Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án)

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the

correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks .

Part of what makes summers so hot is also what causes thunderstorms. As heat from the sun beats

down on Earth, the heat evaporates some of the water in lakes and oceans. The evaporated water stays in

the air. This evaporated water makes the air feel heavy and humid. Humid air is what makes you feel hot

and sticky (1) _______ the summer.

Warm humid air usually does not stay in one place. The wind can move it higher in the sky (2) _______ it

will cool off. When warm humid air cools, it forms clouds. As more water is moved from lakes and

oceans to the airs, the clouds get bigger and bigger.

Since summer, the air near the ground is hotter than it is during other seasons of the year. When this hot

air mixes with cool air from (3) _______ area, there will be changes in the weather. Greater differnces

between the (4) _______ of the hot and cold air will cause greater changes in the weather. Imagine

putting an ice (5) _______ in a warm drink. As soon as the ice hits the warm drink, it will crack and pop.

But if you put the ice cube in a cool drink, it will not crack or pop as much. When warmer and cooler

clouds get close to one another, there may be some popping and cracking as the weather changes. There

may be more clouds or storms. A thunderstorm may be on its way.

Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án) trang 1

Trang 1

Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án) trang 2

Trang 2

Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án) trang 3

Trang 3

Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án) trang 4

Trang 4

Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án) trang 5

Trang 5

Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án) trang 6

Trang 6

Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án) trang 7

Trang 7

Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án) trang 8

Trang 8

Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án) trang 9

Trang 9

Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 197 trang viethung 06/01/2022 4860
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án)

