Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

Hang Sửng Sốt là một trong những hang ộng ẹp nhất của vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng

Ninh Tại ây, hệ thống ánh sáng ược lắp ặt ở nhiều nơi và ật liên tục từ sáng ến tối,

 ã tạo iều kiện cho sự phát tri n của vi tảo Chúng l n lên và phát tri n nhanh ch ng,

ảnh hưởng ến tính thẩm mỹ và phá hủy cấu trúc của hang ộng Do , việc nghiên cứu

mật ộ và thành phần của vi tảo, làm cơ sở cho việc ề xuất các iện pháp xử lý thích hợp,

 ngăn chặn sự phát tri n và ảo vệ cấu trúc hang ộng là rất cần thiết Các m u vi tảo

trong hang Sửng Sốt ã ược thu thập tại 7 i m của 4 ợt khảo sát trong năm 8-

 9, lưu giữ tại Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia

Hà Nội Phân tích cho thấy, có 32 loài tảo, trong c 8 loài Tảo lam Vi khuẩn

lam/Cyanobacteriophyta); 3 loài Tảo lục Chlorophyta và loài Tảo silic

 Bacillariophyta phát tri n trên nền ất và nh á của hang Sửng Sốt Khoảng cách từ

nguồn sáng ến vị trí thu m u thu ngắn, là iều kiện gia tăng số loài tảo trên ề mặt, ồng

thời, khiến thành phần loài c sự chuy n iến, từ nh m tảo ạng hạt và tập oàn, sang

