Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh

Các dạng viết lại câu

1 & 2. Chuyển từ chủ động sang bị động và ngược lại

3. Quá khứ đơn + AGO -> Hiện tại hoàn thành + FOR

4 & 5. Chuyển câu có mệnh đề IF sang mệnh đề UNLESS và ngược lại.

6 & 7. Chuyển so sánh HƠN sang so sánh KHÔNG BẰNG và ngược lại

8. Chuyển cấu trúc IT + TAKE + TIME thành SB + SPEND + TIME và ngược lại

9. Các dạng chuyển về Câu ĐIỀU KIỆN – Loại 2 và 3

10. Chuyển TÍNH TỪ V-ing sang TÍNH TỪ V-ed

11. Chuyển V-ing ở đầu câu thành IT ở đầu câu (CHỦ NGỮ GIẢ)

Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh trang 1

Trang 1

Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh trang 2

Trang 2

Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh trang 3

Trang 3

Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh trang 4

Trang 4

Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh trang 5

Trang 5

Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh trang 6

Trang 6

Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh trang 7

Trang 7

Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh trang 8

Trang 8

Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh trang 9

Trang 9

Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh trang 10

Trang 10

pdf 10 trang viethung 9440
Bạn đang xem tài liệu "Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh

Các dạng viết lại câu cơ bản trong Tiếng Anh
CÁC DẠNG VIẾT LẠI CÂU CƠ BẢN 
Bài viết này tổng hợp gần 30 dạng viết lại câu cơ bản, có khả năng xuất hiện trong đề thi 
THPT Quốc gia môn Tiếng Anh. Tuy phần này chỉ chiếm 0.5 điểm toàn bài nhưng cũng không nên 
chủ quan, để mất những điểm dù nhỏ nhất. Hơn nữa, đây cũng là cách học ngữ pháp hay, một số câu 
trắc nghiệm ở phần A cũng kiểm tra ngữ pháp phần viết lại câu này. Hi vọng phần tổng hợp dưới 
đây tuy có thể chưa đầy đủ những có thể giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới. 
Các dạng viết lại câu 
1 & 2. Chuyển từ chủ động sang bị động và ngược lại 
3. Quá khứ đơn + AGO -> Hiện tại hoàn thành + FOR 
4 & 5. Chuyển câu có mệnh đề IF sang mệnh đề UNLESS và ngược lại. 
6 & 7. Chuyển so sánh HƠN sang so sánh KHÔNG BẰNG và ngược lại 
8. Chuyển cấu trúc IT + TAKE + TIME thành SB + SPEND + TIME và ngược lại 
9. Các dạng chuyển về Câu ĐIỀU KIỆN – Loại 2 và 3 
10. Chuyển TÍNH TỪ V-ing sang TÍNH TỪ V-ed 
11. Chuyển V-ing ở đầu câu thành IT ở đầu câu (CHỦ NGỮ GIẢ) 
12. Chuyển từ WHOSE sang WHO . BELONG TO 
13. Cấu trúc TOO + ADJ sang NOT + ADJ NGƯỢC NGHĨA + ENOUGH 
14. Đổi cấu trúc V + ADV thành ADJ + N-CHỈ NGƯỜI 
15. Chuyển dạng BỊ ĐỘNG THƯỜNG sang BỊ ĐỘNG HAVE STH DONE 