Bộ 21 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có đáp án)
BỘ 21 ĐỀ THI THỬ 
TỐT NGHIỆP THPT 
NĂM 2021 
MÔN TIẾNG ANH 
(CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Liên trường THPT 
Nghệ An 
2. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Sở GD&ĐT 
Cà Mau 
3. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT chuyên 
Nguyễn Trãi (Lần 1) 
4. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
Đồng Đậu (Lần 3) 
5. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
Hàn Thuyên (Lần 1) 
6. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
Hàn Thuyên (Lần 2) 
7. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
Hồng Lĩnh (Lần 1) 
8. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
Huỳnh Văn Nghệ 
9. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
Lý Thái Tổ (Lần 1) 
10. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
Nguyễn Trãi (Lần 2) 
11. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
Phan Đình Phùng 
12. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
Quế Võ 1 (Lần 1) 
13. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
Tiên Du số 1 (Lần 1) 
14. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
Trần Nhân Tông (Lần 1) 
15. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
TX Quảng Trị (Lần 1) 
16. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
TX Quảng Trị (Lần 2) 
17. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
Yên Dũng số 2 (Lần 2) 
18. Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Sở GD&ĐT 
Bình Dương 
19. Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường Đại học EDX 
(Lần 1) 
20. Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường Đại học EDX 
(Lần 2) 
21. Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT 
Sông Công 
 Trang 1/5- Mã Đề 401 
 SỞ GD & ĐT NGHỆ AN KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 
 LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: NGOẠI NGỮ 
 ( Đề thi có 5 trang ) Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề 
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . . . . . . 
Mã đề: 401 
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the 
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks . 
Part of what makes summers so hot is also what causes thunderstorms. As heat from the sun beats 
down on Earth, the heat evaporates some of the water in lakes and oceans. The evaporated water stays in 
the air. This evaporated water makes the air feel heavy and humid. Humid air is what makes you feel hot 
and sticky (1) _______ the summer. 
Warm humid air usually does not stay in one place. The wind can move it higher in the sky (2) _______ it 
will cool off. When warm humid air cools, it forms clouds. As more water is moved from lakes and 
oceans to the airs, the clouds get bigger and bigger. 
Since summer, the air near the ground is hotter than it is during other seasons of the year. When this hot 
air mixes with cool air from (3) _______ area, there will be changes in the weather. Greater differnces 
between the (4) _______ of the hot and cold air will cause greater changes in the weather. Imagine 
putting an ice (5) _______ in a warm drink. As soon as the ice hits the warm drink, it will crack and pop. 
But if you put the ice cube in a cool drink, it will not crack or pop as much. When warmer and cooler 
clouds get close to one another, there may be some popping and cracking as the weather changes. There 
may be more clouds or storms. A thunderstorm may be on its way. 
 (Adapted from Elfrieda H. Hiebert 2010) 
Question 1: A. for B. while C. on D. during 
Question 2: A. where B. who C. which D. that 
Question 3: A. another B. much C. others D. other 
Question 4: A. climates B. temperatures C. latitudes D. atmospheres 
Question 5: A. cubic B. cubicle C. cubical D. cube 
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the 
following questions. 
Question 6: Those two pictures hanging on the gallery wall_________ in France, and they are very well-
known. 
 A. were painted B. were paint C. were painting D. painted 
Question 7: _______, she often wears in red and black. 
 A. After I have met my beloved teacher B. Until I will meet my beloved teacher 
 C. By the time I meet my beloved teacher D. Whenever I meet my beloved teacher 
Question 8: _______ you study for these exams, _______ you will do. 
 A. The hardest / the best B. The more / the much 
 C. The harder / the better D. The more hard / the more good 
Question 9: He was pleased that things in his university were going on __________. 
 A. satisfying B. satisfactorily C. satisfactory D. satisfied 
Question 10: I’m taking an intensive 2 day _______ course in computing. I want to learn the basics 
quickly before I start my new job. 
 A. splash B. smash C. flash D. crash 
Question 11: James could no longer bear the _______ surroundings of the decrepit old house. 
