Đặc trưng biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh

Bài báo này làm sáng tỏ các đặc trưng văn hoá – xã hội biểu thị trong ngữ cố

định chỉ tốc độ “dần dần” trong tiếng Anh. Bài báo sử dụng phương pháp chính là phương

pháp miêu tả để làm rõ các đặc trưng văn hoá - xã hội của các ngữ cố định chỉ tốc độ “dần

dần” trong tiếng Anh với hai tiêu chí, phạm trù biểu trưng và sắc thái nghĩa của chúng. Ngữ

liệu là các ngữ cố định biểu thị tốc độ “dần dần” được thu thập từ các từ điển tiếng Anh-Anh

và từ điển thành ngữ tiếng Anh-Anh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong tổng số 23 ngữ cố

định chỉ tốc độ “dần dần”, có 7 nhóm phạm trù biểu trưng văn hoá – xã hội, với 36 từ ngữ

biểu hiện cho các phạm trù, có 5 cấp độ chỉ tốc dộ dần dần với 13 sắc thái nghĩa tốc độ “dần

dần” trong tiếng Anh. Kết quả nghiên cứu phần nào đó giúp người sử dụng hiểu rõ được các

đặc trưng văn hoá – xã hội các ngữ cố định chỉ tốc độ “dần dần” và phân biệt được các sắc

thái nghĩa “dần dần” của chúng; đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng hữu ích cho quá trình

dạy-học tiếng Anh như một ngoại ngữ.

Đặc trưng biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh trang 1

Trang 1

Đặc trưng biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh trang 2

Trang 2

Đặc trưng biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh trang 3

Trang 3

Đặc trưng biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh trang 4

Trang 4

Đặc trưng biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh trang 5

Trang 5

Đặc trưng biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh trang 6

Trang 6

Đặc trưng biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh trang 7

Trang 7

Đặc trưng biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh trang 8

Trang 8

Đặc trưng biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh trang 9

Trang 9

pdf 9 trang viethung 5020
Bạn đang xem tài liệu "Đặc trưng biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đặc trưng biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh

Đặc trưng biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh
11Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion
ĐẶC TRƯNG BIỂU THỊ TỐC ĐỘ “DẦN DẦN” TRONG 
NGỮ CỐ ĐỊNH TIẾNG ANH
FEATURES OF “GRADUAL” SET EXPRESSIONS IN ENGLISH
Hoàng Tuyết Minh*
 Ngày tòa soạn nhận được bài báo: 5/6/2020
Ngày nhận kết quả phản biện đánh giá: 5/12/2020
Ngày bài báo được duyệt đăng: 25/12/2020
Tóm tắt: Bài báo này làm sáng tỏ các đặc trưng văn hoá – xã hội biểu thị trong ngữ cố 
định chỉ tốc độ “dần dần” trong tiếng Anh. Bài báo sử dụng phương pháp chính là phương 
pháp miêu tả để làm rõ các đặc trưng văn hoá - xã hội của các ngữ cố định chỉ tốc độ “dần 
dần” trong tiếng Anh với hai tiêu chí, phạm trù biểu trưng và sắc thái nghĩa của chúng. Ngữ 
liệu là các ngữ cố định biểu thị tốc độ “dần dần” được thu thập từ các từ điển tiếng Anh-Anh 
và từ điển thành ngữ tiếng Anh-Anh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong tổng số 23 ngữ cố 
định chỉ tốc độ “dần dần”, có 7 nhóm phạm trù biểu trưng văn hoá – xã hội, với 36 từ ngữ 
biểu hiện cho các phạm trù, có 5 cấp độ chỉ tốc dộ dần dần với 13 sắc thái nghĩa tốc độ “dần 
dần” trong tiếng Anh. Kết quả nghiên cứu phần nào đó giúp người sử dụng hiểu rõ được các 
đặc trưng văn hoá – xã hội các ngữ cố định chỉ tốc độ “dần dần” và phân biệt được các sắc 
thái nghĩa “dần dần” của chúng; đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng hữu ích cho quá trình 
dạy-học tiếng Anh như một ngoại ngữ.
Từ khoá: tốc độ dần dần; ngữ cố định; đặc trưng văn hoá - xã hội; phạm trù, sắc thái nghĩa.
Abstract: This study attempts to point out the socio-cultural features of “gradual” 
set expressions English. The methods of the study are descriptive, describing the features 
of “gradual” set expressions in English in two languages in terms of diff erent categories 
and aspects of meaning. Samples denoting “gradual speed” in English were collected from 
English-English and English idiomatic dictionaries. The results show that there are 7 groups 
of categories with 36 words or phrases representing socio-cultural features, divided into 5 
levels of “gradual” speed, including 13 aspects of meaning of 23 gradual set expression in 
English. The values of the study are that it can be helpful not only for users to have a deep 
understanding of socio-cultural features of “gradual” set expressions, distinguishing the 
degree of their aspects of meaning; meanwhile, to help teachers and learners of Vietnamese 
in the process of teaching and learning English as a foreign language.
Keywords: “gradual” speed; set expressions; socio-cultural features; categories, aspects of 
meaning.
* Phòng QLKH&ĐN Trường Đại học Mở Hà Nội
Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Mở Hà Nội 74 (12/2020) 11-19
12 Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion
1. Dẫn nhập
