Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất

MỤC LỤC

1. Hợp đồng mua bán

2. Hợp đồng mua bán hợp đồng nhập khẩu mua thiết bị điện lạnh

3. Hợp đồng mua bán phương tiện thủy nội địa mẫu hợp đồng phân phối và bán các sản phẩm hàng hóa

4. Hợp đồng mua bán doanh nghiệp

5. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá

6. hợp đồng mua bán than

 

Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất trang 1

Trang 1

Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất trang 2

Trang 2

Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất trang 3

Trang 3

Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất trang 4

Trang 4

Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất trang 5

Trang 5

Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất trang 6

Trang 6

Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất trang 7

Trang 7

Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất trang 8

Trang 8

Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất trang 9

Trang 9

Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 39 trang viethung 03/01/2022 7020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất

Biểu mẫu tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán hay nhất
BIỂU MẪU
TẬP HỢP CÁC MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN HAY NHẤT
MỤC LỤC
Hợp đồng mua bán
Hợp đồng mua bán hợp đồng nhập khẩu mua thiết bị điện lạnh
Hợp đồng mua bán phương tiện thủy nội địa mẫu hợp đồng phân phối và bán các sản phẩm hàng hóa
Hợp đồng mua bán doanh nghiệp
Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
hợp đồng mua bán than
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN 
Tại Phòng Công chứng số .. thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà):	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):	
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
	1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông : 	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú: 	
Cùng vợ là bà: 	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú:	
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
	2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: 	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú:	
Các thành viên của hộ gia đình:
- Họ và tên:	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú:	
	* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện:	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú:	
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ..
ngày .do ..lập.
	3.. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: 	
Trụ sở: 	
Quyết định thành lập số:	ngày	tháng 	năm	 
do 	cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:	ngày	tháng	năm	 
do 	cấp.
Số Fax: 	Số điện thoại:	
Họ và tên người đại diện: 	
Chức vụ: 	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ..
ngày .do ..lập.
Bên mua (sau đây gọi là Bên B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
	Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng mua bán được ..... . chứng nhận (chứng thực) ngày , số ., quyển số .. ...Theo đó, bên A bán cho bên B tài sản:
	Nay hai bên đồng ý hủy bỏ Hợp đồng nêu trên với các thoả thuận sau đây:
	ĐIỀU 1
NỘI DUNG THỎA THUẬN HỦY BỎ
	Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận liên quan đến việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản như: lý do của việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản, giao lại tài sản mua bán (phương thức, thời hạn), giao lại tiền (phương thức, thời hạn), bồi thường thiệt hại (nếu có)...
ĐIỀU 2
VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên..chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 3
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
	Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
	Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
	1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
	2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
	3. Các cam đoan khác: ...	
ĐIỀU 5
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
	1. Hai bên Công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
	2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ	
	Bên A	Bên B
	(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)	(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
	Ngày .. tháng .. năm ...(bằng chữ....)
	(Trường hợp Công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu Công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
	Tại Phòng Công chứng số .. thành phố Hồ Chí Minh.
	(Trường hợp việc Công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện Công chứng và Phòng Công chứng)
