu II
NST kép co xoắn, ở trạng thái đơn bội (n)
Kì giữa II
NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau II
NST kép tách nhau ở tâm động thành các NST đơn về 2 cực tế bào theo thoi phân bào
Kì cuối II
- Màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào biến mất
- Sự phân chia tế bào chất tạo thành các tế bào con chứa bộ NST (n) 
II. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
- Một tế bào mẹ (2n) giảm phân 4 tế bào con (n)
- Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
- Nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên
- Các quá trình thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm bảo việc duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định của loài
CHỦ ĐỀ: DINH DƯỠNG CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
Bài 22. DINH DƯỠNG - CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
I. KHÁI NIỆM VI SINH VẬT
Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
* Đặc điểm:
- Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.
- Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.
- Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
- Phân bố rộng.
II. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG
1. Các loại môi trường cơ bản
Môi trường là nơi sinh vật sống và sinh sản. Gồm có: môi trường tự nhiên và môi trường phòng thí nghiệm.
2. Các kiểu dinh dưỡng
Kiểu dinh dưỡng
Nguồn năng lượng
Nguồn C chủ yếu
Ví dụ
Quang tự dưỡng
Ánh sáng
CO2
Vi khuẩn lam, tảo đơn bào
Hoá tự dưỡng
Chất vô cơ hoặc chất hữu cơ
CO2
Vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn oxi hoá hidro, oxi hoá lưu huỳnh
Quang dị dưỡng
Ánh sáng
Chất hữu cơ
Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và máu tía
Hoá dị dưỡng
Chất hữu cơ
Chất hữu cơ
Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
BÀI 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
II. Quá trình phân giải
2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng: Phân giải các polisaccarit thành các monosaccarit, sau đó thực hiện các con đường hô hấp tiếp theo:
Lên men latic
Lên men etilic
Phân giải xenlulozo
CHỦ ĐỀ: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
I. KHÁI NIỆM VỀ SINH TRƯỞNG
1. Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật:
Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
2. Thời gian thế hệ (g)
Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
Công thức tính thời gian thế hệ:   g = t/n
với:   t: thời gian
         n: số lần phân chia trong thời gian t
3. Công thức tính số lượng tế bào
Sau n lần phân chia từ N0 tế bào ban đầu trong thời gian t:
                   Nt = N0 x 2n
Với: Nt : số tế bào sau n lần phân chia trong thời gian t
N0 : số tế bào ban đầu
n : số lần phân chia
II. SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ VI SINH VẬT
1. Nuôi cấy không liên tục
Các pha
Đặc điểm
Ứng dụng
Pha tiềm phát( lag)
Vi khuẩn thích nghi với môi trường
Không có sự gia tăng số lượng tế bào
Enzim cảm ứng hình thành để phân giải các chất
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chủng VSV
Pha lũy thừa (log)
Trao đổi chất diễn ra mạnh
Số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân
Tốc độ sinh trưởng cực đại
Thu chất có hoạt tính sinh học (enzim, kháng sinh)
Pha cân bằng
Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian (Số lượng tế bào sinh ra tương đương với số tế bào chết đi)
Thu sinh khối
Pha suy vong
Số lượng tế bào trong quần thể giảm dần (Do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều)
Sản phẩm trao đổi chất (a.lactic, rượu)
2. Nuôi cấy liên tục:
	Trong nuôi cấy liên tục không có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới cũng không lấy ra các chất độc hại do đó quá trình nuôi cấy sẽ nhanh chóng dẫn đến suy vong.
	Trong nuôi cấy liên tục chất dinh dưỡng mới thường xuyên được bổ sung đồng thời không ngừng loại bỏ các chất thải, nhờ vậy quá trình nuôi cấy đạt hiệu quả cao và thu được nhiều sinh khối hơn.
	Nuôi cấy liên tục được dùng để sản xuất sinh khối vi sinh vật như các enzyme, vitamim, etanol
III. HÌNH THỨC CỦA VI SINH VẬT
1. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ: - Phân đôi
	 - Nảy chồi và tạo thành bảo tử
2. Sinh sản ở vi sinh vật nhân thực: - Sinh sản bằng bào tử
 - Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân đôi
Bài 27. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VSV
I. CHẤT HOÁ HỌC
1. Chất dinh dưỡng: Các chất hữu cơ như cacbonhiđrat, prôtêin, lipit .Các nguyên tố vi lượng như Zn, Mn, Mo.., có tác dụng điều hoà áp suất thẩm thấu và hoạt hoá các enzyme
- Nhân tố sinh trưởng: Các chất hữu cơ như axít amin, vitamin,  với hàm lượng rất ít nhưng rất cần thiết cho vi sinh vật song chúng không có khả năng tự tổng hợp 
+ Vi sinh vật khuyết dưỡng
+ Vi sinh vật nguyên dưỡng.