nh m tảo ạng sợi Mật ộ tế ào tảo tại các i m thu m u khác nhau c sự khác iệt khá

l n, phụ thuộc vào iều kiện ánh sáng và ộ ẩm

Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trang 1

Trang 1

Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trang 2

Trang 2

Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trang 3

Trang 3

Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trang 4

Trang 4

Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trang 5

Trang 5

Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trang 6

Trang 6

Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trang 7

Trang 7

Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trang 8

Trang 8

Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trang 9

Trang 9

pdf 9 trang minhkhanh 8501
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
 332 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững 
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VI TẢO DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA ÁNH 
SÁNG ĐÈN TẠI HANG SỬNG SỐT, VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 
Nguyễn Thùy Liên(1), Bùi Thị Thúy(1), Đỗ Thị Yến Ngọc(2), 
Cao Thị Hƣờng(2) và Ngô Thị Thúy Hƣờng(3) 
(1) Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 
(2) Trung tâm Karst và Di sản Địa chất, Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản 
(3) Trường Đại học Phenikaa, Hà Nội 
TÓM TẮT 
Hang Sửng Sốt là một trong những hang ộng ẹp nhất của vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng 
Ninh Tại ây, hệ thống ánh sáng ược lắp ặt ở nhiều nơi và ật liên tục từ sáng ến tối, 
 ã tạo iều kiện cho sự phát tri n của vi tảo Chúng l n lên và phát tri n nhanh ch ng, 
ảnh hưởng ến tính thẩm mỹ và phá hủy cấu trúc của hang ộng Do , việc nghiên cứu 
mật ộ và thành phần của vi tảo, làm cơ sở cho việc ề xuất các iện pháp xử lý thích hợp, 
 ngăn chặn sự phát tri n và ảo vệ cấu trúc hang ộng là rất cần thiết Các m u vi tảo 
trong hang Sửng Sốt ã ược thu thập tại 7 i m của 4 ợt khảo sát trong năm 8-
 9, lưu giữ tại Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia 
Hà Nội Phân tích cho thấy, có 32 loài tảo, trong c 8 loài Tảo lam Vi khuẩn 
lam/Cyanobacteriophyta); 3 loài Tảo lục Chlorophyta và loài Tảo silic 
 Bacillariophyta phát tri n trên nền ất và nh á của hang Sửng Sốt Khoảng cách từ 
nguồn sáng ến vị trí thu m u thu ngắn, là iều kiện gia tăng số loài tảo trên ề mặt, ồng 
thời, khiến thành phần loài c sự chuy n iến, từ nh m tảo ạng hạt và tập oàn, sang 
nh m tảo ạng sợi Mật ộ tế ào tảo tại các i m thu m u khác nhau c sự khác iệt khá 
l n, phụ thuộc vào iều kiện ánh sáng và ộ ẩm 
Từ khóa: Vi tảo, nh s ng đèn, Sửng Sốt, Hạ Long. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Hang Sửng Sốt có tọa độ 107o05‟30” kinh độ Đông và 20o50‟36” vĩ độ Bắc, nằm c ch cảng tàu 
du lịch quốc tế Tuần Châu khoảng 14 km theo hƣớng Đông Nam, trên d y đảo Bồ Hòn, vịnh Hạ 
Long, có độ cao 20 m. Đây là một hang động karst điển hình rộng nhất, đƣợc ph t hiện trên vịnh 
