Báo cáo đánh giá tác động môi trường-xã hội. Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực. Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
Bối cảnh dự án và các đề xuất. Dự án Phát triển Tổng hợp các Đô thị Động lực (DCIDP)
đã được đề xuất để "tăng cường cải thiện tiếp cận để cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và xây
dựng năng lực quy hoạch và quản lý đô thị tại các thành phố của Dự án" phù hợp với Quy
hoạch Phát triển Đô thị Việt Nam của Thủ tướng Chính phủ năm 2009). DCIDP bao gồm 5
thành phố và thị xã bao gồm Thị trấn Tịnh Gia (Thanh Hoá), Hải Dương, Kỳ Anh, Thái
Nguyên và Yên Bái.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo đánh giá tác động môi trường-xã hội. Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực. Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo đánh giá tác động môi trường-xã hội. Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực. Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP CÁC ĐÔ THỊ ĐỘNG LỰC TIỂU DỰ ÁN KỲ ANH - TỈNH HÀ TĨNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG - XÃ HỘI (ESIA) Báo cáo chính thức Hà Tĩnh, Tháng 12/2018 Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực Báo cáo đánh giá tác động môi trường - xã hội Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh i MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................ v DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................................... viii GIỚI THIỆU 3 1. Bối cảnh dự án ................................................................................................... 3 2. Mối liên quan giữa quy hoạch chi tiết và dự án ................................................... 3 3. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật cho việc chuẩn bị ESIA ............................................ 5 3.1. Các văn bản pháp luật của Chính phủ Việt Nam ............................................................ 5 3.2. Chính sách an toàn Môi trường và Xã hội của Ngân hàng Thế giới ............................... 9 4. Tổ chức thực hiện ESIA .................................................................................... 11 5. Các Phương pháp Áp dụng trong Đánh giá Môi trường và Xã hội .................... 11 5.1. Phương pháp Đánh giá Môi trường ............................................................................... 11 5.2. Phương pháp Đánh giá Xã hội ...................................................................................... 13 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ DỰ ÁN ........................................................................................................ 15 1.1. Mô tả Tiểu dự án ............................................................................................ 15 1.1.1 Mục tiêu của dự án ...................................................................................................... 15 1.1.2 Địa điểm Thực hiện Dự án .......................................................................................... 16 1.2. Phạm vi đầu tư ............................................................................................... 16 1.2.1 Xây dựng trục đường kết nối đô thị trung tâm ............................................................ 17 1.2.2. Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải ......................................................... 18 1.2.3 Xây dựng kè kết hợp đường hai bên bờ sông Trí ........................................................ 21 1.2.4 Nâng cấp, cải tạo hồ Thủy Sơn ................................................................................... 21 1.3 Các công trình, hạng mục phụ trợ ................................................................... 22 1.3.1 Đường vào công trường ........................................................................................... 22 1.3.2 Lán trại công nhân ................................................................................................... 