	Tôi ., Công chứng viên Phòng Công chứng số ... thành phố Hồ Chí Minh	
Chứng nhận:
	- Hợp đồng hủy bỏ Hợp đồng mua bán này được giao kết giữa Bên A là. và Bên B là...; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
	- Tại thời điểm Công chứng, các bên giao kết Hợp đồng đều có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy ...  trường hợp Bên A không bàn giao đủ các thông tin cần thiết liên quan đến tình hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp mà gây thiệt hại cho bên B cũng như doanh nghiệp sau này thì bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Bên A có trách nhiệm cùng Bên B hoàn tất nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp đối với nhà nước cũng như đối với bên thứ ba khác theo quy định của pháp luật cho đến khi việc bán doanh nghiệp được hoàn tất.
- Bên A có trách nhiệm thông báo việc mua bán doanh nghiệp tới các cơ quan Nhà nước hữu quan và các đối tác cũng như khách hàng có liên quan.
- Bên A cam kết đến thời điểm hợp đồng có hiệu lực, doanh nghiệp không có bất cứ khoản nợ nào với bên thứ ba.
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Bên B có quyền yêu cầu bên A cung cấp tất cả các thông tin cần thiết cũng như các giấy tờ, sổ sách, tài liệu, hóa đơn, chứng từ, con dấu cần thiết và tài sản của doanh nghiệp.
- Bên B có quyền yêu cầu Bên A giúp đỡ và cùng tham gia giải quyết những vấn đề có liên quan đến hoạt động kinh doanh trước đó mà doanh nghiệp trong các trường hợp cần thiết mà nếu không có sự tham gia của Bên A thì việc giải quyết sẽ gặp khó khăn
- Ngay khi hợp đồng có hiệu lực và hoàn tất thủ tục pháp lý cần thiết cho việc sửa đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân dương quốc, Bên B có quyền chính thức tiếp quản và điều hành toàn bộ mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bên B phải thanh toán đầy và đúng thời hạn số tiền quy định tại điều 2 hợp đồng này cho Bên A.
- Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực và việc sửa đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp được hoàn tất, Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hoạt động và nghĩa vụ của doanh nghiệp trước nhà nước và các bên thư ba có liên quan khác.
Điều 5: Phạt hợp đồng
- Phạt chậm thanh toán: .% giá trị của hợp đồng/tháng
- Phạt chậm bàn giao doanh nghiệp: ..% giá trị của hợp đồng/tháng
Điều 6: Điều khoản tranh chấp
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu giữa các bên có xảy ra tranh chấp thì tranh chấp đó trước hết sẽ được giải quyết bằng con đường thương lượng, hòa giải trên cơ sở thiện chí và hợp tác giữa các bên
- Nếu việc thương lượng không đạt kết quả thì các bên sẽ giải quyết tranh chấp thông qua con đường Tòa án.
Điều 7: Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh mà chưa được quy định trong hợp đồng thì các bên có thể cùng nhau thỏa thuận bổ sung, sửa đổi nội dung hợp đồng. Mọi sự thay đổi đều phải thể hiện bằng văn bản, có xác nhận của hai bên.
Điều 8: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi các bên đã hoàn tất toàn bộ mọi nghĩa vụ được ghi nhận trong hợp đồng.
Điều 9: Điều khoản cuối cùng
- Các bên có nghĩa vụ tôn trọng các điều khoản đã được cam kết trong hợp đồng và cùng nhau thực hiện nội dung hợp đồng này trên cơ sở thiện chí và hợp tác.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký tên và được lập thành bốn bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu lại công ty, 01 bản nộp Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế họach và Đầu tư.
                     Bên bán                                                         Bên mua
 Ký tên và ghi rõ họ tên          Ký tên và ghi rõ họ tên                     
Mẫu số 02-HĐBĐG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 của Bộ Tài chính).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 4/3/2010 của Chính phủ về việc bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 6/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định và hướng dẫn Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 4/3/2010 của Chính phủ về việc bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Hợp đồng bán đấu giá tài sản....
Căn cứ Quy chế bán đấu giá....
Hôm nay, ngày. tháng.... năm., tại, chúng tôi gồm:
A. Tổ chức bán đấu giá
- Ông, bà:.., chức vụ...........................
- Địa chỉ:
B. Bên có tài sản bán đấu giá:
- Tên đơn vị: .........................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................
C - Bên mua được tài sản bán đấu giá
- Ông, bà/tổ chức:............................................................
- Địa chỉ:..........................................................................