16. Chuyển so sánh HƠN NHẤT với EVER sang so sánh HƠN với NEVER (ở thì hieenjt ại hoàn 
thành) 
17. Chuyển dạng UNTIL => IT IS/WAS NOT UNTIL 
18. Các dạng chuyển về I WISH và IF ONLY 
19. Chuyển từ SO  THAT sang SUCH  THATvà ngược lại 
20. Cấu trúc Càng  Càng  
21. Câu gián tiếp 
22. Đảo ngữ 
23. Dùng cấu trúc TOO (Quá  không thể) 
24. Chuyển mệnh đề because sang because of 
25. Chuyển từ So sánh nhất về So sánh không hơn 
26. Dạng bị động nâng cao 
27. Mệnh đề quan hệ ......... 
Một số cấu trúc lẻ tương đương 
Nội dung chi tiết 
1. DẠNG 1: Chuyển từ CHỦ ĐỘNG sang BỊ ĐỘNG 
- Cấu trúc của câu bị động: 
S (Chủ ngữ) + to be + V-Past Participle (động từ cột 3) + by + O (tân ngữ) 
- Các bước thực hiện: 
+ Bước 1: Xác định tân ngữ của câu, đưa tân ngữ đó đặt lên đầu câu, bây giờ là chủ ngữ. 
+ Bước 2: Chia thì cho động từ to be theo chủ ngữ mới và thì của câu gốc 
+ Bước 3: Đưa động từ về cột 3 (Past Participle), cuối cùng là by + chủ ngữ của câu gốc (giờ 
thành tân ngữ) cùng với các chi tiết khác (nếu có). 
- Ví dụ: I took my dog to the zoo. 
=> My dog was taken to the zoo by me. 
2. DẠNG 2: Chuyển từ BỊ ĐỘNG sang CHỦ ĐỘNG 
- Dạng này ít khi gặp nhưng biết cách đảo ngược se giúp ích rất nhiều cho việc viết lại câu dạng 1. 
- Các bước thực hiện: 
+ Bước 1: Xác định THÌ của câu bị động 
+ Bước 2: Đổi vị trí của Tân ngữ và Chủ ngữ 
+ Bước 3: Sử dụng công thức câu chủ động của THÌ đó. 
- Ví dụ: 
+The glass was broken by the boy (Gương bị làm vỡ bởi cậu bé) 
Phân tích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn, tân ngữ là the boy, chủ ngữ là the glass, động từ là 
break. Như vậy, câu chủ động có chủ ngữ the boy, tân ngữ the glass. 
=> The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ gương) 
3. DẠNG 3: CHUYỂN QUÁ KHỨ ĐƠN CÓ AGO SANG HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VỚI 
FOR 
* Loại 1: 
S + STARTED/ BEGAN + V-ing + THỜI GIAN + AGO (Ai bắt đầu làm gì cách đây bao lâu) => S 
+ HAVE/HAS + V-p2 + FOR + THỜI GIAN (Ai đã làm việc đấy được bao lâu.) 
- Ví dụ: 
+ He started smoking 10 ten years ago. (Hắn bắt đầu hút thuốc 10 năm trước)
=> He has smoked for 10 years. (Hắn đã hút thuốc được 10 năm) 
* Loại 2: 
- Ai lần cuối làm gì cách đây bao lâu: 
(1) - S + LAST + V-quá khứ đơn + THỜI GIAN + AGO 
(2) - THE LAST TIME + S + V-quá khứ đơn + WAS + THỜI GIAN + AGO 
=> S + HAVE/ HAS + NOT (HAVEN’T/ HASN’T) + V-p2 + FOR + THỜI GIAN (Ai đã không 
làm gì được bao lâu.) 
- Ví dụ: 
(1) I last saw her three days ago (Tao thấy nó lần cuối 3 ngày trước) 
=> I haven’t seen her for three days. (Tao đã không thấy nó được 3 ngày) 