2. Chất ức chế sự sinh trưởng
- Sinh trưởng của vi sinh vật có thể bị ức chế bởi nhiều loại hoá chất tự nhiên cũng như nhân tạo, con người đã lợi dụng các hoá chất này để bảo quản thực phẩm cũng như các vật phẩm khác và để phòng trừ các vi sinh vật gây bệnh.
- Một số chất diệt khuẩn thường gặp như các halogen: flo, clo, brom, iod; các chất oxy hoá: perocid, ozon, formalin
II. CÁC YẾU TỐ VẬT LÍ
Ảnh hưởng
Ứng dụng
Nhiệt độ
Tốc độ phản ứng sinh hóa trong tế bào
Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt chia 4 nhóm: VSV ưu lạnh, VSV ưu ẩm, VSV ưa nhiệt, VSV ưa siêu nhiệt
Thanh trùng (nhiệt độ cao), kìm hãm sinh trưởng của VSV (nhiệt độ thấp)
Độ ẩm
Hàm lượng nước quyết định độ ẩm mà nước là dung môi của các chất khoáng, là yếu tố hóa học tham gia vào các quá trình thủy phân các chất
Nước dùng khống chế sự sinh trưởng của từng nhóm sinh vật
Độ pH
Ảnh hưởng tính thấm của màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP. Dựa vào độ Ph của môi trường, chia thành 3 nhóm: VSV ưa axit, VSV ưa kiềm, VSV ưa pH trung tính
Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp
Ánh sáng
Vi khuẩn quang hợp cần năng lượng ánh sáng để quang hợp. ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động ánh sáng
Bức xạ ánh sáng dùng tiêu diệt hoặc ức chế VSV
Áp suất thẩm thấu
Ảnh hưởng đến sự phân chia của vi khuẩn
Bảo quản thực phẩm
CHỦ ĐỀ: VI RÚT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
BÀI 29 - CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
BÀI 30. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
I. Chu trình nhân lên của virut.
1. Hấp phụ: Có sự liên kết đặc hiệu giữa gai glicoprotein hoặc protein bề mặt của virut với thụ thể bề mặt của tế bào chủ.
2. Xâm nhập: -Đối với phagơ thì chỉ có phần lõi được tuồn vào trong, còn vỏ ở bên ngoài.
 - Đối với virut động vật đưa cả nuclêôcapsit vào sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic. 
3. Sinh tổng hợp: Sử dụng các nguyên liệu và enzim của vật chủ để sinh tổng hợp các thành phần của virut (trừ 1 số virut có enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp). 
4. Lắp ráp: Lắp axit nuclêic và prôtêin vỏ lại với nhau tạo thành virut hoàn chỉnh.
5. Phóng thíchVirut phá vỡ tế bào và phóng thích ra ngoài. Nếu virut không làm tan tế bào gọi là virut ôn hoà. Nếu virut làm tan tế bào gọi là virut độc.
BÀI 31+32. VIRUT GÂY BỆNH ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
I. C¸c virut kÝ sinh ë VSV, thùc vËt vµ c«n trïng.
1. Virut kÝ sinh ë vi sinh vật (Phag¬): Phagơ gây những thiệt hại nghiệm trọng cho ngành công nghiệp vi sinh.
2. Virut kÝ sinh ë thùc vËt.Gây nhiều bệnh như xoắn lá cây cà chua, thân cây bị lùn hay còi cọc...
3. Virut kÝ sinh ë c«n trïng.
Chúng kí sinh ở những côn trùng ăn lá cây, làm hại cây trồng.
Virut kí sinh ở người và động vật gậy nhiều bệnh nguy hiểm.
II. Ứng dụng của virut trong thực tiễn
1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học: inteferon.
Inteferon: Là những protein đặc hiệu do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra, xuất hiện trong tế bào khi bị nhiễm virut
Inteferon có khả năng chống virut, chống tế bào ung thư và tăng khả năng miễn dịch.
2. Trong nông nghiệp: Sản xuất thuốc trừ sâu
III. Bệnh truyền nhiễm
1. Bệnh truyền nhiễm: Là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
Tác nhân gây bệnh: Vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh, virut
Điều kiện gây bệnh: 3 điều kiện là độc lực (mầm bệnh và độc tố), số lượng nhiễm đủ lớn, con đường xâm nhập thích hợp.