Từ chỉ tốc độ là một trong những từ 
loại được dùng phổ biến trong ngôn ngữ 
hàng ngày. Trong tiếng Anh có loại tính 
từ, động từ và trạng từ chỉ tốc độ, ví dụ 
như: quick, fast, rapid, slow, sudden; các 
trạng từ chỉ tốc độ như gradually, slowly... 
Ngoài những từ loại đơn lẻ biểu thị tốc 
độ, tốc độ trong tiếng Anh còn ngầm ẩn 
trong các dạng từ ngữ cố định như thành 
ngữ (slow as molasses in January, like a 
teetotum, ) và quán ngữ (slow burn, on 
the jump, ). Bên cạnh các tốc độ nhanh 
và chậm (x. Hoàng Tuyết Minh, 2020), 
trong tiếng Anh còn có các ngữ cố định 
chỉ tốc độ khác, chúng tôi chung là ngữ cố 
định chỉ tốc độ “dần dần”. Trong khuôn 
khổ bài báo này chúng tôi làm sáng tỏ một 
số các phạm trù biểu trưng, các sắc thái 
nghĩa biểu thị tốc độ “dần dần” của các 
ngữ cố định tiếng Anh dưới góc nhìn của 
các đặc trưng văn hoá – xã hội. 
Việc nghiên cứu các ngữ cố định 
chỉ tốc độ (NCĐ TĐ) trong tiếng Anh và 
tiếng Việt mới chỉ đơn lẻ thống kê trong 
các từ điển tiếng Anh và tiếng Việt, đặc 
biệt là các từ điển thành ngữ tiếng Anh, 
thành ngữ tiếng Việt, thành ngữ Anh – 
Anh, thành ngữ Anh – Việt, hay trên các 
trang internet với từ khoá words related 
to speed. Còn việc nghiên cứu riêng, cụ 
thể loại ngữ cố định này một cách chuyên 
sâu trong cả hai ngôn ngữ, theo chúng tôi 
được biết, thì chưa có công trình. 
2. Cơ sở lý luận
2.1 Định nghĩa ngữ cố định
Ngữ cố định trong tiếng Anh có 
thuật ngữ là set expression, nó là đơn vị từ 
vựng học. Theo Từ điển Collins Cobuild 
(1988), ngữ cố định được sử dụng để 
chỉ bất kỳ một nhóm gồm hai hay nhiều 
từ, ví dụ như cụm từ (phrases) hoặc câu 
(sentences), chúng được coi là một đơn vị 
từ vựng. 
Theo D. Cystal (2006), expression 
là thuật ngữ được sử dụng trong ngôn ngữ 
học nhằm để chỉ chuỗi các thành tố được 
coi như là một đơn vị dùng cho mục đích 
phân tích và thảo luận; ngữ cố định cũng 
có thể được sử dụng để khảo sát các đặc 
trưng ngữ nghĩa. Về cấu tạo, theo Từ điển 
Oxford (2017), expression có thể là từ 
hoặc cụm từ. 
Trong nghiên cứu này, ngữ cố định 
được xác định là các thành ngữ và quán 
ngữ. Các đặc trưng và cách phân loại của 
ngữ cố định nói chung, của thành ngữ và 
quán ngữ nói riêng, là cơ sở để chúng tôi 
đi xác định các ngữ cố định chỉ tốc độ 
trong tiếng Anh và tiếng Việt. 
2.2 Quan niệm về tốc độ
Theo từ điển Oxford Advanced 
Learner’s Dictionary (2017), tốc độ 
(speed) được định nghĩa là (i) tính nhanh 
của cử động; sự mau lẹ; (ii) tốc độ của 
người/ vật khi chuyển động. 
Qua thực tế khảo sát tư liệu, chúng 
tôi quan niệm tốc độ theo nghĩa thứ 2 của 
từ điển tiếng Anh, nghĩa là tốc độ là vận 
tốc của người và vật khi chuyển động, tốc 
độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm và một 
số tốc độ khác như dần dần, từ từ, đều đều, 
thong thả, vội vã,  của một chuyển động. 
2.3. Đặc trưng văn hóa-xã hội Anh 