 A. domineering B. oppressive C. overbearing D. pressing 
Question 12: My mother bought a ___________belt from a shop on Ba Dinh street. 
 Trang 2/5- Mã Đề 401 
 A. nice brown leather B. brown nice leather C. nice leather brown D. leather brown nice 
Question 13: I agreed that the shop treated you very badly. But just write a polite letter of complaint. It’s 
not worth making a _______ about it. 
 A. song and dance B. tooth and nail C. pins and needles D. length and breadth 
Question 14: Those cars are very expensive, _______? 
 A. are they B. are cars C. aren't they D. aren't cars 
Question 15: She  ... ng nhau. Trong thực tế, có nhiều sự khác 
biệt và cũng như có nhiều điểm tương đồng giữa hai loài. 
Đầu tiên, có sự khác biệt về ngoại hình giữa hai loài. Chó sói có chân dài hơn, bàn chân lớn hơn và 
hộp sọ rộng hơn chó. Chúng cũng có dáng đi khác với chó. Con sói chạy bằng ngón chân với gót chân 
nhô lên khỏi mặt đất. Điều này tương tự như việc đi của mèo hơn là của một con chó. 
Thứ hai, có sự khác biệt về nhận thức giữa hai loài. Chó đã được thuần hóa. Điều này có nghĩa là những 
con chó đã nuôi dưới sự kiểm soát của con người để tạo ra tình cảm giữa chủ và vật nuôi. Chó sói chưa 
được thuần hóa. Chúng là động vật hoang dã. Có một con chó làm thú cưng cũng giống như có một con 
sói con. Một con sói non sẽ biến thành một con trưởng thành, trong khi một con chó nhỏ không trưởng 
thành. Một con chó có vẻ thông minh bằng cách thực hiện các trò vui cho mọi người. Chó sói cần phải 
thông minh để sống sót trong tự nhiên. Mặc dù không bao giờ có thể có một con sói làm thú cưng, nhưng 
các nhà khoa học cho rằng một con sói không bao giờ có thể được thuần hóa giống như một con chó. 
Điều quan trọng cần nhớ là sự khác biệt giữa hai loài là rất lớn và mỗi loài nên được đánh giá cao 
trong môi trường sống hoặc nơi sống của riêng chúng. 
Question 38. C 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về 
A. lý do các công ty không quan tâm nhân viên như trước đây 
B. cách thức mà các công ty quốc tế đã gây ra mất việc 
C. lý do nhân viên thay đổi công việc thường xuyên hơn so với trước đây 
D. sự tương phản giữa người sử dụng lao động trong quá khứ và người sử dụng lao động ngày nay 
Thông tin: Employees in many countries change jobs more often than previous generations of workers... 
A more globalized economy has had an effect on employment... New technology has also had an impact 
on workplaces... Besides these economic and technological reasons, today's employees are also 
responsible for more frequent job changes. 
Tạm dịch: Nhân viên ở nhiều quốc gia thay đổi công việc thường xuyên hơn so với các thế hệ công nhân 
trước đây... Một nền kinh tế toàn cầu hóa mạnh hơn đã có ảnh hưởng đến việc làm... Công nghệ mới cũng 
có tác động đến nơi làm việc... Bên cạnh những lý do kinh tế và công nghệ, nhân viên ngày nay cũng chịu 
trách nhiệm cho việc thay đổi việc làm thường xuyên. 
Chọn C 
Question 39. A 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: Toàn cầu hóa đã ảnh hưởng đến việc làm như thế nào? 
A. Các công ty có thể di dời và cắt giảm việc làm. 
B. Nhân viên ở Tây Âu đang ở thế bất lợi. . 
C. Các công ty không quan tâm đến việc giữ nhân viên. 
D. Nhân viên có thể từ chối chuyển đến một quốc gia khác. 
Thông tin: That means employees who live and work in Germany may be asked to relocate their families 
to a new country or be told that their jobs are simply eliminated. 
Tạm dịch: Điều đó có nghĩa là nhân viên sống và làm việc ở Đức có thể được yêu cầu chuyển gia đình 
sang một quốc gia mới hoặc được thông báo đơn giản là công việc của họ bị loại bỏ. 
Chọn A 
Question 40. B 
Kiến thức: Đọc hiểu . . 
Giải thích: Một trong những lý do nhân viên có thể giữ công việc hiện tại của họ là gì? 
A. Họ lo lắng khi công ty không thành công. 
B. Họ hạnh phúc và hài lòng với công việc của họ. 
C. Họ muốn được thăng tiến trong công việc. 
D. Chủ nhân của họ cung cấp điều kiện làm việc tồi tệ. 
Thông tin: People today expect to enjoy their work and have personal satisfaction from what they do for 
a living. 
Tạm dịch: Mọi người ngày nay mong đợi để tận hưởng công việc của họ và bản thân họ có sự hài lòng từ 
những gì họ làm để kiếm sống. 
Chọn B 
Question 41. A 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: Từ “they” trong đoạn 5 ám chỉ _________ 
A. công nhân trong quá khứ B. điều kiện làm việc 
C. đồng nghiệp D. mọi người ngày nay 
Thông tin: Workers in the past were less likely to leave a company because they were dissatisfied with 
working conditions or because they didn't get along well with their fellow employees. 
Tạm dịch: Công nhân trong quá khứ ít có khả năng rời khỏi một công ty vì họ không hài lòng với điều 
kiện làm việc hoặc vì họ không hòa hợp với các đồng nghiệp của mình. 
Chọn A 
Question 42. D 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây là đúng NGOẠI TRỪ_________ 