Hạ Long và có gi trị khoa học địa chất cao. 
Tại hang Sửng Sốt, hệ thống nh s ng đƣợc lắp đặt tại nhiều vị trí trong hang, để cung cấp nh 
s ng và tạo vẻ đ p cho nhũ đ , măng đ hay những điểm nhấn trong hang. Ánh s ng này đƣợc 
 ật liên tục từ s ng đến chiều để phục vụ kh ch du lịch. Ánh s ng thích hợp, cùng với độ ẩm và 
c c hạt giống hay ào tử đ tồn tại sẵn trong hang động trong điều kiện tối, cũng nhƣ đƣợc mang 
vào theo dòng nƣớc, không khí, động vật và cả kh ch du lịch, là điều kiện an đầu cho sự hình 
thành và ph t triển thực vật đèn (Nagy, 1964). 
Hệ thực vật đèn (lampenflora), ao gồm toàn ộ c c loài thực vật có khả năng tự dƣỡng, xuất 
hiện trong điều kiện chiếu s ng nhân tạo tại c c hang động (theo Mulec and Kosi, 2009). Trong 
qu trình hình thành, vi tảo là nhóm tiên phong, tạo nên hệ thực vật đèn của c c hang động. 
Chúng không khiến cho hang động đ p hơn. Ở mức độ chiếu s ng cao hoặc trong trƣờng hợp 
lƣợng du kh ch qu lớn và nh s ng ổn định, vi tảo có thể tạo những t c động tiêu cực. Chúng 
 Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 333 
không chỉ làm mất đi tính thẩm mỹ, mà còn có t c động rất lớn đến sự tồn tại và vẻ đ p tự nhiên 
của c c măng, thạch nhũ trong hang động (Bernasconi, 1966) 
Vì vậy, việc nghiên cứu mật độ, thành phần của vi tảo, để làm cơ sở đề xuất c c iện ph p xử lý 
phù hợp, ngăn chặn sự ph t triển và ảo vệ cấu trúc hang động là việc làm rất cấp thiết. 
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 
2.1. Địa điểm, thời gian nghiên cứu 
M u vật đƣợc thu thập trong 4 đợt khảo s t trong 2 năm 2018-2019, cụ thể là: (i) Đợt 1 (Đ1): 
th ng 9 năm 2018; (ii) Đợt 2 (Đ2): th ng 12 năm 2018; (iii) Đợt 3 (Đ3): th ng 3 năm 2019; (iv) 
Đợt 4 (Đ4): th ng 5 năm 2019. 
M u đƣợc thu tại 7 điểm, ố trí đều trong hang. Dựa vào đặc điểm nguồn s ng, chúng tôi chia 
c c điểm thu m u ra làm 3 nhóm: (i) Nhóm 1 gồm c c điểm HL.SS.01, HL.SS.07, là những điểm 
ở cửa hang, nh s ng tự nhiên hoàn toàn; (ii) Nhóm 2 gồm điểm HL.SS.02, là điểm có nh s ng 
tự nhiên yếu, kết hợp nh s ng đèn; (iii) Nhóm 3 gồm c c điểm HL.SS.03, HL.SS.04, HL.SS.05, 
HL.SS.06, là những điểm hoàn toàn chỉ có nh s ng nhân tạo. 
Sơ đồ thu m u cụ thể đƣợc thể hiện ở Hình 2.1. 
Hình 2.1. Sơ ồ thu m u thực vật hang Sửng Sốt 
2.2. Phương pháp nghiên cứu 
Khảo s t chất lƣợng môi trƣờng: C c thông số nhiệt 
độ, độ ẩm, cƣờng độ nh s ng đƣợc đo ằng m y 
Lutron LM – 8010; khoảng c ch từ nguồn s ng đến 
nhũ đ đƣợc đo ằng thƣớc dây. 
Phƣơng ph p thu thập m u vật: C c m u m đ 
định tính đƣợc thu ằng c ch dùng àn chải trên 
những ề mặt cần thu để gom tảo. M u định lƣợng 
đƣợc thu ằng c ch sử dụng àn chải để gom m u 
trên ô vuông có diện tích 25 cm2 (Hình 2.2). 
Toàn ộ m u đƣợc cố định trong dung dịch formol 
có nồng độ 4%, lƣu giữ và phân tích tại Phòng Thí nghiệm Tảo và Nấm, Bộ môn Khoa học Thực 
vật, Khoa Sinh học, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. 
Hình 2.2. Thu thập m u vật (A) và 