Các nhà văn hóa học trong nước 
và trên thế giới đã khẳng định rõ rằng: 
Trong lịch sử ở cựu lục địa Âu - Á đã hình 
thành nên hai vùng văn hóa lớn: vùng văn 
hóa phương Tây (chính xác là Tây Bắc) 
13Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion
và vùng văn hóa phương Đông (chủ yếu 
là Đông Nam). Lấy dãy Uran làm mốc 
thì phương Tây là toàn bộ châu Âu, c ... ăn hóa 
phát triển sẽ chứa đựng một ngôn ngữ 
phong phú.
Bên cạnh đó, ngôn ngữ cũng là cái 
hàm chứa văn hóa. Tuy ngôn ngữ nằm 
trong nền văn hóa dân tộc, nhưng bản thân 
ngôn ngữ lại là tiền đề của một hiện tượng 
văn hóa. Ngôn ngữ chính là bước khởi đầu 
của văn hóa, là dạng thức hàm chứa một 
nội dung văn hóa nào đó. Do vậy, quan 
hệ giữa ngôn ngữ và văn hoá không giống 
như quan hệ giữa ngôn ngữ và các ngành 
khoa học khác. Quan hệ này như một vòng 
tuần hoàn, cái này là khởi điểm của cái kia 
và ngược lại.
b. Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và 
văn hóa
Ngôn ngữ là công cụ của tư duy, là 
phương tiện giao tiếp của con người, đồng 
thời còn là một hình thái của văn hóa. Mỗi 
một ngôn ngữ luôn ẩn chứa một nền văn 
hóa, ngôn ngữ luôn tồn tại không thể tách 
rời khỏi văn hóa. Ngôn ngữ đóng vai trò 
mấu chốt không chỉ trong việc hình thành 
mà cả trong sự phát triển của văn hóa, bởi 
vì chính nhờ ngôn ngữ mà người ta có 
thể mã hóa được tất cả các thành tố của 
văn hóa và cũng nhờ ngôn ngữ mà người 
ta có thể nghiên cứu văn hóa. Ngôn ngữ 
thường được thể hiện với tư cách là hình 
thức bên ngoài của các hiện tượng văn 
hóa. Ngôn ngữ được coi là linh hồn của 
một dân tộc, nó phản ánh tâm hồn và tính 
cách con người và những đặc trưng cơ bản 
của nền văn hóa. Như vậy là, ngôn ngữ và 
văn hóa là không thể tách rời nhau. Ngôn 
ngữ là phương tiện bảo toàn tất cả các giá 
trị của văn hóa lưu truyền từ thế hệ này 
sang thế hệ khác, đồng thời văn hóa cũng 
là phương tiện tách biệt dân tộc này khỏi 
các nền văn hóa của dân tộc khác. 
Rõ ràng là mối quan hệ giữa ngôn 
ngữ và văn hóa là hiển nhiên, do đó người 
ta nhận thấy rằng việc nghiên cứu ngôn 
ngữ thường xuyên đòi hỏi phải thuyết 
minh những ý nghĩa do văn hóa xã hội 
quyết định, và ngược lại, việc nghiên cứu 
những khía cạnh khác nhau của văn hóa 
đòi hỏi sự hiểu biết những khía cạnh ngôn 
ngữ của nền văn hóa đó.
Tóm lại, ngôn ngữ và văn hóa gắn 
bó chặt chẽ với nhau, nhưng thông thường 
sự tồn tại của nền văn hóa được quyết định 
bởi ngôn ngữ, nhưng chính ngôn ngữ lại là 
nhân tố độc lập của nền văn hóa dân tộc, 
là một thành tố của nền văn hóa tinh thần, 
theo Nguyễn Đức Tồn (2008, 47), “ngôn 
ngữ còn là phương tiện tất yếu và là điều 
15Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion
kiện cho sự nảy sinh, phát triển và hoạt 
động của những thành tố khác trong văn 
hóa. Ngôn ngữ là một trong những thành 
tố đặc trưng nhất của bất cứ nền văn hóa 