A. một số công ty quốc tế có thể quyết định chuyển văn phòng của họ đến nơi mới 
B. đôi khi hiệu quả cao hơn đến từ việc cắt giảm những công việc không cần thiết 
C. một số đại lý du lịch đã bị ảnh hưởng vì công nghệ mới 
D. nhân viên không có quyền theo đuổi giấc mơ có được một công việc tuyệt vời 
Thông tin: Getting a new job means gaining new skills and making new contracts, and these skills and 
relationships could bring them a step closer to their “dream job”, the one that is challenging, emotionally 
and financially rewarding, and preferably closer to home or their children's school. 
Tạm dịch: Có được một công việc mới có nghĩa là có được những kỹ năng mới và tạo ra những hợp 
đồng mới, và những kỹ năng và mối quan hệ này có thể giúp họ tiến gần hơn đến “công việc mơ ước của 
họ”, một công việc đầy thách thức về mặt cảm xúc và tài chính, và tốt nhất là gần nhà hoặc trường học 
của con cái họ. 
Chọn D 
Question 43. B 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một phần của công việc mơ ước của hầu hết mọi người? 
A. phần thưởng cảm xúc B. một chuyến đi dài 
C. nhiều tiền D. công việc đầy thách thức 
Thông tin: Getting a new job means gaining new skills and making new contracts, and these skills and 
relationships could bring them a step closer to their “dream job”, the one that is challenging, emotionally 
and financially rewarding, and preferably closer to home or their children's school. 
Tạm dịch: Có được một công việc mới có nghĩa là có được những kỹ năng mới và tạo ra những hợp 
đồng mới, và những kỹ năng và mối quan hệ này có thể giúp họ tiến gần hơn đến “công việc mơ ước của 
họ”, một công việc đầy thách thức về mặt cảm xúc và tài chính, và tốt nhất là gần nhà hoặc trường học 
của con cái họ. 
Chọn B 
Question 44. B 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: Cụm từ “closes its doors” trong câu cuối cùng có lẽ có nghĩa là _________ 
closes its doors: đóng cửa 
A. dừng một ngày làm việc B. ngừng kinh doanh 
C. sa thải công nhân của mình D. đóng tất cả các cửa của nó 
Thông tin: Employees who suspect that their employer is not doing well may decide to start looking for a 
new position before the company closes its doors. 
Tạm dịch: Những nhân viên nghi ngờ rằng chủ nhân của họ làm việc không tốt có thể quyết định bắt đầu 
tìm kiếm một vị trí mới trước khi công ty đóng cửa. 
Chọn B 
Question 45. A 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng, ngày nay _________ 
A. nhân viên nghỉ việc nhiều hơn vì họ không thể có mối quan hệ tốt với các đồng nghiệp khác 
B. nhân viên thực sự hài lòng với công việc của họ như cha và ông của họ đã từng 
C. các nhà máy quần áo, bưu điện và các công ty điện thoại là những nơi duy nhất sử dụng tự động hóa 
D. nhân viên đôi khi nghĩ sai rằng họ đã học được tất cả những gì họ có thể học được từ công việc hiện tại 
của họ 
Thông tin: Workers in the past were less likely to leave a company because they were dissatisfied with 
working conditions or because they didn't get along well with their fellow employees. 
Tạm dịch: Công nhân trong quá khứ ít có khả năng rời khỏi một công ty vì họ không hài lòng với điều 
kiện làm việc hoặc vì họ không hòa hợp với các đồng nghiệp của mình. 
Chọn A 
Dịch bài đọc: 
Nhân viên ở nhiều quốc gia thay đổi công việc thường xuyên hơn so với các thế hệ công nhân trước 
đây. Họ không mong đợi tìm được một công việc với một công ty sẽ quan tâm họ đến hết cuộc đời. 
Nhưng nguyên nhân của xu hướng này là gì? Đó có phải là một nền kinh tế mới, cách thức kinh doanh 
mới, hay chính nhân viên? 
Một nền kinh tế toàn cầu hóa mạnh hơn đã có ảnh hưởng đến việc làm. Một số lượng lớn các công ty 
hiện đang là công ty quốc tế, và ví dụ một trong số chúng có thể quyết định rằng việc chuyển từ các văn 
phòng của họ từ Đức sang Ba Lan là vì lợi ích tốt nhất của nó. Điều đó có nghĩa là nhân viên sống và làm 
việc ở Đức có thể được yêu cầu chuyển gia đình sang một quốc gia mới hoặc được thông báo đơn giản là 
công việc của họ bị loại bỏ. 
Các công ty cũng đã xử lý các áp lực kinh tế bằng cách tái cấu trúc để có hiệu quả cao hơn. Loại thay 
đổi này trong một công ty thường có nghĩa là các công việc không cần thiết bị cắt giảm, hoặc ít nhân viên 
phải làm nhiều công việc hơn. Trong trường hợp của họ, một số nhân viên thấy mình nên tìm kiếm công 
việc mới. 
Công nghệ mới cũng có tác động đến nơi làm việc. Việc sử dụng máy tính cá nhân ngày càng tăng 
đồng nghĩa với việc có ít việc làm hơn cho các thư ký văn phòng, vì các ông chủ cũ của họ tự xử lý công 
việc với từ ngữ và việc viết thư và với các đại lý du lịch khi mà nhiều khách du lịch tự đặt chỗ trực tuyến. 
Tự động hóa, bao gồm cả việc sử dụng các thiết bị robot, đã thay thế công nhân trong các nhà máy quần 
áo, bưu điện và các công ty điện thoại, đây là một số ví dụ tiêu biểu. 
Bên cạnh những lý do kinh tế và công nghệ, nhân viên ngày nay cũng chịu trách nhiệm cho việc thay 