khảo sát hệ thống chiếu sáng (B) 
 334 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững 
Phƣơng ph p phân tích m u vật: C c m u đƣợc phân tích dƣới kính hiển vi Axiostar plus, với độ 
phóng đại từ 50-1.000 lần. M u định tính đƣợc x c định theo phƣơng ph p hình thái so sánh 
(theo Dƣơng Đức Tiến, 1996, Dƣơng Đức Tiến và Võ Hành, 1997). M u định lƣợng sử dụng 
 uồng đếm hồng cầu trên kính hiển vi. Buồng đếm có thể tích 1x10-4 ml, chia thành 25 ô vuông, 
mỗi ô lại chia thành 16 ô vuông nhỏ. Đơn vị tính là số tế ào tảo/cm2 ề mặt m. 
3. T QUẢ NGHIÊN C U VÀ THẢO LUẬN 
3.1. Một số thông số môi trường tại hang Sửng Sốt 
C c ghi nhận về một số thông số môi trƣờng tại một số điểm khảo s t tại hang Sửng Sốt đƣợc 
trình ày ở Bảng 3.1. 
Bảng 3 1 Một số thông số môi trường tại các vị trí khảo sát 
(Đ1: đợt 1; Đ2: Đợt 2; Đ3: đợt 3; Đ4: đợt 4) 
Vị trí 
Thời 
gian 
Trư c khi ật 
 èn 
Sau khi ật èn Nồng 
 ộ 
CO2 
(%V) 
Loại ánh 
sáng 
Cường 
 ộ 
(Lux) 
Khoảng cách 
từ i m o ... 
LED max 
50W 
170-
530 
2 m 
Đ2 25,1 70,1 27,9 65,1 0,129 
Đ3 25,5 82,3 27,2 74,1 0,061 
Đ4 28,6 81,0 29,8 74,8 0,047 
HL.SS.03 
Đ1 22,1 80,4 28,7 63,2 0,094 
LED max 
50W và 
68W, đèn 
nấm 
54-228 
Trên thạch 
nhũ c ch đèn 
2,65 m 
Đ2 25,8 67,3 26,2 65,1 0,145 
Đ3 23,2 86,4 25,6 77,4 0,07 
Đ4 26,4 91,0 27,0 82,1 0,042 
HL.SS.04 
Đ1 21,7 87,0 25,5 70,4 0,085 
LED max 
50W, đèn 
nấm 
10-190 
Trên thạch 
nhũ c ch đèn 
1,95 m so 
với đèn LED 
max 50 
Đ2 24,9 72,4 25,5 70,4 0,138 
Đ3 23,9 83,6 25,0 87,6 0,069 
Đ4 26,4 94,5 26,4 89,0 0,044 
HL.SS.05 
Đ1 22,5 83,4 23,0 79,3 0,089 
LED max 
68W 
14-53 
Trên thạch 
nhũ c ch đèn 
8,45 m 
Đ2 23,0 79,3 24,7 74,3 0,143 
Đ3 24,8 81,6 25,6 82,4 0,057 
Đ4 26,4 90,6 28,1 85,6 0,047 
HL.SS.06 
Đ1 23,0 80,1 27,2 66,7 0,089 LED max 
68W 
103-
670 
Trên mặt đất 
c ch đèn 10 Đ2 24,2 76,7 26,6 68,0 0,121 
 Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 335 
Vị trí 
Thời 
gian 
Trư c khi ật 
 èn 
Sau khi ật èn Nồng 
 ộ 
CO2 
(%V) 
Loại ánh 
sáng 
Cường 
 ộ 
(Lux) 
Khoảng cách 
từ i m o 
 ến nguồn 
sáng 
Nhiệt 
độ 
(
o
C) 
Độ 
ẩm 
(%) 
Nhiệt 
độ 
(
o
C) 
Độ 
ẩm 
(%) 
Đ3 24,0 83,0 25,4 79,1 0,057 cm 
Đ4 25,9 89,6 27,6 85,2 0,05 
HL.SS.07 
Đ1 23,9 76,8 24,4 74,7 0,089 
Tự nhiên 
2.170 
Đặt ngay 
trên ề mặt 
thạch nhũ 
Đ2 22,1 82,5 24,4 74,7 0,112 395 
Đ3 23,4 85,0 25,1 80,5 0,068 2.980 
Đ4 25,7 94,0 26,2 93,1 0,047 622 
Kết quả quan trắc vi khí hậu từ 4 đợt khảo s t đ cho thấy, việc lắp đèn vào trong hang động đ 
làm thay đổi điều kiện nhiệt độ, độ ẩm của hang Sửng Sốt. Tại c c điểm khảo s t có đèn chiếu 
s ng, nhiệt độ có xu hƣớng tăng và độ ẩm có xu hƣớng giảm so với trƣớc khi ật. 
Để thực vật ph t triển đƣợc, cần c c yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm, nh s ng, nƣớc và chất dinh dƣỡng. 
Trong đó, chế độ nh s ng là yếu tố tiên quyết, nhờ có nh s ng, mới có xảy ra qu trình quang 
hợp, giúp thực vật ph t triển. Ngoài ra, khí CO2 trong không khí sử dụng cho qu trình quang 