dân tộc nào. Chính trong ngôn ngữ, đặc 
điểm của một nền văn hóa dân tộc được 
lưu giữ lại rõ ràng nhất. Đời sống xã hội 
của mỗi cộng đồng, mỗi dân tộc trong mỗi 
thời đại nhất định sẽ quyết định nội dung 
ngôn ngữ thời đại đó”.
Những khái niệm cơ bản về văn hóa 
sẽ là cơ sở lý luận cho chúng tôi vận dụng 
vào quá trình phân tích ngữ cố định chỉ 
tốc độ tiếng Anh, đặc biệt là các phạm trù 
biểu trưng và các sắc thái nghĩa biểu thị 
tốc độ. Việc phân tích được xác định là 
phải gắn liền giữa việc phân tích các đặc 
trưng văn hóa – xã hội với việc phân tích 
các mối quan hệ qua lại hữu cơ giữa ngôn 
ngữ, văn hóa – xã hội được thể hiện trong 
ngữ cố định.
3. Phương pháp luận nghiên cứu
3.1 Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính làm sáng tỏ các đặc 
trưng văn hoá-xã hội của ngữ cố định chỉ 
tốc độ “dần dần” (NCĐ TĐDD) trong 
tiếng Anh giúp cho công tác dạy và học 
tiếng Anh cho người Việt hiệu quả hơn.
Mục đích cụ thể là xác định các đặc 
trưng văn hoá – xã hội dưới hai tiêu chí: 
(i) các phạm trù biểu trưng và (ii) các sắc 
thái nghĩa biểu thị tốc độ của NCĐ TĐDD 
trong tiếng Anh dưới góc nhìn của văn hoá 
– xã hội. 
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Khảo sát và phân loại các NCĐ 
TĐDD trong tiếng Anh. 
Xác định và phân loại các phạm trù 
biểu trưng mang các đặc trưng văn hoá – 
xã hội trong các NCĐ TĐDD tiếng Anh, 
trên cơ sở đó xác định các từ biểu trưng 
cho các phạm trù này.
Xác định và phân nhóm các sắc thái 
nghĩa biểu thị các tốc độ “dần dần” và 
các sắc thái nét nghĩa biểu thị tốc độ “dần 
dần” của ngữ cố định tiếng Anh. 
3.3. Phương pháp nghiên cứu
Bài báo sử dụng các phương pháp 
nghiên cứu sau: 
Phương pháp định tính liên quan 
đến việc nghiên cứu và kiểm tra các cơ 
sở lý thuyết đã được nghiên cứu, quan sát, 
miêu tả những tư liệu, tài liệu phục vụ cho 
bài báo, khái quát chúng lại thành những 
cơ sở lý luận để làm thành khung lý thuyết 
cho những hoạt động nghiên cứu. 
Phương pháp định lượng liên quan 
đến việc phân tích, tính toán số liệu điều tra. 
Phương pháp phân tích và miêu tả 
để chỉ ra các đặc trưng văn hoá-xã hội 
dưới hai tiêu chí (i) các phạm trù biểu 
trưng và (ii) các sắc thái nghĩa tốc độ được 
thể hiện trong các NCĐ TĐ tiếng Anh và 
tiếng Việt. 
Phương pháp nghiên cứu liên ngành 
ngôn ngữ - văn hoá để giúp tìm ra những 
phạm trù biểu trưng các đặc trưng văn 
hoá – xã hội, các sắc thái nghĩa của NCĐ 
TĐDD trong tiếng Anh. 
Ngoài ra, các thủ pháp phân loại, 
thống kê cũng được sử dụng để thống 
kê, phân loại các NCĐ TĐDD trong 
tiếng Anh. 
Các phương pháp này có tầm quan 
trọng như nhau và được vận dụng xuyên 
suốt bài báo, tất cả nhằm mục đích duy 
nhất: giải quyết vấn đề bài báo đã đặt ra.
16 Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion
3.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tiếp cận theo hướng liên 
ngành ngôn ngữ - văn hoá để khảo sát các 