22 1.4. Nhu cầu nguyên, vật liệu................................................................................ 23 1.5 Nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu .......................................................... 23 1.5.1. Phương án đổ thải .................................................................................................... 24 1.5.2. Tuyến đường vận chuyển ........................................................................................ 24 1.6. Khối lượng đào đắp ........................................................................................ 25 1.7 Biện pháp thi công ......................................................................................... 25 1.7.1. Biện pháp thi công đường đô thị trung tâm ................................................................ 25 1.7.2. Thi công kè sông Trí .................................................................................................. 27 1.7.3. Hồ Thủy Sơn .............................................................................................................. 27 1.7.4. Hệ thống xử lý nước thải ............................................................................................ 28 1.8. Danh mục máy móc, thiết bị và nhân công dự kiến ........................................ 29 1.9. Khu vực chịu ảnh hưởng của dự án ................................................................ 29 1.10. Tiến độ thực hiện dự án ............................................................................... 30 1.11. Vốn đầu tư ................................................................................................... 30 CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI ............................................ 32 2.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................... 32 2.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................................. 32 2.1.2. Địa hình ...................................................................................................................... 32 2.1.3 Địa chất .................................................................................................................... 32 2.1.3.1 Địa chất công trình................................................................................................... 32 2.1.3.2 Địa chất thủy văn .......................................................... ... xác nhận rằng họ có thể chấp nhận một lượng đất không giới hạn. Miêu tả bãi thải mượn tại mỏ Cụp Cọi: Hiện tại khu vực này là khu vực khai thác của mỏ cần phải hoàn trả. Địa điểm có thể tiếp nhận được 1,5 triệu m3 chất thải xây dựng và có thể truy cập được bởi các tuyến đườngQL1, Lê Quảng Chí và QL12C • Thời gian đưa vào hoạt động: 2016 • Diện tích mỏ: 3.9 ha • Công suất khai thác: 99,000 m3/year • Chiều sâu khai thác: +35m • Tài liệu được Nhà nước cho phép: Giấy phép khai thác khoáng sản, Quyết định phê duyệt môi trường... • Công nghệ khai thác: Sử dụng máy đào để đào trực tiếp vào xe vận chuyển Khu vực mỏ Đường vào mỏ 3. Kế hoạch quản lý nạo vét của nhà thầu Sau khi ký kết hợp đồng, Nhà thầu phải lập Kế hoạch Quản lý Nạo vét của Nhà thầu (CDMP) và nộp cho Tư vấn Môi trường của Đội Giám sát thi công và Cán bộ Môi trường của PMU để xem xét và phê duyệt. CDMP sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn ở những điều sau: 1. Phạm vi công việc trong gói thầu, phương pháp xây dựng và tiến độ 2. Khối lượng, chất lượng nước và chất lượng trầm tích trong khu vực nạo vét theo hợp đồng Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Báo cáo Đánh giá môi trường - xã hội Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh 253 3. Người sử dụng nước có thể bị ảnh hưởng bởi nạo vét và kè 4. Phương pháp tập kết tạm thời và vận chuyển vật liệu: chỉ ra tuyến đường vận chuyển từ vị trí nạo vét đến khu vực thải bỏ, thời gian vận hành, loại phương tiện/xe tải và các biện pháp đề xuất để giảm rò rỉ các vật liệu nạo vét từ xe vận chuyển, 5. Các nhà thầu phải lập kế hoạch phản ứng đối với việc vận chuyển vật