hợp cũng là yếu tố không thể thiếu, để tảo và c c loài thực vật tổng hợp nên c c chất hữu cơ đầu 
tiên cho sự sống. 
Các đèn sử dụng trong hang Sửng Sốt có nhiệt độ 2.700-6.500 K, có khả năng thay đổi nhiệt độ 
màu tự động, theo c ch chia nhiệt độ màu (Cigna, 2011), c c đèn này sẽ ph t ra cả 3 loại nh 
s ng vàng, trung tính và trắng. Do đó, c c đèn này sẽ cũng ph t ra quang phổ của nh s ng trắng, 
có ƣớc sóng từ 380-700 nm. Trong khoảng phổ này, có những ƣớc sóng thích hợp cho quang 
hợp của thực vật nhƣ tảo, rêu, dƣơng xỉ (Cigna, 2011). Kết hợp với điều kiện môi trƣờng nhiệt 
độ từ 24-28oC và độ ẩm từ 60-80%, thích hợp cho c c loài thực vật nhƣ tảo, rêu, dƣơng xỉ xuất 
hiện (Singh and Singh, 2015). 
3.2. Thành phần loài vi tảo tại hang Sửng Sốt 
Kết quả phân tích m u thu đƣợc từ 4 đợt khảo s t đ x c định đƣợc 28 loài Tảo lam (Vi khuẩn 
lam/Cyano acteriophyta), thuộc 16 chi, 12 họ, 5 ộ, 1 lớp; 3 loài Tảo lục (Chlorophyta), thuộc 3 
chi, 3 họ, 3 ộ, 2 lớp; và 1 đại diện Tảo silic (Bacillariophyta). Thành phần loài cụ thể đƣợc thể 
hiện ở Bảng 3.2. 
Bảng 3 Thành phần loài vi tảo hang Sửng Sốt 
TT Tên khoa học 
Nhóm 
 i m 
Nhóm 
 i m 2 
Nhóm 
 i m 
Ngành Cyanobacteriophyta 
Lớp Cyanophyceae 
Bộ Chroococcales 
Họ Microcystaceae 
1 Gloeocapsa acervata + 
2 Gloeocapsa atrata + + 
 336 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững 
TT Tên khoa học 
Nhóm 
 i m 
Nhóm 
 i m 2 
Nhóm 
 i m 
3 Gloeocapsa gelatinosa + + 
4 Gloeocapsa livida + + 
5 Gloeocapsa punctata + + 
6 Gloeocapsa rupestris + 
7 Gloeocapsa sanguinea + 
Họ Chroococcaceae 
8 Chroococcus schizodermaticus + + 
9 Chroococcus lithophilus + + + 
10 Chroococcus minor + + 
11 Chroococcus minutus + 
12 Chroococcus varius + + 
13 Chroococcus indicus + + 
14 Cyanosarcina burmensis + + + 
Họ Aphanothecaceae 
15 Aphanothece pallida + + + 
Họ Entophysalidaceae 
16 Chlorogloea novacekii + + 
Bộ Sphaeropleales 
Họ Radiococcaceae 
17 Coenochloris pyrenoidosa + + + 
Bộ Oscillatoriales 
Họ Oscillatoriaceae 
18 Lyngbya borgertii + + 
Họ Phormidiaceae 
19 Potamolinea aerugineo-caerulea + 
Họ Microcoleaceae 
20 Microcoleus autumnalis + 
21 Pseudophormidium indicum + 
Bộ Nostocales 
Họ Nostocaceae 
22 Nostoc linckia + 
Bộ Synechococcales 
Họ Merismopediaceae 
 Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 337 
TT Tên khoa học 
Nhóm 
 i m 
Nhóm 
 i m 2 
Nhóm 
 i m 
23 Limnococcus limneticus + 
24 Aphanocapsa holsatica + + + 
25 Aphanocapsa elachista + + + 
Họ Coelosphaeriaceae 
26 Coelomoron tropicale + + + 
Họ Leptolyngbyaceae 
27 Leptolyngbya notata + 
28 Leptolyngbya polysiphoniae + 
Ngành Chlorophyta 
Lớp Trebouxiophyceae 
Bộ Chlorellales 
Họ Chlorellaceae 
29 Chlorella vulgaris + 
Lớp Chlorophyceae 
Bộ Sphaeropleales 
Họ Bracteacoccaceae 
30 Bracteacoccus minor + + + 
Bộ Chlamydomonadales 
Họ Chlorococcaceae 
31 Chlorococcum infusionum + + 
Ngành Bacillariophyta 
Lớp Bacillariophyceae 
Bộ Naviculales 
Họ Naviculaceae 
32 Navicula sp. + 
Một số chi có số lƣợng loài nhiều và phân ố nhiều 
ở hầu hết c c địa điểm là Gloeocapsa (7 loài) và 
