Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 22

Tập đọc

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

1. Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.

Một hôm, Chồn hỏi Gà Rừng:

- Cậu có bao nhiêu trí khôn?

- Mình chỉ có một thôi.

- Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.

2. Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ

săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu

chân chúng. Ông reo lên: "Có mà trốn đằng trời!" Nói rồi, ông lấy gậy thọc vào

hang.

Gà Rừng thấy nguy quá, bảo Chồn:

- Cậu có trăm trí khôn, nghĩ kế gì đi!

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 22 trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 22 trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 22 trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 22 trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 22 trang 5

Trang 5

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 22 trang 6

Trang 6

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 22 trang 7

Trang 7

pdf 7 trang minhkhanh 03/01/2022 8760
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 22

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 22
- 1 - 
Họ và tên: ................................................................................ Lớp .................... 
TUẦN 22 
Tập đọc 
Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
1. Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. 
Một hôm, Chồn hỏi Gà Rừng: 
- Cậu có bao nhiêu trí khôn? 
- Mình chỉ có một thôi. 
- Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. 
2. Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ 
săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu 
chân chúng. Ông reo lên: "Có mà trốn đằng trời!" Nói rồi, ông lấy gậy thọc vào 
hang. 
 Gà Rừng thấy nguy quá, bảo Chồn: 
- Cậu có trăm trí khôn, nghĩ kế gì đi! 
 Chồn buồn bã: 
- Lúc này, trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả. 
3. Đắn đo một lúc, Gà Rừng nghĩ ra một mẹo, ghé tai Chồn: 
- Mình sẽ làm như thế, còn cậu cứ thế nhé! 
 Mọi chuyện xảy ra đúng như Gà Rừng đoán. Người thợ săn lôi Gà Rừng ra, 
thấy cứng đờ, tưởng Gà Rừng đã chết. Ông ta quẳng nó xuống đám cỏ, rồi thọc 
gậy vào hang bắt Chồn. Thình lình, Gà Rừng vùng chạy. Người thợ săn đuổi 
theo. Chỉ chờ thế, Chồn vọt ra, chạy biến vào rừng. 
4. Hôm sau, đôi bạn gặp lại nhau. Chồn bảo Gà Rừng: 
- Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. 
Theo TRUYỆN ĐỌC 1, 1994. 
ĐỌC BÀI THẬT KỸ VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU 
1. Câu nói nào của Chồn thể hiện thái độ coi thường Gà Rừng? 
A. Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. 
B. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. 
C. Lúc này, trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả. 
D. Cậu có bao nhiêu trí khôn? 
TH TAM BÌNH 
- 2 - 
2. Khi đang dạo trên chơi cánh đồng, vì sao đôi bạn cuống quýt nấp vào 
hang? 
A. Vì trời nổi cơn giông bão lớn. 
B. Vì chúng bị gấu đuổi bắt. 
C. Vì chúng gặp người thợ săn. 
D. Vì chúng gặp hổ dữ ăn thịt. 
3. Người thợ săn đã làm gì? 
A. Lấy gậy thọc vào hang. 
B. Giương cung bắn Gà và Chồn. 
C. Dùng lưới và bẫy để bắt chúng. 
D. Bỏ đi vì chúng đã chui vào hang. 
4. Mẹo của Gà Rừng giúp cả hai thoát nạn là gì? 
A. Giả chết để đánh lừa người thợ săn. 
B. Dụ người thợ săn bắt Chồn để bỏ trốn. 
C. Đào hang thật sâu, trốn thật kĩ. 
D. Nhờ sự trợ giúp của chị Thỏ và bác Gấu. 
5. Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng đã thay đổi ra sao? 
A. Từ coi thường chuyển thành thương hại, đồng cảm. 
B. Từ coi thường chuyển thành khinh bỉ, ghét bỏ. 
C. Từ coi thường chuyển thành ngưỡng mộ, khâm phục 
6. Tìm câu nói thể hiện sự thay đổi thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? 
A. Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình 
B. Cậu có bao nhiêu trí khôn? 
C. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. 
D. Lúc này, trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả. 
7. Như vậy, giữa Gà Rừng và Chồn, con vật nào thông minh hơn? 
A. Chồn B. Gà Rừng 
- 3 - 
Tập đọc 
Cò và Cuốc 
Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi: 
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? 
Cò vui vẻ trả lời: 
- Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị? 
Cuốc bảo: 
- Em sống trong bụi cây dưới đất, nhìn lên trời xanh, thấy các anh chị trắng 
phau phau, đôi cánh dập dờn như múa, không nghĩ cũng có lúc chị phải khó 
nhọc thế này. 
Cò trả lời: 
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn 
áo bẩn muốn sạch thì khó gì! 
Kiếm ăn xong, Cò tắm rửa, tấm áo lại trắng tinh, rồi cất cánh bay, đôi cánh 
dập dờn như múa. 
Theo NGUYỄN ĐÌNH QUẢNG 
ĐỌC BÀI THẬT KỸ VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU 
Câu 1: Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào? 
Gợi ý: Em hãy đọc câu hỏi của Cuốc ở đầu truyện. 
Câu 2: Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? 
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn sau để xem thắc mắc của Cuốc: Từ đầu... chị phải khó 
nhọc thế này. 
Câu 3: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì? 
Gợi ý: Em hãy đọc câu trả lời của Cò ở cuối truyện. 
- 4 - 
Chính tả 
Bài 1: Nghe – viết: (phụ huynh đọc cho học sinh viết nội dung sau) 
Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
 Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ 
săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu 
chân của chúng. Ông reo lên: “Có mà trốn đằng trời!” Nói rồi, ông lấy gậy thọc 
vào hang. 
(Sau khi viết xong bài, phụ huynh dò lại từ nào bé viết sai phụ huynh cho 
bé viết lại một dòng). 
Bài 2: Tìm các tiếng: 
a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau: 
- Kêu lên vì vui mừng: ....................................................................................... 
- Cố dùng sức để lấy về: ................................................................................................... 
- Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây: ......................................................................... 
b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau: 
- Ngược lại với thật: ........................................................................................................... 
- Ngược lại với to: .............................................................................................................. 
- Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường: ................................................... 
Bài 3: Điền vào chỗ trống r, d hay gi ? 
Tiếng chim cùng bé tưới hoa 
Mát trong từng ...... ọt nước hòa tiếng chim. 
Vòm cây xanh, đố bé tìm 
Tiếng nào .......... iêng ............ ữa trăm nghìn tiếng chung. 
b) Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? 
Văng từ vườn xa Em đứng ngân ngơ 
Chim cành tho the Nghe bầy chim hót 
Ríu ríu đầu nhà Bầu trời cao vút 
Tiếng bầy se sẻ. Trong lời chim ca. 
- 5 - 
Bài 4: Nghe – viết: (Phụ huynh đọc cho học sinh viết nội dung sau) 
Cò và Cuốc 
(từ đầu đến ngại gì bẩn hở chị ?) 
Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi: 
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? 
Cò vui vẻ trả lời: 
- Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị ? 
(Sau khi viết xong bài, phụ huynh dò lại từ nào bé viết sai phụ huynh cho 
bé viết lại một dòng). 
Bài 5: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: 
- rẻ: M : giá rẻ, .............................. 
- rẽ : M : rẽ ngang ......................... 
- mở: M : mở cửa .......................... 
- mỡ : M : mỡ bụng ............................ 
- củ: M : củ sắn ................................. 
- cũ : M : xưa cũ ................................. 
Bài 6: Tìm các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc d, gi ). 
- Các tiếng bắt đầu bằng r: rác , ......................................................................... 
- Các tiếng bắt đầu bằng d: dạ ............................................................................ 
- Các tiếng bắt đầu bằng gi: gia đình, ................................................................. 
- 6 - 
Luyện từ và câu 
Câu 1: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: 
(vẹt, quạ, khướu, cú, cắt) 
a) Đen như ........................................... 
b) Nói như ............................................ 
c) Hôi như ............................................ 
d) Hót như ................................................ 
e) Nhanh như ........................................... 
Câu 2: Đặt dấu phẩy hoặc dấu chấm vào các ô trống dưới đây: 
 Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò Chúng thường cùng ở cùng ăn 
cùng làm việc và đi chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau như hình với 
bóng. 
 ............................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................. 
Tập làm văn 
Câu 1: Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào? 
Gợi ý: Tùy vào mỗi tình huống, em đáp lại lời xin lỗi bằng thái độ lịch sự, tế 
nhị, nhỏ nhẹ. 
a) Một bạn vội, nói với em trên cầu thang: “Xin lỗi. Cho tớ đi trước một chút.” 
Mẫu: Em đáp: “Không sao, mời bạn đi trước đi!”. 
b) Một bạn vô ý đụng người vào em, vội nói: “Xin lỗi. Tớ vô ý quá!” 
Em đáp: .............................................................................................................. 
c) Một bạn nghịch, làm mực bắn vào áo em, xin lỗi em: “Xin lỗi bạn. Mình lỡ 
tay thôi.” 
Em đáp: .............................................................................................................. 
d) Bạn xin lỗi em vì quên mang sách trả em: “Xin lỗi cậu. Tớ quên mang sách 
trả cậu rồi.” 
Em đáp: .............................................................................................................. 
- 7 - 
Câu 2: 
a). Các câu dưới đây tả con chim gáy. Hãy sắp xếp thứ tự của chúng để tạo 
thành một đoạn văn: 
Gợi ý: Em đọc kĩ các câu văn miêu tả chim gáy và sắp xếp theo thứ tự: 
giới thiệu về chú chim –hình dáng nổi bật - hoạt động – lợi ích của con chim. 
a) Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. 
b) Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. 
c) Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù .......... cu”, làm cho cánh đồng quê 
yên ả. 
d) Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc đa. 
Thứ tự đúng: ....................................................................................................... 
b). Chép lại đoạn văn trên. 
 ............................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................. 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_tieng_viet_2_tuan_22.pdf