(2) - The last time she ate ice-cream was two months ago (Lần cuối cô ấy ăn kem là 2 tháng 
trước) 
=> She hasn’t eaten ice-cream for two months (Cô ấy đã không ăn kem được 2 tháng) 
4. DẠNG 4: IF => UNLESS 
- Cấu trúc unless chỉ áp dụng cho câu điều kiện loại một nên mệnh đề IF ở câu gốc phải thuộc câu 
điều kiện LOẠI 1. 
* Dạng 1: IF S + DO/ DOES + V-Nguyên thể, S + V-Tương lai đơn
DON’T/ DOESN’T 
 => UNLESS + S + V-hiện tại đơn (ngược lại câu gốc), S + TƯƠNG LAI ĐƠN 
- Ví dụ: 
+ If they don’t hurry, they will be late. (Nếu họ không đi gấp, họ sẽ bị trễ) 
=> Unless they hurry, they will be late. (Trừ khi họ đi gấp, họ sẽ bị trễ) 
* Dạng 2: (Ít gặp) IF + S + V- Hiện tại đơn, S + V- Tương lai đơn khẳng định/ Phủ định 
=> UNLESS + S + V- Hiện tại đơn, S + V- Tương lai đơn phủ định/ khẳng định 
- Ví dụ: 
+ If he makes mistakes, he won’t succeed (Nếu nó mắc lỗi, nó sẽ không thành công)
=> Unless he makes mistakes, he will succeed. (Trừ khi nó mắc lỗi, nó sẽ thành công) 
5. DẠNG 5: UNLESS => IF 
- Cách viết lại: Chỉ cần PHỦ ĐỊNH vế của IF. 
- Ví dụ: 
+ Unless the boy apologises, the girl won’t forgive him. (Trừ khi cậu bé xin lỗi, cô bé sẽ không 
tha thứ) 
=> If the boy doesn't apologise, the girl won't forgive him. (Nếu cậu bé không xin lỗi, cô bé sẽ 
không tha thứ) 
6. DẠNG 6: SO SÁNH HƠN => SO SÁNH KHÔNG BẰNG 
- Theo nghĩa: A HƠN B => B KHÔNG BĂNG A 
- Yêu cầu: nắm được công thức của SO SÁNH HƠN và SO SÁNH NGANG BẰNG của Tính từ và 
Trạng từ. 
- Cách biến đổi: S1 + SO SÁNH HƠN + S2 => S2 + PHỦ ĐỊNH + SO SÁNH BẰNG + S1 
- Ví dụ: 
+ She is more beautiful than her friends (Cô ấy đẹp hơn bạn bè cô ấy) 
=> Her friends aren’t as beautiful as she. (Bạn bè cô ấy không đẹp bằng cô ấy)
+ He drives faster than I do. (Hắn lái xe nhanh hơn tôi) 
=> I don’t drive as fast as he does. (Tôi lái xe không nhanh bằng nó) 
7. DẠNG 7: SO SÁNH KHÔNG BẰNG => SO SÁNH HƠN (ít gặp) 
- Ngược lại với dạng 6 thôi. 
- Ví dụ: 
+ I don’t cook as well as my mother does. (Tôi không nấu ăn giỏi bằng mẹ tôi) 
=> My mother cooks better than I do. (Mẹ tôi nấu ăn giỏi hơn tôi) 
8. DẠNG 8: 2 DẠNG SONG SONG: AI TỐN BAO LÂU ĐỂ LÀM GÌ 
- Cách biến đổi: IT + TAKES/ TOOK + SB + THỜI GIAN + TO + V-nguyên thể => 
SB + SPEND(s)/ SPENT + THỜI GIAN + V-ing 
- Ví dụ: 
+ It took me three hours to finish my homework. 
=> I spent three hours finishing my homeworks 
(đều dịch là: “Tôi tốn/ dành ra 3 giờ để làm xong bài tập”) 
+ She often spends five days writing reports => It often takes her five days to write reports 
(đều dịch là: “Cô ta thường tốn/ dành ra 5 ngày để viết báo cáo) 