Chroococcus (6 loài). 
Ở khu vực m đ cửa hang (điểm HLSS01 và 07), 
số loài tảo ghi nhận đƣợc là 16 loài, trong đó có 14 
loài Tảo lam và 2 loài Tảo lục. Thành phần cũng 
nhƣ số lƣợng loài Tảo lam không có sự iến động 
lớn ở c c điểm thu m u kh c nhau, cũng nhƣ vào 
c c đợt thu m u kh c nhau trong năm. Phần lớn là 
nhóm Tảo lam đơn ào hoặc tập đoàn. 
Hình 3.1. Vi tảo phát tri n trên nh á 
 338 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững 
Số lƣợng loài thu đƣợc ở điểm HL.SS.02 là 20 loài, trong đó có 18 loài Tảo lam và 2 loài Tảo 
lục, chủ yếu là nhóm loài có cơ thể đơn ào dạng hạt hoặc tập đoàn trong ao nhầy. Không có sự 
 iến động đ ng kể về thành phần loài giữa c c đợt thu m u. 
Tại c c điểm HL.SS.03, HL.SS.04, HL.SS.05, HL.SS.06, là những điểm hoàn toàn chỉ có nh 
s ng nhân tạo, số loài vi tảo ghi nhận đƣợc là 23 loài. Có thể thấy, tuy số loài của tất cả c c điểm 
thu m u trong nhóm điểm này nhiều hơn 2 nhóm điểm số 1 và số 2, nhƣng số loài tại từng điểm 
thu m u lại ít hơn. Số loài tại từng điểm này ít hơn số loài tại những điểm có nh s ng tự nhiên 
có thể do phổ chiếu s ng của nh s ng tự nhiên rộng hơn, thời gian chiếu s ng lâu hơn, đồng thời 
sự ph t t n của c c ào tử vi tảo tại những điểm gần cửa hang cũng dễ dàng hơn. Điều kiện vi 
khí hậu ở c c điểm sâu trong hang chỉ có chiếu s ng nhân tạo kh ổn định so với c c điểm phía 
gần cửa hang, điều này cũng tạo điều kiện cho một vài nhóm ƣu thế ph t triển và hạn chế sự đa 
dạng về loài. 
Phân tích một số yếu tố vi khí hậu tại c c điểm đƣợc chiếu s ng nhân tạo hoàn toàn (HL.SS.03 
đến HL.SS.06) nhận thấy: yếu tố cƣờng độ s ng và khoảng c ch chiếu s ng ảnh hƣởng rõ nét tới 
sự iến đổi của độ ẩm. Điểm HL.SS.04 và 05 có khoảng c ch xa, cƣờng độ chiếu s ng thấp hơn, 
nên độ ẩm chỉ giảm 3-5% khi có chiếu đèn, trong khi đó điểm HL.SS.03 và 06 khoảng c ch gần 
hơn, cƣờng độ chiếu s ng mạnh, khiến độ ẩm giảm trung bình 8-10% khi có ánh sáng. Tuy 
nhiên, nhiệt độ và độ ẩm v n nằm trong ngƣỡng ph t triển tốt của vi tảo, nên nh s ng đèn không 
triệt tiêu đƣợc sự ph t triển của vi tảo, mà ngƣợc lại, kích thích chúng ph t triển. Riêng 2 vị trí 
HL.SS.04 và HL.SS.06, là 2 vị trí m đ có độ ẩm kh cao, tƣơng đối gần nguồn s ng và xung 
quanh ph t hiện kh nhiều m u thực vật ậc cao, số lƣợng loài lớn hơn c c điểm kh c cùng 
nhóm. Bề mặt đất mềm hoặc ề mặt có xuất hiện thực vật ậc cao (chứng tỏ kết cấu của ề mặt 
đ ị ph hủy thời gian dài), tạo điều kiện gia tăng độ ẩm, có thể là nguyên nhân góp phần làm 
tăng thành phần loài tảo. 
Tảo silic xuất hiện và Tảo lam dạng sợi ph t triển mạnh ở m u m đất ngay s t đèn chiếu s ng. 
Trong khi đó, những vị trí thu m u có khoảng c ch tới vị trí nguồn s ng xa, nhƣ điểm HL.SS.05, 
nhóm tảo dạng hạt ph t triển ƣu thế. Điều này có thể liên quan đến khả năng ph t triển của nhóm 
tảo dạng hạt ở môi trƣờng có nh s ng cƣờng độ yếu, ởi chúng cần ít năng lƣợng để duy trì cấu 
trúc và chức năng tế ào hơn (Luuc et al., 1999). 