2. Phương thức lây truyền
Tuỳ loại VSV mà có thể lây truyền theo các con đường khác nhau:
Truyền ngang: Qua hô hấp, qua đường tiêu hoá, qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết thương, qua quan hệ tình dục...
Truyền dọc: Từ mẹ truyền sang con.
3. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut: Bệnh đường hô hấp, bệnh đường tiêu hoá, bệnh hệ thần kinh, bệnh đường sinh dục, bệnh da.
IV. Miễn dịch
B. MỘT SỐ CÂU HỎI MINH HỌA
Câu 1. Hóa chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật?
	A. monosaccarit 	B. protein 	C. phenol	D. polisaccarit 
Câu 2. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành các dạng nào sau đây?
	A. Dạng cầu, dạng khối đa diện, dạng que	B. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng que 
	C. Dạng que, dạng xoắn 	D. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng hỗn hợp
Câu 3. Hình thức sống của virut là
	A. Sống hoại sinh B. Sống kí sinh nội bào bắt buộc C. Sống cộng sinh 	 D. Sống kí sinh không bắt buộc 
Câu 4. Điều nào sau đây là đúng khi nói về các bệnh truyền nhiễm ở người?
	A. Cúm, viêm phổi, viêm phế quản, viêm họng, cảm lạnh, bệnh SARS là những bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
	B. Viêm gan, gan nhiễm mỡ, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày – ruột là những bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa
	C. Viêm não, viêm màng não, bại liệt là những bệnh truyền nhiễm lây lan qua đường thần kinh.
	D. Bệnh hecpet, bệnh HIV/AIDS, mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung, viêm gan B, viêm gan A là những bệnh truyền nhiễm lây lan qua đường tình dục
Câu 5. Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
	A. tế bào sinh dưỡng B. tế bào sinh dục sơ khai 	C. tế bào hợp tử 	D. tế bào chín sinh dục
Câu 6. Lần đầu tiên, virut được Ivanopxki phát hiện trên
	A. cây dâu tây 	B. cây cà chua 	C. cây đậu hà lan	D. cây thuốc lá 
Câu 7. Vì sao trẻ nhỏ ăn kẹo rất dễ bị sâu răng?
	A. Đường trong kẹo lên men tạo axit lactic ăn mòn răng trẻ
	B. Đường trong kẹo lên men tạo ra con sâu răng ăn mòn răng trẻ
	C. Đường trong kẹo trực tiếp ăn mòn răng trẻ
	D. Đường trong kẹo lên men tạo etanol ăn mòn răng trẻ
Câu 8. Quá trình nguyên phân có thể xảy ra ở những loại tế bào nào sau đây?
	(1) Tế bào hợp tử 	(2) Tế bào sinh dưỡng	(3) Tế bào sinh dục sơ khai 	(4) Tế bào phôi
	A. (1), (4)	B. (1), (2), (3) 	C. (1), (2), (3), (4) 	D. (1), (3), (4) 
Câu 9. Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?
(1) Làm tương 	(2) Muối dưa 	(3) Muối cà
(4) Làm nước mắm	(5) Làm giấm	(6) Làm rượu	(7) Làm sữa chua
	A. (2), (3), (7) 	B. (1), (2), (3) 	C. (1), (3), (2), (7)	D. (4), (5), (6), (7) 
Câu 10. Một tế bào sinh dục đực sơ khai từ vùng sinh sản chuyển qua vùng chín đã trải qua 10 lần phân bào. Các tế bào con sinh ra sau cả quá trình đó đều tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực. Số giao tử được sinh ra là
	A. 4096	B. 1024 	C. 512 	D. 2048 
Câu 11. Trên lớp vỏ ngoài của virut có yếu tố nào sau đây?
	A. phân tử ADN 	B. phân tử ARN	C. bộ gen 	D. kháng nguyên 
Câu 12. Ở những loài sinh sản hữu tính, cơ chế nào sau đây giúp duy trì bộ NST lưỡng bội của loài?
	A. Giảm phân B. Thụ tinh C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh 	D. Nguyên phân 
Câu 13. Một loài vi sinh vật có thời gian thế hệ là 30 phút sống trong môi trườngA. Số tế bào tạo ra từ 1 tế bào loài trên khi nuôi cấy trong môi trường A sau 3 giờ là bao nhiêu
	A. 8	B. 16 	C. 32 	D. 64 
Câu 14. Cho một số đặc điểm sau:
(1) Có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới	(2) Loại bỏ những chất độc, thải ra khỏi môi trường
(3) Không lấy bớt sinh khối vi sinh vật	(4) Pha tiềm phát ngắn hoặc không có, tránh được pha suy vong
 Những đặc điểm nào thuộc về nuôi cấy liên tục
	A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (3)	C. (1), (2), (4) 	D. (1), (2), (3), (4) 
Câu 15. Hình ảnh dưới đây minh họa cho giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus?