9. DẠNG 9: CÁC DẠNG CHUYỂN VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 VÀ 3 
- Dạng này có IF ở đầu câu viết lại theo nghĩa câu gốc. 
- Yêu cầu: Thuộc công thức câu điều kiện loại 2 và 3 và dịch được câu gốc và câu viết lại. 
=> phải xác định được vế nào là vế ĐIỀU KIỆN, vế nào là vế HỆ QUẢ. 
* Những việc liên quan đến HIỆN TẠI => chuyển về LOẠI 2 (nếu như câu gốc có CAN thì chuyển 
về COULD). Ví dụ: 
+ He doesn’t have money, so he won’t buy a car. (Nó không có tiền, nên nó sẽ không mua 
xe) 
=> If he had money, he would buy a car. (Nếu nó có tiền, nó sẽ mua xe) 
* Những việc liên quan đến QUÁ KHỨ => chuyển về LOẠI 3 (câu gốc có COULD thì chuyển 
thành COULD HAVE DONE) 
- Ví dụ: 
+ He didn’t see her because he came late. (Nó không gặp được cô ấy vì nó đến trễ) 
=> If he hadn’t come late, he would have seen her. (Nếu nó không đến trễ, nó sẽ gặp được cô 
ấy) 
* Lưu ý: Phải dịch cả câu gốc và câu viết lại. Nếu không sẽ có những câu rất buồn cười như thế này: 
+ Anh ta đi chậm nên anh ta không bắt được tàu 
=> Nếu anh ta bắt được tàu, anh ta sẽ đi chậm. 
10. DẠNG 10: CHUYỂN TÍNH TỪ V-ing THÀNH TÍNH TỪ V-ed 
a/ Trước tiên cần phân biệt tính từ dạng V-ing và V-ed 
* Dạng này chỉ áp dụng cho các Động từ tác động lên cảm xúc của con người. 
- Dùng V-ing khi CHỦ THỂ GÂY RA TRẠNG THÁI ĐÓ. Ví dụ: 
+ a TIRING job => 1 công việc (gây ra sự) mệt mỏi 
+ the song is EXCITING => bài hát đó thì (gây ra sự) phấn khích. 
- Dùng V-ing khi CHỦ THỂ BỊ HÀNH ĐỘNG ĐÓ TÁC ĐỘNG LÊN. Ví dụ: 
+ a TIRED man => 1 người đàn ông mệt mỏi (ông này bị mệt) 
+ The girl is EXCITED about the song => cô gái bị phấn khích về bài hát. 
* Một số mẹo ghi nhớ cho rằng: với người thì –ED, vật thì –ING vì chỉ có người mới bị tác động lên 
cảm xúc còn vật thì không có cảm xúc. Tuy nhiên vẫn có những ngoại lệ: “a TIRED dog” (chú chó 
mệt mỏi) và “an INTERESTING boy” (chàng trai thú vị) Vì vậy, tốt hơn là nên nhớ –ING là 
GÂY RA CÁI ĐÓ, và –ED là BỊ CÁI ĐÓ TÁC ĐỘNG LÊN. (động vật vẫn có cảm xúc - con 
người cũng tác động lên cảm xúc người khác được) 
* Một số từ thông dụng: 
VERB VERB-ing VERB-ed 
Bore - làm cho chán Boring – (gây ra) chán Bored – (bị) chán 
nản 
Interest – hứng thú Interesting – (làm cho) hứng thú Interested – (thấy) hứng thú 
Excite – làm cho phấn 
khích 
Exciting – (gây ra) phấn khích Excited – (bị) phấn khích 
Disappoint – làm cho 
thất vọng 
Disappointing – (gây ra) thất vọng Disappointed – (bị) thất vọng 
Surprise – làm cho ngạc 
nhiên 
Surprising – (gây ra) bất ngờ Surprised – (bị) bất ngờ 
Tire = làm cho mệt mỏi Tired – (gây ra) mệt mỏi Tiring – (bị) mệt mỏi 
Amuse – làm cho vui 
vẻ 