So s nh thành phần loài giữa c c nhóm điểm thu m u ta thấy, có 11 loài chỉ xuất hiện ở nhóm 
điểm 3, là nơi hoàn toàn chỉ có nh s ng đèn, trong đó chủ yếu là c c loài tảo dạng sợi, xuất hiện 
ở những vị trí c ch nguồn s ng nhân tạo dƣới 1 m. Nhóm tảo có cơ thể dạng hạt và tập đoàn nhìn 
chung kh tƣơng đồng khi đi từ c c điểm ngoài hang vào trong. 
3.3. Mật độ t bào vi tảo tại hang Sửng Sốt 
Mật độ tế ào tảo đƣợc tính ằng đơn vị số lƣợng tế ào/cm2 ề mặt. Kết quả phân tích mật độ tế 
 ào đƣợc thể hiện ở Bảng 3.3. 
Mật độ, thành phần tế ào vi tảo tại c c điểm thu m u kh c nhau có sự kh c iệt kh lớn, dao 
động từ 60.000 tế ào/cm2 tới 16.200.000 tế ào/cm2. Nhìn chung, c c điểm có nh s ng tự nhiên 
nhƣ HL.SS.01, 02, 07, có mật độ tảo kh lớn (trên 1.000.000 tế ào/cm2), chủ yếu do nhóm Tảo 
lam (Vi khuẩn lam) quyết định. C c điểm trong lòng hang, hoàn toàn nh s ng đèn, có mật độ 
tảo thấp hơn (dƣới 1.000.000 tế ào/cm2). Tuy nhiên ở vị trí ngay s t nguồn s ng (HL.SS.06 – 
khoảng c ch dƣới 1 mét), mật độ tảo nhiều hơn hẳn những vị trí c ch xa nguồn s ng hơn. Ta có 
thể thấy có sự tƣơng quan giữa mật độ tảo với cƣờng độ chiếu s ng. C c điểm có mật độ tảo lớn 
hơn đều là những điểm có cƣờng độ chiếu s ng cao. 
 Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 339 
Bảng 3 3 Mật ộ tảo tại các vị trí thu m u hang Sửng Sốt 
(Đ1: đợt 1; Đ2: Đợt 2; Đ3: đợt 3; Đ4: đợt 4) 
Đi m vị trí thu m u 
Mật ộ tế ào cm2) 
Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 
HL.SS.01 4.500.000 9.760.000 10.466.666 3.000.000 
HL.SS.02 2.450.000 1.470.000 3.432.000 1.230.000 
HL.SS.03 833.333 600.000 390.000 360.000 
HL.SS.04 450.000 381.600 60.000 660.000 
HL.SS.05 630.000 540.000 731.250 600.000 
HL.SS.06 2.850.000 6.480.000 16.200.000 780.000 
HL.SS.07 1.800.000 1.500.000 1.950.000 1.830.000 
4. T LUẬN 
Ánh s ng đèn đƣợc ố trí trong hang Sửng Sốt đ tạo điều kiện thuận lợi cho vi tảo ph t triển. 
Tại hang Sửng Sốt, đ x c định đƣợc 32 loài tảo, trong đó có 28 loài Tảo lam (Vi khuẩn 
lam/Cyano acteriophyta), 3 loài Tảo lục (Chlorophyta) và 1 loài Tảo silic (Bacillariophyta). 
Mật độ, thành phần tế ào vi tảo tại c c điểm thu m u kh c nhau có sự kh c iệt kh lớn. Nhìn 
chung, c c điểm có nh s ng tự nhiên có mật độ tảo kh lớn, chủ yếu do nhóm Tảo lam (Vi 
khuẩn lam) quyết định. C c điểm trong lòng hang, hoàn toàn nh s ng đèn, có mật độ tảo thấp 
hơn. Tuy nhiên ở những vị trí ngay s t nguồn s ng, mật độ tảo nhiều hơn hẳn những vị trí c ch 
xa nguồn s ng hơn, đồng thời khiến thành phần loài có sự chuyển iến từ nhóm tảo dạng hạt và 
tập đoàn sang nhóm tảo dạng sợi. 
Lời cảm ơn 
Công trình đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ của đề tài “Nghiên cứu, đ nh gi t c động của chiếu 
s ng nhân tạo đến sự ph t triển, xâm lấn của thực vật trong hang động trên vịnh Hạ Long, thử 
nghiệm xử lý và đề xuất iện ph p hiệu quả để xử lý, hạn chế ảnh hƣởng của thực vật trong hang 
động”. 
TÀI LIỆU THAM HẢO 
1. Bernasconi R., 1966. Die lampen-moosflora der beatushöhle und deren vergleich mit 