liệu nạo vét chất thải trong trường hợp rò rỉ bùn thải độc vào môi trường. Các nhà thầu cũng chịu trách nhiệm cung cấp các thiết bị/dụng cụ cần thiết đầy đủ như chổi, bồn ... và đào tạo nhân viên của mình để đáp ứng những sự cố rò rỉ chất độc hại, nếu có. 6. Lập tiến độ để thông báo cho các cộng đồng lân cận về dự án, công bố tên và số liên lạc cho các khiếu nại có thể xảy ra. 7. Các tác động xã hội và môi trường tiềm ẩn, bao gồm các tác động và rủi ro đặc thù của khu vực 8. Các biện pháp giảm nhẹ để giải quyết các tác động tiềm ẩn và rủi ro. Các biện pháp giảm nhẹ cần được đề xuất dựa trên ESIA/ECOP, ESMP, SEMP, các tác động tiềm ẩn và các biện pháp giảm nhẹ được trình bày trong Phần 4 và 5 của Kế hoạch. 9. Kế hoạch giám sát chất lượng môi trường do nhà thầu thực hiện (đặc biệt là pH, DO, TSS, BOD, vv đối với nước và kim loại nặng bao gồm pH, Hg, As, Cd, Cu, Pb, Zn và Cr, chất hữu cơ và dầu mỡ khoáng cho trầm tích và đất). Số lượng mẫu được thực hiện sẽ tuân theo các hướng dẫn sau: Bảng 3. Số lượng mẫu trầm tích Khối lượng vật liệu (m3) Số lượng mẫu trầm tích Up to 25,000 3 25,000 to 100,000 4-6 Cần phải có ít nhất một mẫu nước, đất và mẫu trầm tích cho mỗi gói hợp đồng - Tham vấn ý kiến với cộng đồng bị ảnh hưởng về dự thảo CDMP - Đất bị đào được tách ra khỏi vật liệu nạo vét từ nguồn. Đất đã được đào sẽ được tái sử dụng tại chỗ và ngoài công trường càng nhiều càng tốt và được vận chuyển đến khu vực xử lý gần nhất được đánh giá theo ESIA hoặc được xác định và phê duyệt trong quá trình thiết kế kỹ thuật chi tiết hoặc giai đoạn xây dựng; - Các biện pháp giảm thiểu phù hợp để giải quyết các tác động tiềm ẩn xã hội và môi trường liên quan đến các bước và hoạt động khác nhau, các khu vực ảnh hưởng và các tiếp nhận nạo vét, lưu giữ tạm thời, vận chuyển và xử lý cuối cùng các vật liệu nạo vét. - Khảo sát thực địa được thực hiện bởi Nhà thầu trong quá trình chuẩn bị CDMP để xác định xem có các đối tượng nhạy cảm nào khác không được xác định trước đây theo CCSEP và đề xuất các biện pháp giảm thiểu cụ thể cho từng khu vực tương ứng. - Kế hoạch giám sát môi trường của Nhà thầu - Cam kết thực hiện hành động khắc phục khi xác định được tình trạng ô nhiễm quá mức hoặc khi có khiếu nại về ô nhiễm môi trường, tác động xã hội từ các bên liên quan. Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Báo cáo Đánh giá môi trường - xã hội Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh 254 4. Các tác động tiềm ẩn và các biện pháp giảm thiểu đối với nạo vét và kè Tác động và mô tả Giảm thiểu tác động Tại bãi thải và nơi tập kết tạm Gián đoạn dịch vụ thoát nước và thủy lợi Dịch vụ thủy lợi có thể bị gián đoạn nếu mương thủy lợi hiện có bị chặn trong quá trình nạo vét và kè sông Trí. - Thông báo cho cộng đồng ít nhất hai tuần trước khi nạo vét - Nạo vét lòng sông chỉ diễn ra gần kè, không phải trên toàn bộ chiều rộng của sông vì vậy khi rãnh tưới bị ảnh hưởng, bơm nước từ sông tới rãnh nếu cần Mùi và ô nhiễm không khí, phiền toái Sự phân hủy các chất hữu cơ dưới điều kiện kị khí tạo ra các khí có mùi mạnh như SO2, H2S, VOC, vv Khi bùn bị xáo trộn và đào bới, các khí này được giải phóng nhanh hơn trong không khí. Tiếp xúc với mùi hôi ảnh hưởng đến sức khoẻ của người lao động, người dân địa phương và gây phiền toái cho công chúng - Thông báo cho cộng đồng ít nhất một tuần trước khi nạo vét được bắt đầu - Giảm thời gian tạm thời bốc dỡ vật liệu nạo vét tại chỗ - Vật liệu tập kết tạm thời phải được vận chuyển đến nơi xử lý trong vòng 48 giờ - Tránh tập kết các vật liệu tại chỗ - Không đổ vật liệu tạm thời ra ngoài hành lang xây dựng được xác định cho từng đoạn kênh - Tránh tập kết bùn thải ở khu dân cư đông dân hoặc gần các công trình công cộng như nhà trẻ. Tập kết bùn càng xa nhà dân và các cơ quan càng xa càng tốt - Che chắn vật liệu được nạo vét trong khi tập kết tạm thời gần các đối tượng nhạy cảm như các cửa hàng/nhà hàng hoặc nhà dân trong hơn 48 giờ Bụi và phiền toái Tập kết tạm thời bùn thải tại công trường xây dựng gây phiền toái cho cộng đồng Bùn khô và