	A. Xâm nhập 	B. Phóng thích 	
	C. Hấp phụ 	D. Lắp ráp
Câu 16. Đặc điểm của vi sinh vật ưa nhiệt là
	A. Enzim và protein của chúng thích ứng với nhiệt độ cao
	B. Các enzim của chúng để mất hoạt tính khi gặp nhiệt độ cao
	C. Rất dễ chết khi môi trường gia tăng nhiệt độ
	D. Protein của chúng được tổng hợp mạnh ở nhiệt độ ấm
Câu 17. Nuclêocapsit là tên gọi dùng để chỉ
	A. Phức hợp gồm vỏ capsit và axit nucleic 	B. Các vỏ capsit của virut
	C. Bộ gen chứa ADN của virut 	D. Bộ gen chứa ARN của virut
Câu 18. Đặc điểm sinh sản của virut là
	A. Sinh sản tiếp hợp	B. Sinh sản bằng cách nhân đôi 
	C. Sinh sản hữu tính 	D. Sinh sản dựa vào nguyên liệu của tế bào chủ
Câu 19. Ở những loài sinh sản vô tính, cơ chế nào sau đây giúp duy trì bộ NST lưỡng bội của loài?
	A. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh	B. Nguyên phân 	C. Giảm phân 	 D. Thụ tinh 
Câu 20. Trong môi trường nuôi cấy, vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở pha nào?
	A. pha cân bằng động	B. pha suy vong	C. pha tiềm phát 	D. pha lũy thừa 
Câu 21. Những sinh vật nào sau đây thuộc nhóm vi sinh vật quang tự dưỡng?
	A. Vi khuẩn lưu huỳnh	B. Tảo, các vi khuẩn chứa sắc tố quang hợp
	C. Nấm và tất cả vi khuẩn	D. Tảo, thực vật, các vi khuẩn chứa sắc tố quang hợp
Câu 22. Quá trình oxi hóa các chất hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử được gọi là
	A. Hô hấp kị khí	B. Lên men 	C. Hô hấp hiếu khí 	D. Hô hấp 
Câu 23. Môi trường nào sau đây có chứa ít vi khuẩn kí sinh gây bệnh hơn các môi trường còn lại?
	A. trong không khí B. trong sữa chua 	C. trong máu động vật	D. trong đất ẩm 
Câu 24. Sinh tan là quá trình
	A. Virut xâm nhập vào tế bào chủ 	B. Virut sinh sản trong tế bào chủ
	C. Virut nhân lên và làm tan tế bào chủ 	D. Virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ
Câu 25. Cho sơ đồ phản ứng sau đây
Rượu etanol + O2 → (X) + H2O + năng lượng. Chất X là
	A. axit lactic 	B. axit axetic	C. dưa muối 	D. sữa chua 
Câu 26. Vi sinh vật có thể lây bệnh theo con đường nào sau đây?
	A. Con đường hô hấp, con đường tiêu hóa, con đường thần kinh
	B. Con đường hô hấp, con đường tiêu hóa, con đường tình dục, con đường thần kinh qua da
	C. Con đường hô hấp, con đường tiêu hóa, con đường tình dục, qua da
	D. Con đường hô hấp, con đường tiêu hóa, con đường tình dục
Câu 27. Điều nào sau đây là đúng khi nói tác nhân gây bệnh truyền nhiễm?
	A. Gồm vi khuẩn, vi nấm, động vật, virut	
B. Gồm vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, virut
	C. Gồm vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh, virut
	D. Gồm vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh, côn trùng chứa virut
Câu 28. Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?
	A. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau C. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp
	B. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng	D. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi
Câu 29. Quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tử hữu cơ đó vừa là chất cho vừa là chất nhận điện tử; không có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên ngoài được gọi là
	A. lên men	B. đồng hóa 	C. hô hấp hiếu khí 	D. hô hấp kị khí 
Câu 30. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách
	A. nảy chồi 	B. phân đôi 	C. hữu tính	D. tiếp hợp 
------ HẾT ------

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_10_ki_ii_nam_hoc_2020_2021.docx