anderen europäisehen Höhlen. International Journal of Speleology, 2: pp. 377-388. https:// 
scholarcommons.usf.edu/ijs/vol2/iss4. 
2. Cigna A.A., 2011. The problem of lampenflora in show caves. In: Pavel B. and Peter G. 
(Eds.). ISCA 6th Congress Proceedings. SNC of Slovak Republic, Slovak Caves 
Administration, Slovakia: pp. 201-205. 
3. Luuc R.M., O.M. Skulberg and H. Utkilen, 1999. Chapter 2. Cyanobacteria in the 
environment. Toxic Cyanobacteria in water: A guide to their public health consequences, 
monitoring and management. World Health Organization. E. & F.N. Spon, New York City, 
New York, USA: 416 p. 
4. Mulec J. and G. Kosi, 2009. Lampenflora algae and methods of growth control. Journal of 
Cave and Karst Studies, 71(2): pp. 109-115. 
 340 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững 
5. Nagy J.P., 1964. Preliminary note on the algae of Crystal Cave, Kentucky. International 
Journal of Speleology, 1: pp. 479-490. https://scholarcommons.usf.edu/ijs/vol1/iss4/5. 
6. Singh S.P. and P. Singh, 2015. Effect of temperature and light on the growth of algae 
species: A review. Renewable and Sustainable Energy Reviews, 50: pp. 431-444. 
7. Dƣơng Đức Tiến, 1996. Phân loại Vi khuẩn lam ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội: 
220 tr. 
8. Dƣơng Đức Tiến và Võ Hành, 1997. Tảo nƣớc ngọt Việt Nam – Phân loại ộ Tảo lục 
(Chlorococcales). NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 
Abstract 
ASSESSMENT OF MICROALGAE DEVELOPMENT UNDER THE IMPACTS OF 
ARTIFICIAL LIGHT IN SUNG SOT CAVE, HA LONG BAY, QUANG NINH PROVINCE 
Nguyen Thuy Lien(1), Bui Thi Thuy(1), Do Thi Yen Ngoc(2), 
Cao Thị Huong(2) and Ngo Thi Thuy Huong(3) 
(1) University of Science, Vietnam National University, Hanoi 
(2) Vietnam Center on Karst and Geoheritage, 
Vietnam Institute of Geosciences and Mineral Resources 
(3) Phenikaa University, Ha Noi 
Sung Sot cave is a famous show cave in Ha Long Bay, Quang Ninh province. In order to 
investigate the effect of artificial light on the growth of microalgae, samples in the cave 
were collected from at 7 points of 4 surveys in 2 years 2018-2019. Analysis showed that 
there are 32 species of algae, including 28 species of cyanobacteria (cyanobacteriophyta); 
3 species of green algae (Chlorophyta) and 1 species of diatom (Bacillariophyta) grew on 
the ground and stalactites of Sung Sot cave. The reduction of distance from light source to 
sampling location is a condition that increases the number of algae species on the surface, 
at the same time changes the species composition from granular algae group to 
filamentous algae group. The density of algae cells at different sampling points varies 
greatly, from 60,000 to 16,200,000 cells/cm
2
, depending on light and humidity conditions. 
Keywords: Microalgae, artificial light, Sung Sot cave, Ha Long Bay. 

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_su_phat_trien_cua_vi_tao_duoi_tac_dong_cua_anh_sang.pdf