ướt có thể rơi dọc theo khu vực nạo vét và trên tuyến vận chuyển gây phiền toái cho cộng đồng và rủi ro an toàn giao thông - Tránh tập kết vật liệu nạo vét tại công trường - Vật liệu nạo vét phải được vận chuyển đến địa điểm xử lý cuối cùng sớm nhất và không chậm hơn 48 giờ kể từ khi nạo vét. - Sử dụng xe tải có thùng chứa để vận chuyển vật liệu nạo vét ẩm/ướt; - Tất cả các xe tải phải được đậy kín trước khi rời khỏi công trường để giảm thiểu bụi và bùn phân tán dọc theo đường Xáo trộn giao thông và tăng nguy cơ an toàn giao thông Việc xếp đặt và vận hành các thiết bị nạo vét và các công trình xây dựng trên mặt đất, việc tạm bốc dỡ các vật liệu nạo vét có thể cản trở hoặc làm phiền giao thông và gây nguy hiểm cho người đi đường ven sông, đặc biệt là tại nút giao với QL1. - Đặt biển báo "làm đường" và "đi chậm" ở giao lộ giữa con sông Mê và NH1A - Xếp công nhân điều khiển giao thông Thiệt hại đối với cơ sở hạ tầng hiện có và các dịch vụ liên quan Mương thủy lợi, cống, ống thoát nước, cống rãnh, đường dây điện, cáp vv có thể bị phá hủy hoặc bị ảnh hưởng trong quá trình nạo vét và lót kè Xáo trộn xã hội - Thi công cuốn chiếu để duy trì chức năng tưới tiêu và giảm thiểu tác động đến người dân sống ven sông Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Báo cáo Đánh giá môi trường - xã hội Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh 255 Tác động và mô tả Giảm thiểu tác động Công nhân lao động, thiết bị, công trường xây dựng, tập kết tạm thời vật liệu, chất thải, xáo trộn giao thông, bụi, ô nhiễm mùi vv .. có thể gây rối hoạt động hàng ngày và cuộc sống của một số ít người dân địa phương sống lâu sông Trị Xung đột cũng có thể nảy sinh nếu người lao động, chất thải, vật liệu, thiết bị ... nằm ngoài hành lang xây dựng - Thông báo cho cộng đồng ít nhất một tuần trước khi xây dựng được bắt đầu - Giám sát để đảm bảo rằng các xáo trộn vật lý chỉ nằm trong hành lang xây dựng - Nhà thầu tuyển dụng lao động địa phương cho các công trình đơn giản, đào tạo cho họ về các yêu cầu về môi trường và an toàn trước khi bắt đầu làm việc - Nhà thầu đăng ký danh sách lao động từ các địa phương khác đến khu vực dự án - Dẫn nguồn nước rò rỉ từ vật liệu nạo vét ướt/ẩm quay trở lại kênh, để không ảnh hưởng đến vườn hoặc đất nông nghiệp - Cố gắng hạn chế khu vực bị ảnh hưởng - Yêu cầu hi công nhân tuân thủ các quy tắc về quy trình Sạt lở đất và các rủi ro tại khu vực nạo vét Việc đào sâu tương đối hoặc cắt và đắp các kè tạo sườn dốc có thể dẫn đến sạt lở đất và sụt đất ở khu vực dốc hoặc các khu vực đào, đặc biệt trong thời tiết mưa Việc đào sâu cũng gây ra những rủi ro cho các tòa nhà hiện có gần đó, đặc biệt là các công trình yếu kém hoặc nằm quá gần khu vực đào sâu. - Trong quá trình khảo sát thực địa để chuẩn bị CDMP, nhà thầu phối hợp với Cán bộ Môi trường của Ban QLDA và Cán bộ môi trường của CES xác định các công trình yếu kém có thể có nguy cơ và xác định các biện pháp giảm thiểu thích hợp cho phù hợp - Xem xét và lựa chọn phương pháp nạo vét thích hợp cho phép giảm thiểu các rủi ro trong việc sạt lở, ví dụ như tiến hành đào bậc thang, ổn định đáy song song với nạo vét - Áp dụng các biện pháp bảo vệ như cọc tấm tại các vị trí nguy hiểm Suy thoái chất lượng nước Độ đục trong nước sẽ tăng lên khi bùn bị xáo trộn; Nước rỉ ra từ vật liệu nạo vét và dòng chảy mặt qua bề mặt xáo trộn cũng chứa hàm lượng rắn cao. Nước rỉ bùn chảy vào rãnh tưới tiêu sẽ gây ra trầm tích. Sinh vật dưới nước trong sông cũng bị ảnh hưởng bởi độ đục của nước. - Xây dựng các đập chắn xung quanh khu vực nạo vét và bơm nước ra trước khi bắt đầu nạo vét - Nếu nạo vét được tiến hành trực tiếp lên mặt nước, nạo vét luân phiên để cho phép các vật liệu lơ lửng cố định lại trước khi tiếp tục. Quan sát màu nước ở 20 m từ phía thượng nguồn và dừng nạo vét khi màu nước bắt đầu thay đổi Tăng rủi ro an toàn cho công chúng - Đặt rào chắn dọc theo ranh giới hành lang xây dựng để tách công trình với các công trình gần đó - Đặt các biển báo cảnh báo và các rào chắn phản quang dọc theo khu vực xây