Amusing – (gây ra) vui vẻ, thú vị Amused – (thấy) vui 
Amaze – làm cho ngạc 
nhiên 
Amazing – (gây ra) ngạc nhiên Amazed – (bị) ngạc nhiên 
Confuse – làm cho khó 
hiểu, rối 
Confusing – (gây ra) khó hiểu Confused – (bị làm cho) rối, nhầm 
lẫn 
Shock – làm cho 
choáng váng, sốc 
Shocking – (gây ra) choáng váng, 
sốc 
Shocked – (bị) choáng váng, sốc 
Annoy – làm cho khó 
chịu, ức chế 
Annoying – (gây ra) khó chịu, ức 
chế 
Annoyed – (bị) khó chịu, ức chế 
Exhaust – làm cho kiệt 
sức (rất mệt mỏi) 
Exhausting – (gây ra) kiệt sức Exhausted – (bị) kiệt sức 
Astonish – làm cho rất 
ngạc nhiên 
Astonishing – (gây ra việc) rất 
ngạc nhiên 
Astonished – (bị) ngạc nhiên cực 
độ 
Embarrass – làm cho 
xấu hổ 
Embarrassing – (gây ra) xấu hổ) Embarrassed – (bị) xấu hổ 
Frighten – làm cho sợ
hãi 
Frightening – (gây ra) sợ hãi Frightened – (bị) sợ hãi 
Depress – làm cho chán 
nản 
Depressing: (gây ra) chán nản Depressed – (bị) chán nản 
Terrify – làm cho kinh 
hoàng 
Terrifying – (gây ra sự) kinh 
hoàng 
Terrified – (bị) kinh hoàng 
* Các cấu trúc CỐ ĐỊNH: 
- FIND IT/ FIND STH + V-ing (Cảm thấy thứ gì đó như thế nào đó) 
Ví dụ: I find it tiring to do this work (Tôi thấy công việc này chán) 
- FEEL + V-ed (Cảm thấy như thế nào đó) 
Ví dụ: She felt frightened of that man. (Cô ấy thấy sợ người đàn ông đó) 
b/ Dạng tổng quát: 
STH + be (chia) + V-ing => SB + be (chia) + V-Past participle + GIỚI TỪ + STH 
(SB được cho sẵn) 
- Ví dụ: 
- The film is BORING. (Bộ phim thì chán) 
=> The children are BORED WITH the film. (Bọn trẻ thấy chán với bộ phim) 
- The tasks were TIRING. (Các nhiệm vụ thì mệt mỏi) 
=> They were TIRED OF the tasks. (Họ mệt mỏi với các nhiệm vụ) 
- Các cấu trúc phổ biến: (có giới từ đi kèm) 
+ BE BORED WITH: chán với 
+ BE TIRED OF: mệt với 
+ BE INTERSTED IN: quan tâm đến 
+ BE SURPRISED AT/ BY: ngạc nhiên về 
+ BE DISAPPOINTED AT (BY/ ABOUT): thất vọng với 
+ BE FRIGHTENED OF: sợ 
+ BE TERRIFIED OF: kinh sợ 
+ BE AMAZED AT: kinh ngạc bởi 
+ BE AMUSED AT/ BY: thấy vui vẻ với 
+ BE EXCITED ABOUT/ AT: háo hức về/ với 
+ BE CONFUSED ABOUT: rối, nhầm lẫn với 
11. DẠNG 11: V-ING + BE(chia) + ADJ IT + BE (chia) + ADJ + TO + V-nguyên thể (làm 
cái gì thì như thế nào Thật là như thế nào khi làm gì) 
- Thực hiện chuyển đổi như cấu trúc: 
V-ing + be (chia) + Adj It + be (chia) + Adj + to + V – bare-inf 
- Ví dụ: 
+ Studying literature is hard. (Học văn thì khó) 
=> It is hard to study literature. (Thật là khó khi học văn) 
+ It is stupid to drive fast. (Thật là ngu khi đi xe nhanh) 
=> Driving fast is stupid. (Đi xe nhanh thì không khôn ngoan) 
12. DẠNG 12. WHOSE WHO . BELONG TO (cái gì của ai cái gì thuộc về ai) 