đổi việc làm thường xuyên. Công nhân trong quá khứ ít có khả năng rời khỏi một công ty vì họ không hài 
lòng với điều kiện làm việc hoặc vì họ không hòa hợp với các đồng nghiệp của mình. Mọi người ngày 
nay 
mong đợi để tận hưởng công việc của họ và bản thân họ có sự hài lòng từ những gì họ làm để kiếm sống. 
Nhân viên cũng có thể rời bỏ một công việc vì họ đã học được tất cả những gì họ có thể học được từ 
công việc hiện tại của họ. Có được một công việc mới có nghĩa là có được những kỹ năng mới và tạo ra 
những hợp đồng mới, và những kỹ năng và mối quan hệ này có thể giúp họ tiến gần hơn đến công việc 
mơ ước của họ, một công việc đầy thách thức về mặt cảm xúc và tài chính, và tốt nhất là gần nhà hoặc 
trường học của con cái họ. 
Cuối cùng, các công ty bắt đầu và đóng cửa nhanh hơn so với trước đây. Những nhân viên nghi ngờ 
rằng chủ nhân của họ làm việc không tốt có thể quyết định bắt đầu tìm kiếm một vị trí mới trước khi công 
ty đóng cửa. 
Question 46. A 
Kiến thức: Câu đồng nghĩa 
Giải thích: 
make sbd + adj: khiến ai đó như thế nào = make sb feel + adj 
to be able to V: có khả năng làm gì 
despite + N/ Ving: mặc dù 
because S + V: bởi vì 
Tạm dịch: Jane từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy, điều này khiến anh cảm thấy buồn. 
=Việc Jane từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy làm anh ấy rất buồn. 
B. Anh ấy buồn vì không thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của cô ấy => sai về nghĩa 
C. Jane làm anh ấy buồn bất chấp việc cô ấy từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai về 
nghĩa D. Jane đã từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy vì nó làm anh ấy buồn. => sai về nghĩa 
Chọn A 
Question 47. D 
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ, phối hợp thì 
Giải thích: 
1. Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành 
động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành 
động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. 
Công thức (phối hợp với thì quá khứ đơn): After S + had Ved/ V3, S + Ved: Sau khi ai đã làm gì thì ... 
2. Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (Michael - he) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: 
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp - Having Ved/ V3: khi mệnh đề 
dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại. 
- Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động - Having been Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động, hành động được 
rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại. 
Câu đầy đủ: (After) Michael had taken a deep breath, he dived into the water. 
Câu rút gọn: Having taken a deep breath, he dived into the water. n sinn 
Tạm dịch: Michael hít một hơi thật sâu và là 
=Sau khi Michael hít một hơi thật sâu, anh ấy lặn xuống nước. 
=Hít một hơi thật sâu, Michael lặn xuống nước. C. Sai về thì. 
Chọn D 
Question 48. C 
Kiến thức: Câu tường thuật 
Giải thích: 
suggest+ Ving: gợi ý làm gì 
explain sth to sbd: giải thích cái gì cho ai 
urge sb to do sth: giục ai đó làm gì 
complain to sbd about sth: phàn nàn với ai về điều gì 
Tạm dịch: “Ra khỏi phòng tôi ngay bây giờ.” Cô nói. 
=Cô ấy giục tôi ra khỏi phòng ngay lập tức. 
A. Sai vì “suggest + V_ing” 
B. Cô ấy giải thích cách ra khỏi phòng. => sai về nghĩa 
D. Sai vì “complain to sbd about sth” 
Chọn C. 
Question 49. C 
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa, từ vựng 
Giải thích: 
- Câu điều kiện loại 1 diễn điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: 
Công thức chung: If + S + V (thì hiện tại đơn) + 0, S + will/won't + V(dạng nguyên thể) +0. 
- although S+V: mặc dù 
- include sth: bao gồm cái gì 
Tạm dịch: Có nhiều điều tôi muốn cho Giáng sinh. Một trong số đó là quần áo, đồ chơi và tiền. 
=Có nhiều thứ tôi muốn cho Giáng sinh bao gồm quần áo, đồ chơi và tiền. 
A. Nếu có quần áo, đồ chơi và tiền, tôi sẽ muốn chúng vào Giáng sinh. => sai về nghĩa 
B. Mặc dù tôi muốn nhiều thứ cho Giáng sinh, nhưng tôi có quần áo, đồ chơi và tiền. => sai về nghĩa 
D. Quần áo, đồ chơi và tiền là tất cả những thứ tôi muốn cho Giáng sinh. => sai về nghĩa 
Chọn C 
Question 50. B 
Kiến thức: Đảo ngữ 
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với tính từ/trạng từ: Adj/ adv + as + S + V, S+ V: mặc dù 
Tạm dịch: Anh ấy là một người đàn ông giàu có. Anh ấy sống một cuộc sống đơn giản. 
=Mặc dù anh ấy giàu, nhưng anh ấy vẫn sống một cuộc sống đơn giản. 
A. Nếu anh ấy là một người đàn ông giàu có, anh ấy sẽ có một cuộc sống đơn giản. => sai về nghĩa 
C. Khi anh ta giàu có, anh ta có một cuộc sống đơn giản. => sai về nghĩa 
D. Cho đến khi anh ấy sống một cuộc sống đơn giản, anh ấy là một người đàn ông giàu có. => sai về 
nghĩa 
Chọn B 

File đính kèm:

  • pdfbo_21_de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_tieng_anh_co_d.pdf