dựng, ở các vị trí nguy hiểm và đối tượng nhạy cảm - Đảm bảo chiếu sáng đầy đủ tại công trường Nguy cơ về sức khoẻ và an toàn cho người lao động Sức khoẻ của người lao động có thể bị ảnh hưởng do tiếp xúc với mùi và các chất gây ô nhiễm khác từ bùn. Khi làm việc gần hoặc ở sông Trí, có nguy cơ bị đuối nước, côn trùng, bò sát như ong, rắn từ bụi cây ven sông có thể xuất hiện và tấn công người lao động - Cung cấp và đồ bảo hộ cho công nhân sử dụng mặt nạ, găng tay, ủng, nón. Khi làm việc trong nước, phải có vải bảo vệ, áo phao. - Không giết côn trùng/bò sát, cố gắng đuổi chúng đi Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Báo cáo Đánh giá môi trường - xã hội Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh 256 Tác động và mô tả Giảm thiểu tác động Khác - Các biện pháp khác có liên quan được quy định trong ECOP hoặc do nhà thầu đề xuất khi cần thiết Tập kết tạm và vận chuyển vật liệu Bụi và phiền toái, rủi ro an toàn giao thông Bụi hoặc vật liệu ướt có thể rơi dọc theo tuyến đường vận chuyển - Sử dụng xe bồn chứa để vận chuyển vật liệu ẩm/ướt - Đậy vật liệu trước khi rời khỏi công trường - Không chở quá tải vật liệu Tại bãi đổ thải Xói mòn, Nguy cơ sạt lở tại bãi đổ thải Mặc dù các vật liệu được khai quật và nạo vét sẽ được xử lý trong các hố hiện trạng tại mỏ đá, sự xói mòn do gió mạnh có thể vẫn xảy ra nếu không có biện pháp nào được áp dụng cho các bãi cao của vật liệu hạt rời được hình thành. Mặt khác, khi bãi chứa đủ cao, sạt lở đất có thể xảy ra dưới tác động của gió và nước mưa. - Xử lý các vật liệu sau khi được đổ - Sườn dốc của các bãi sẽ không được dốc hơn 45o - Xây dựng/tạo thành bức tường bảo vệ sườn dốc - Tạo và duy trì hệ thống thoát nước xung quanh khu vực thải bỏ nếu các bãi thải làm cho mặt đất cao hơn môi trường xung quanh Xáo trộn hệ thống thoát nước hiện trạng Vật liệu nạo vét và đào bới có thể làm xáo trộn, phá hoại hoặc ngăn chặn các cống hiện có gây ngập lụt cục bộ - Đổ các vật liệu tại khu vực quy định - Thông hoặc sửa chữa các ống cống hiện nếu có tắc nghẽn hoặc hư hỏng là lỗi của nhà thầu. Dọn sạch và sửa chữa sẽ được tính là chi phí của nhà thầu Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Báo cáo Đánh giá môi trường - xã hội Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh 257 PHỤ LỤC 3 – BẢN ĐỒ VỊ TRÍ LẤY MẪU 1. Không khí MK1 MK2 MK3 MK4 MK5 MK6 MK7 MK9 MK8 MK10 MK11 Tri river Urban central road The WWTP Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Báo cáo Đánh giá môi trường - xã hội Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh 258 2. Nước mặt NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 + NM7 NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 Tri river Thuy Son lake Urban central road The WWTP Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Báo cáo Đánh giá môi trường - xã hội Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh 259 3. Nước thải Tri river NT 1 NT 2 NT 3 NT 6 NT 5 NT 4 Urban cantral road The WWTP Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Báo cáo Đánh giá môi trường - xã hội Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh 260 4. Nước dưới đất Tri river Urban cantral road The WWTP NN 1 NN 2 NN 3 NN 4 Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Báo cáo Đánh giá môi trường - xã hội Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh 261 5. Đất 6. Trầm tích Tri river Urban central road The WWTP D 1 D 2 D 3 D 4 Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Báo cáo Đánh giá môi trường - xã hội Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh 262 7. Thủy sinh The WWTP TS7 TS8 Tri river Urban central road The WWTP TT2 TT7 TT1 TT5 TT3 TT4 TT6 TT8 Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Báo cáo Đánh giá môi trường - xã hội Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh 263 Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Báo cáo Đánh giá môi trường - xã hội Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh 264
File đính kèm:
- bao_cao_danh_gia_tac_dong_moi_truong_xa_hoi_du_an_phat_trien.pdf