- Tổng quát: 
WHOSE + DANH TỪ + BE (chia) + THIS/ THAT/ THESE/ THOSE/ IT/ THEY? 
=> WHO + DO/DOES/DID + THIS./ THE + DANH TỪ + BELONG TO? 
(nếu câu gốc dùng IT hoặc THEY thì câu đổi dùng THE + danh từ) 
- Ví dụ: 
+ Whose car is it? (Xe này là của ai?) 
=> Who does this car belong to? (Xe này thuộc về ai?) 
+ Who do those books belong to? (Những quyển sách đó thuộc về ai?)
=> Whose books are those? (Những quyển sách đó là của ai?) 
13. DẠNG 13: TOO + ADJ => NOT + ADJ NGƯỢC NGHĨA + ENOUGH (quá như thế nào để 
có thể làm gì => không đủ như thế nào (ngược nghĩa) để làm gì) 
- Cách biến đổi: S + BE(chia) + TOO + ADJ + TO + V-nguyên thể 
=> S + BE + NOT + ADJ NGƯỢC NGHĨA + TO + V-nguyên thể 
- Ví dụ: 
+ She is too young to get married. (Nó quá trẻ để có thể kết hôn) 
=> She is not old enough to get married. (Nó không đủ lớn để kết hôn) 
- Lưu ý: Thỉnh thoảng sau TOO + Adj là 1 mệnh đề, ta vẫn có thể đưa về dạng trên. Ví dụ: 
+ He is TOO SHORT, SO HE CANNOT REACH THE BOOKSHELF. (Nó quá thấp, nên nó 
không thể với tới giá sách) 
=> He is NOT TALL ENOUGH TO REACH THẺ SHELF. (Nó không đủ cao để với tới giá 
sách) 
- Dạng này thường chỉ dùng cho một số cặp từ TRÁI NGHĨA, ví dụ: 
+ YOUNG (trẻ) >< OLD (lớn, già) 
+ SHORT (thấp, ngắn) >< TALL/ HIGH/LONG (cao, dài) 
+ SMALL (nhỏ) >< BIG (to) 
+ WEAK (yếu) >< STRONG (khỏe) 
+ STALE (cũ, ôi thiu) >< FRESH (tươi) (thức ăn) 
+ SLOW (chậm) >< FAST/ QUICK (nhanh) 
+ THIN (gầy, mỏng) >< FAT/ THICK (béo, dầy) 
+ DIRTY (bẩn) >< CLEAN (sạch) 
+ STUPID/ SILLY (dốt) >< SMART/ INTELLIGENT (thông 
minh) 
+ BLUNT (cùn) >< SHARP (sắc) 
............................................... 
14. DẠNG 14: V + ADV ADJ + N-CHỈ NGƯỜI (ai làm gì đó như thế nào => người đó là 1 
người . .....) 
* Chiều thuận: Cách biến đổi như trên: V + ADV => BE + ADJ + Danh từ chỉ người 
- Ví dụ: 
+ He PLAYS FOOTBALL WELL. (Anh ấy chơi bóng đá giỏi) 
=> He is A GOOD FOOTBALL PLAYER/ FOOTBALLER. (Anh ấy là 1 người chơi/ cầu thủ 
bóng đá giỏi) 
* Cách biến đổi V (động từ) sang N (danh từ): 
- Đa số thêm ER vào sau V như ví dụ phía trên. Có một số từ thêm OR, ESS, IST, MAN, 
WOMAN Nên tra từ điển nếu không chắc chắn. Chú ý thêm A/ AN (nếu chủ ngữ số ÍT) hoặc chia 
Danh từ thành số nhiều (nếu chủ ngữ là số NHIỀU). Ví dụ: 
+ PLAY (chơi) => PLAYER (người chơi, cầu thủ) 
+ RUN (chạy) => RUNNER (người chạy) 
+ DRIVE (lái xe) => DRIVER (người lái xe, tài xế) 
+ HUNT (săn) => HUNTER (thợ săn) 
+ SING (hát) => SINGER (người hát, ca sĩ) 
+ LEARN (học) => LEARNER (người học) 

File đính kèm:

  • pdfcac_dang_viet_lai_cau_co_ban_trong_tieng_anh.pdf