- Số CMND/Giấy CNĐKKD: , ngày cấp:, nơi cấp:
Các Bên thống nhất ký kết Hợp đồng với các nội dung sau:
Điều 1. Nội dung tài sản bán đấu giá
1.1. Tài sản bán đấu giá: Quyền sử dụng đất và tài sản trên đất tại địa chỉ..
1.2. Mô tả tài sản: ........................................................................................
1.3. Nguồn gốc tài sản:.................................................................................
1.4. Giá khởi điểm:
1.5. Thời gian và địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá
Điều 2. Giá bán tài sản
Giá bán tài sản nêu tại khoản 1 là: đồng
(bằng chữ:............................... )
Điều 3. Thời hạn, phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua tài sản đã bán đấu giá
3.1. Thời hạn thanh toán (trong đó, quy định rõ trách nhiệm việc nộp tiền chậm nộp trong trường hợp quá thời hạn quy định tại Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg):...................................;
3.2. Phương thức thanh toán:.;
3.3. Địa điểm thanh toán:.;
Điều 4. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao nhận tài sản:
Điều 5. Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Biên bản này (nếu có) do Bên  chịu trách nhiệm nộp.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Hợp đồng được lập thành 07 bản có giá trị pháp lý như nhau. Tổ chức bán đấu giá giữ 01 bản, Bên có tài sản bán đấu giá giữ 02 bản, bên mua được tài sản đấu giá giữ 02 bản, 01 bản gửi cơ quan chủ quản, 01 bản gửi chủ tài khoản tạm giữ./.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐƯỢC TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 HỢP ĐỒNG MUA BÁN THAN NĂM 2009 
 Số : 12 / HĐMB / TM
 - Căn cứ bộ luật Dân sự của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghiã Việt Nam công bố ngày 27/6/2005.
 - Căn cứ QĐ số 3042/QĐ - KH ngày 17/12/2008 V/v ban hành kế hoạch phối hợp kinh doanh của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam năm 2009.
 - Căn cứ vào sự thoả thuận của 2 bên.
 Hôm nay, Ngày 31 tháng 12 năm 2008 tại Công ty Kho vận và Cảng Cẩm Phả, chúng tôi gồm:
 Bên bán: CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CỌC SÁU – TKV
 - Địa chỉ : Phường Cẩm Phú, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Điện thoại : 0333.862 105 Fax: 0333.863 936
- Tài khoản số : 102 010 000 223 669 NH công thương Cẩm Phả.
- Mã số thuế : 57 001 01 002 – 1
- Người đại diện : Ông: Phạm Hồng Tài Chức vụ: Giám đốc
 Bên mua: CÔNG TY KHO VẬN VÀ CẢNG CẨM PHẢ - TKV
- Địa chỉ : Phường Cửa Ông, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Điện thoại : ( 033 ) 865 030 Fax: ( 033) 731 097
- Tài khoản số : 102 010 000 224 082 NH công thương Cẩm Phả.
- Mã số thuế : 57 001 002 56001 – 1
- Người đại diện : Ông : Nguyễn Văn Tứ Chức vụ: Giám đốc
 Hai bên thoả thuận và cam kết thực hiện nội dung các điều khoản ghi trong hợp đồng này như sau:
 Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
 Công ty Cổ phần than Cọc Sáu đồng ý giao cho Công ty Kho vận và Cảng Cẩm phả - TKV tiếp nhận số lượng than thương phẩm ( theo QĐ số 3042/QĐ - KH ngày 17/12/2008 V/v ban hành kế hoạch phối hợp kinh doanh của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, sau đây viết tắt là Tập đoàn, để tiêu thụ than trong nước và xuất khẩu.
 1.1. Số lượng than giao : 
 Theo kế hoạch hàng tháng, quý, năm2009 của Tập đoàn.
 1.2. Chất lượng than giao:
 Các chủng loại than thương phẩm theo tiêu chuẩn quốc gia: TCVN 1790 -1999, các chủng loại than theo tiêu chuẩn cơ sở đã được Tập đoàn ban hành và chất lượng than được ghi trong hợp đồng mua bán than của Tập đoàn, các công ty thương mại được Tập đoàn uỷ quyền ký với khách hàng nước ngoài, và khách hàng trong nước cùng với các công văn hướng dẫn khác của Tập đoàn trong tong thời điểm ( nếu có ).
 * Riêng than cục don 6, 7, 8, bên bán tổ choc chế biến thành than cục TCVN để giao cho bên mua. Bên mua chỉ nhận than cục TCCS khi có ý kiến bằng văn bản của Tập đoàn.
 Điều 2: ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN
 2.1. Địa điểm giao nhận: 
 Giao than tại các cảng của bên Bán đã được Tập đoàn TKV quy định.
 2.2. Phương thức giao nhận:
 - Than được giao lên phương tiện của bên Mua tại cảng của bên Bán ( được gọi là bến thuỷ nội địa ) sau khi đã có thông báo của bên Mua căn cứ theo những nội dung trong điều kiện giao than của Tập đoàn đối với tong lô hàng.
 - Thành phần giám định giao nhận than: bên Bán, bên Mua, Công ty Cổ phần giám định TKV, và đại diện phương tiện vận tải ( nếu giao thẳng xuống phương tiện ).
 - Than giao theo hình thức buôn bán qua biên giới thì bên bán tự giao theo kế hoạch và các quy định của Tập đoàn.