đặc trưng ngôn ngữ và xã hội của NCĐ 
TĐDD tiếng Anh. 
NCĐ TĐDD trong phạm vi nghiên 
cứu gồm thành ngữ và quán ngữ chỉ tốc độ 
“dần dần” trong tiếng Anh. 
Tốc độ dần dần trong nghiên cứu 
này là vận tốc vận động của người và vật, 
ngoài các tốc độ nhanh, chậm, còn lại là 
một số tốc độ khác như dần dần, đều đều, 
thỉnh thoảng, giảm dần chúng tôi gọi 
chung là NCĐ TĐDD trong tiếng Anh. 
NCĐ TĐDD được khảo sát trong 
các từ điển đơn ngữ tiếng Anh, từ điển Anh 
– Anh, từ điển giải thích ngôn ngữ tiếng 
Anh, thành ngữ tiếng Anh trên mạng xã hội 
với từ khoá words related to speed. Kết quả 
thu được 23 NCĐ TĐDD trong tiếng Anh.
4. Kết quả và thảo luận
Qua khảo sát khảo sát 23 NCĐ 
TĐDD tiếng Anh, chúng tôi đã phân tích, 
phân loại theo các loại các tốc độ khác dựa 
theo các đặc trưng văn hoá – xã hội. Chúng 
được phân loại, mô tả các đặc trưng theo 
các phạm trù biểu trưng và các sắc thái 
nghĩa biểu thị tốc độ cụ thể như sau:
4.1. Các phạm trù biểu trưng của 
NCĐ TĐDD trong tiếng Anh 
Về tổng thể: Bảng 1 cho thấy, trong 
23 NCĐ TĐDD tiếng Anh xuất hiện với 
phạm trù biểu trưng được biểu thị bằng 
36 từ biểu hiện, phạm trù chỉ hành động 
có từ biểu hiện chiếm tỉ lệ nhiều nhất 
(27,78%), tiếp đến là các phạm trù chỉ sự 
đo lường (22,22%), trạng thái (19,44%), 
phạm trù khác (19,44%), các phạm trù 
biểu trưng khác còn lại dao động từ 
5,56% đến 2,78%. 
Về các phạm trù biểu trưng: 23 NCĐ 
TĐDD tiếng Anh được phân loại thành 7 
các phạm trù biểu trưng tốc độ “dần dần”, 
với 36 từ biểu hiện gồm phạm trù biểu 
trưng: bộ phận cơ thể người (throttle), đồ 
dùng, đồ vật (clockwork, lock), đồ chơi 
(teetotum), đo lường (dozen, but, pace, 
clip, drop, speeds,), hành động (grind, 
lose, clock, close, ), trạng thái (small, 
slow, steady,), các phạm trù biểu trưng 
khác (way, installments,). 
Bảng 1. Phạm trù biểu trưng tốc độ “dần dần” trong NCĐ tiếng Anh
TT Phạm trù chỉ tốc độ Từ biểu hiện Số lượng Tổng sốSố lượng Tỉ lệ %
1 Bộ phận cơ thể người Throttle 1 1 2.78
2 Đồ dùng/ đồ vật Clockwork
1
2 5.56
Lock 1
3 Đồ chơi Teetotum 1 1 2.78
4 Đo lường
Dozen 1
8 22.22
Bit 2
Pace 1
Clip 1
Drop 1
Speeds 1
Hand-gallop 1
17Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion
5 Hành động
Go 1
10 27.78
Grind 2
Get 1
Slow up 1
Come 1
Lose 1
Clock 1
Take 1
Close 1
6 Trạng thái
Small 1
7 19.44
Slow 1
Steady 2
Quick 1
Slow 1
Grinding 1
7 Khác
Installments 1
7 19.44
March 1
Way 1
Halt 2
Standstill 1
Jump 1
 36 36 100.00
4.2. Các sắc thái nghĩa biểu thị tốc độ “dần dần” trong ngữ cố định tiếng Anh
Xét theo nghĩa tốc độ: Qua Bảng 2 cho thấy, 23 NCĐ TĐDD trong tiếng Anh có 5 tốc 
độ: từ từ, dần dần, đều đặn, giảm dần, hối hả/vội vàng. Trong đó, tốc độ giảm dần chiếm 
nhiều nhất, 43,48%, sau đó là đến tốc độ đều đặn, chiếm 26,09%; tốc độ dần dần chiếm 
21,74%; tốc độ từ từ và hối hả/vội vàng có cùng tỉ lệ, chiếm 4,35%. 
Bảng 2. Phân loại nhóm tốc độ “dần dần” trong NCĐ tiếng Anh
TT Nghĩa tốc độ Sắc thái nghĩa NCĐ TĐDD Tổng số Số lượng Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ %
1 Từ từ Từ từ, thong thả 1 4.35 1 4.35
2 Dần dần Dần dần, từ từ 5 21.74 5 21.74
3 Đều đều 
Đều đặn, đều đều 2 8.70
6 26.09
Đều đặn, bước đi 1 4.35
Đều đặn bước nhảy 1 4.35
Đều đặn, quay 1 4.35
Đều đặn, trôi chảy 1 4.35
4 Giảm
Giảm, tốc độ 4 17.39
10 43.48
Giảm, tốc độ, kìm hãm 2 8.70
Giảm, tốc độ, tiến triển 1 4.35
Giảm, tốc độ, từ từ dừng lại 1 4.35
Giảm, tốc độ, dừng lại 2 8.70
5 Hối hả/vội vàng Hối hả, bận rộn 1 4.35 1 4.35
Tổng số 23 100 23 100
18 Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion
Về tổng thể: Trong tổng số 23 NCĐ 
TĐDD có 13 sắc thái nghĩa, thì các sắc 
thái nghĩa TĐDD tích hợp 2 nét nghĩa 
chiếm tỉ lệ nhiều nhất 73,91%, trong đó 
sắc thái nghĩa dần dần, từ từ chiếm tỉ lệ cao 
nhất 21,74%; tiếp theo là sắc thái nghĩa 
giảm, tốc độ chiếm 17,39%; sắc thái nghĩa 
đều đặn, đều đều có tỉ lệ là 8.70%. Sắc 
thái nghĩa tích hợp 03 nét nghĩa, chiếm 
26.09%, chủ yếu là chỉ các tốc độ giảm 
dần, trong NCĐ TĐDD biểu thị sắc thái 
nghĩa: giảm, tốc độ, kìm hãm và giảm, 
tốc độ, dừng lại có tỉ lệ các NCĐ cùng là 
8.70%, các sắc thái nghĩa giảm, tốc độ, 
tiến bộ và giảm, tốc độ, từ từ dừng lại có 
cùng tỉ lệ là 4.35%. 
a, Nhóm tốc độ đều đều gồm có 5 
sắc thái nghĩa cấp độ, gồm: 
đều đặn, đều đều, ví dụ: quick 
march, go at a steady pace; 
đều đặn, bước nhảy, ví dụ: at a 
steady clip
đều đặn, quay, ví dụ: like a teetotum
đều đặn, trôi chảy, ví dụ: like a lock
b, Nhóm tốc độ giảm cũng có 5 sắc 
thái nghĩa cấp độ, gồm: 
giảm, tốc độ, ví dụ: get the drop on, 
go-slow, slow up
giảm, tốc độ, kìm hãm, ví dụ: clock 
at speeds of, come to a grinding halt
giảm, tốc độ, tiến triển, ví dụ: take 
it slow
 giảm, tốc độ, từ từ dừng lại, ví dụ: 
close the throttle
giảm, tốc độ, dừng lại, ví dụ: grind 
to a halt, grind to a standstill 
c, Các nhóm còn lại chỉ có một sắc 
thái nghĩa, gồm:
 từ từ, dần dần, ví dụ: : bit by bit, by 
degree, by installments,
hối hả, bận rộn, ví dụ: on the jump
Về phân loại sắc thái nghĩa biểu thị 
TĐK: 23 NCĐ TĐDD trong tiếng Anh 
biểu thị 13 sắc thái nghĩa được chia thành 
2 loại nhóm sắc thái nghĩa: sắc nghĩa tích 
hợp 02 nét nghĩa và sắc nghĩa tích hợp 03 
nét nghĩa (xem Bảng 3): 
Bảng 3. Sắc thái nghĩa biểu thị tốc độ “dần dần” trong NCĐ tiếng Anh
TT Sắc thái nghĩa NCĐ TĐDD Nhóm sắc thái nghĩa Số lượng Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ %
1 Từ từ, thong thả 1 4.35
17 73.91
2 Dần dần, từ từ 5 21.74
3 Đều đặn, đều đều 2 8.70
4 Đều đặn, bước đi 1 4.35
5 Đều đặn bước nhảy 1 4.35
6 Đều đặn, quay 1 4.35
7 Đều đặn, trôi chảy 1 4.35
8 Giảm, tốc độ 4 17.39
9 Hối hả/vội vàng, bận rộn 1 4.35
10 Giảm, tốc độ, kìm hãm 2 8.70
6 26.0911 Giảm, tốc độ, tiến bộ 1 4.3512 Giảm, tốc độ, từ từ dừng lại 1 4.35