 Điều 3: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
 3.1. Giá thanh toán:
 - Thực hiện theo quyết định số 3224/QĐ - KH ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam về việc ban hành giá bán than năm 2009.
 - Trong trường hợp nếu Tập đoàn thay đổi giá thanh toán nội bộ, và/hoặc có thay đổi về các chỉ tiêu chất lượng than giao thì hai bên coi đó là phụ lục điều chỉnh của hợp đồng này.
 3.2. Phương thức thanh toán:
 - Căn cứ theo các hoá đơn, chứng từ giao than và theo quy chế tài chính của Tập đoàn.
 - Hình thức : Chuyển khoản.
 Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 
 4.1. Trách nhiệm của bên Bán:
 - Thực hiện theo đúng các nội dung liên quan giữa hai bên trong quy trình trách nhiệm thực hiện giao than xuất khẩu, quy định giao than trong nước, quy định về kế hoạch phối hợp kinh doanh và công văn khác ( nếu có ) của Tập đoàn ban cho năm 2009.
 - Chuẩn bị nguồn than sẵn sàng và giao kịp thời cho bên Mua theo đúng thông báo, đảm bảo tốc độ rót than cho tàu theo như hợp đồng của Tập đoàn và các công ty Thương mại đã ký với khách hàng.
 - Than giao phải đảm bảo đúng chất lượng như đã được ghi trong thông báo giao than của Tập đoàn và của bên Mua.
 - Trường hợp giao thẳng xuống phương tiện, trong vòng 4 giờ, kể từ khi rót hàng xong cho 01 đoàn phương tiện, Công ty Cổ phần Giám định TKV cấp chứng thư chất lượng, số lượng của đoàn phương tiện đó cho các bên để hoàn thiện các thủ tục giao than tại mạn tàu xuất khẩu và than giao nội địa. Nếu than rót xuống phương tiện thuỷ của bên Mua mà không đảm bảo chất lượng, thì theo yêu cầu của cơ quan giám định, bên Bán phải xử lý ngay để đảm bảo tín độ giao nhận.
 - Trường hợp giao than cục xô, cục 4, cục 5 giao cho các khách hàng, nếu than giao không đảm bảo chất lượng phải gia công tại bờ cảng để loại bỏ tạp chất và dưới cỡ, bên Bán phải chịu mọi chi phí gia công. Bên Mua nhận lại khối lượng than dưới cỡ đó để pha trộn thành các chủng loại than phục vụ tiêu thụ nội địa và xuất khẩu theo giá Tập đoàn quy định căn cứ vào chứng thư chất lượng và số lượng do Công ty CP Giám định – TKV cấp.
 4.2. Trách nhiệm của bên Mua:
 - Thông tin kịp thời cho bên Bán tiến độ, khối lượng than, chủng loại than, địa điểm nhận than cho bên bán để chuẩn bị giao than.
 - Trường hợp giao than thẳng xuống phương tiện, bên mua thông báo kịp thời tình hình tàu ra vào cầu cảng và/hoặc chuyển tải 100% bằng FAX không muộn hơn 3 ngày trước khi tàu đến cảng cho bên Bán để chuẩn bị rót than giao cho tàu. Tổ chức thu xếp phương tiện vận tải thuỷ để tiếp nhận số lượng than cần chuyển tải xuất khẩu và than giao nhận nội địa của bên Bán tại các cảng xếp hàng ( bến thuỷ nội địa ) của bên mua theo quy định của Tập đoàn.
 - Thực hiện đúng những nội dung trong quy trình trách nhiệm thực hiện giao than xuất khẩu và quy trình tiêu thụ than trong nước của Tập đoàn đã quy định với bên Mua.
 - Thanh toán kịp thời tiền than cho bên Bán theo quy định của Tập đoàn.
 Điều 5: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN THOẢ THUẬN THÊM.
 - Hai bên thống nhất giao nhận than bằng cân điện tử hoặc theo mớn sà lan tại cảng xếp hàng của bên Bán. Phương tiện của bên Mua phải là những phương tiện sà lan boong nổi, an toàn, vệ sinh có đủ điều kịên nhận than.
 - Hai bên bố trí cán bộ có mặt tại các cảng rót than 24h/24h cùng với các bên liên quan để lập các biên bản xác nhận số lượng, thời gian đoàn phương tiện có mặt tại cảng rót, thời gian bắt đầu rót, thời gian rót xong, thời gian có phiếu chất lượng cho tong đoàn phương tiện.
 5.1. Tỷ lệ hao hụt than: Theo quy định của Tập đoàn.
 5.2. Tiến độ giao than: 
 Thực hiện theo kế hoạch điều hành tiêu thụ than hàng tháng, quý, năm của Tập đoàn.
 * Trong trường hợp than đổ thẳng xuống phương tiện của bên mua thì tốc độ bốc xếp cho 1 đoàn sà lan có trọng tải 800 tấn đối với than cám tính bình quân là: 8 tiếng ( 1ca), đối với than cục không quá 2 ngày.
 Điều 6: THƯỞNG/PHẠT
 Thực hiện theo kế hoạch phối hợp kinh doanh năm 2009 và các quy định khác của Tập đoàn.
 Điều 7: CAM KẾT CHUNG
 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản đã ghi trong hợp đồng này, trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc thông báo cho nhau để cùng giải quyết, không bên nào tự sửa đổi, huỷ bỏ hợp đồng, bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm theo pháp luật.
 Hợp đồng được lập thành 6 bản, có nội dung pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 3 bản để thực hiện và có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/12/2009.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

File đính kèm:

  • docbieu_mau_tap_hop_cac_mau_hop_dong_mua_ban_hay_nhat.doc