13 Giảm, tốc độ, dừng lại 2 8.70
Tổng số 23 100.00 23 100.00
19Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion
(i) sắc nghĩa tích hợp 02 nét nghĩa, 
gồm: từ từ, thong thả (hand gallop); dần 
dần, từ từ (bit by bit, by degree, slow burn); 
đều đặn, đều đặn (like clockwork, quick 
march); đều đều, bước đi (go at a steady 
pace); đều đều, bước nhảy (at a stead 
clip); đều đặn, quay (like a teetotum); đều 
đặn, trôi chảy (like a clock); giảm, tốc 
độ (get the drop on, go-slow); hối hả/vội 
vàng, bận rộn (on the jump).
 (ii) sắc thái nghĩa tích hợp 03 nét 
nghĩa, gồm giảm, tốc độ, kìm hãm (clock 
at speeds of, come to a grinding halt), 
giảm, tốc độ, tiến bộ (take it slow), giảm, 
tốc độ, từ từ dừng lại (grind to a halt, 
grind to a standstill).
5. Kết luận
Qua khảo sát NCĐ TĐ tiếng Anh 
chúng ta thấy, bên cạnh các tốc độ nhanh 
và chậm, còn có các NCĐ TĐDD, trong 
tổng số 23 ngữ cố định chỉ tốc độ “dần 
dần”, có 7 nhóm phạm trù biểu trưng với 
36 từ ngữ biểu hiện cho các phạm trù văn 
hoá – xã hội, có 5 cấp độ chỉ tốc dộ dần 
dần với 13 sắc thái nghĩa tốc độ “dần dần” 
trong tiếng Anh. Có thể thấy, các phạm trù 
biểu trưng và các cấp độ phạm trù tốc độ 
“dần dần” của tiếng Anh rất phong phú, 
thể hiện các nét đặc trưng văn hoá – xã 
hội Anh trong mối quan hệ giữa ngôn ngữ 
và văn hoá, những biểu trưng ấy thật đa 
dạng và đa sắc màu. Kết quả nghiên cứu 
phần nào đó giúp người sử dụng hiểu rõ 
được các đặc trưng văn hoá – xã hội các 
ngữ cố định chỉ tốc độ “dần dần” và phân 
biệt được các sắc thái nghĩa “dần dần” 
của chúng; đồng thời, kết quả nghiên cứu 
cũng hữu ích cho quá trình dạy-học tiếng 
Anh như một ngoại ngữ.
Tài liệu tham khảo:
In English
[1]. Broukal, M.Nd (1999), Idioms for 
everyday use. CUP.
[2]. Collins, C. (1988), English language 
Dictionary, Collins - London and Glasgow.
[3]. Crystal, D. (2006, 6th ed), A Dictionary of 
linguistics and phonetics, Blackwell.
[4]. Oxford Advanced Learner’s Encyclopedic 
Dictionary. (2017, 9th ed), OUP.
[5]. Oxford Idioms dictionary for learners of 
English (2005), OUP.
[6]. Tylor E. B., (1958), Primitive culture: The 
origins of culture, Harper.
In Vietnamese
[7]. Hoàng Tuyết Minh, Ngữ cố định chỉ tốc 
độ chậm trong tiếng Anh và tiếng Việt: Một 
nghiên cứu đối chiếu dưới góc nhìn văn hoá – 
xã hội, Tạp chí Ngôn ngữ & Đời sống, trang 
75-81, số 12, 2019
[8]. Hoàng Tuyết Minh, Đặc trưng ngôn ngữ - 
văn hoá của ngữ cố định chỉ tốc độ chậm trong 
tiếng Anh, Tạp chí Viện Đại học Mở Hà Nội, 
trang 21-30, số 7, 2020.
[9]. Hoàng Tuyết Minh, Đặc trưng văn hoá – 
xã hội biểu thị tốc độ nhanh trong ngữ cố định 
tiếng Anh và tiếng Việt, Tạp chí Ngôn ngữ & 
Đời sống, trang 63-74, số 12, 2020
Địa chỉ tác giả: Phòng QLKH&ĐN
Email: Hoangtuyetminh71@gmail.com

File đính kèm:

  • pdfdac_trung_bieu_thi_toc_do_dan_dan_trong_ngu_co_dinh_tieng_an.pdf