Bài giảng Hợp đồng Trong hoạt động xây dựng (Phần 10)
9. Thanh lý hợp đồng xây dựng
9.1. Hợp đồng trong hoạt động xây dựng được thanh lý trong các trường hợp sau:
a) Hai bên hợp đồng xác nhận việc hoàn thành đầy đủ các trách nhiệm và nghĩa vụ
theo hợp đồng của mỗi bên tham gia;
b) Hợp đồng bị huỷ bỏ theo quy định tại khoản 5.3 mục IV của chương này.
9.2. Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện bằng văn bản, có đủ xác nhận cần
thiết của hai bên hợp đồng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hợp đồng Trong hoạt động xây dựng (Phần 10)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hợp đồng Trong hoạt động xây dựng (Phần 10)
Trung tâm nghiên cứu đào tạo và phát triển kỹ năng Quản lý ----------------------------- Hợp đồng Trong hoạt động xây dựng 10 Người soạn : Lê Văn Thịnh Trưởng phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - Bộ Xây dựng 9. Thanh lý hợp đồng xây dựng 9.1. Hợp đồng trong hoạt động xây dựng được thanh lý trong các trường hợp sau: a) Hai bên hợp đồng xác nhận việc hoàn thành đầy đủ các trách nhiệm và nghĩa vụ theo hợp đồng của mỗi bên tham gia; b) Hợp đồng bị huỷ bỏ theo quy định tại khoản 5.3 mục IV của chương này. 9.2. Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện bằng văn bản, có đủ xác nhận cần thiết của hai bên hợp đồng. 9.3. Cơ sở để tiến hành thanh lý Hợp đồng xây dựng bao gồm: a) Tài liệu nghiệm thu công việc, hồ sơ nghiệm thu bàn giao công trình, hạng mục công trình xây dựng hoàn thành; b) Bảng đối chiếu các số liệu về giải ngân, thanh toán giữa các bên tham gia đ• được cơ quan tài chính hay tổ chức thanh toán xác nhận; c) Báo cáo quyết toán công việc thực hiện, công trình, hạng mục công trình xây dựng hoàn thành của Bên nhận thầu. 9.4. Thời hạn thực hiện thanh lý hợp đồng có thể lấy như sau: Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện xong trong thời hạn bốn mươi lăm (45) ngày kể từ ngày các bên tham gia hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng. 10. Kế thừa hợp đồng 10.1. Một trong hai bên hợp đồng có thể chuyển giao các quyền và nghĩa vụ hợp đồng của mình cho một tổ chức, cá nhân khác trong các trường hợp: a) Bị giải thể, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc bị phá sản theo quy định của pháp luật; b) Do nguyên nhân bất khả kháng trong thời gian thực hiện hợp đồng. 10.2. Nguyên tắc kế thừa các quyền và nghĩa vụ hợp đồng a) Việc kế thừa các quyền và nghĩa vụ của một bên hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên đối tác tham gia hợp đồng; b) Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, việc kế thừa được thực hiện đối với một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng; c) Việc kế thừa các quyền và nghĩa vụ hợp đồng không được làm thay đổi yêu cầu đối với công việc, mục tiêu đầu tư của dự án và nội dung chủ yếu của hợp đồng đ• được ký kết; d) Tổ chức, cá nhân kế thừa các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng phải có đủ điều kiện về năng lực hoạt động, năng lực hành nghề theo quy định của Pháp luật. 10.3. Những trường hợp không được phép chuyển giao các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng, bao gồm: a) Do tính chất của hợp đồng; b) Do pháp luật quy định; c) Do hai bên hợp đồng thoả thuận; 11. Quản lý hợp đồng 11.1. Bên giao thầu có trách nhiệm trực tiếp hoặc thuê tư vấn quản lý, giám sát việc thực hiện hợp đồng. Tổ chức, cá nhân được lựa chọn để quản lý, giám sát hợp đồng phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề theo quy định. 11.2. Cơ sở để quản lý, giám sát việc thực hiện hợp đồng là Hồ sơ hợp đồng . 11.3. Nội dung quản lý, giám sát hợp đồng bao gồm: a) Quản lý phạm vi, khối lượng công việc thực hiện; b) Quản lý chất lượng công việc, công trình, hạng mục công trình xây dựng: - Việc quản lý chất lượng hợp đồng xây dựng căn cứ vào các Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, số 16/2005/NĐ-CP, số 08/2005/NĐ-CP, số 112/2007/NĐ- CP, - Căn cứ từ các cam kết của nhà thầu trúng thầu. - Nội dung quản lý chất lượng: Hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu; Kiểm định vật tư, vật liệu xây dựng; Kiểm tra thiết bị thi công, nhân sự huy động; Nhật ký thi công; Hồ sơ hoàn công. - Trách nhiệm về quản lý chất lượng: Đối với nhà thầu, chủ đầu tư, các tư vấn (theo các quy định của Luật Xây dựng, Nghị định 209/2004/NĐ-CP, số 16/2005/NĐ-CP, số 08/2005/NĐ-CP; Các Thông tư hướng dẫn để quy định cụ thể trong hợp đồng). - Các trường hợp: tư vấn xây dựng, xây lắp, tổng thầu xây dựng. - Biện pháp bảo đảm chất lượng - Xử lý các phát sinh về chất lượng - Các quy định về nghiệm thu các công việc hoàn thành: Căn cứ từ quy định của Nghị định 209/2004/NĐ-CP, Các văn bản khác xác lập trong hợp đồng để quản lý - Thành phần tham gia nghiệm thu - Nội dung các công việc nghiệm thu - Điều kiện nghiệm thu - Quyền nghĩa vụ các chủ thể trong nghiệm thu - Báo cáo kết quả nghiệm thu c) Quản lý thời hạn và các mốc tiến độ chủ yếu: - Căn cứ vào kết quả đấu thầu, biện pháp quản lý tiến độ, từ các đề xuất của nhà thầu về tiến độ đ• được trúng thầu. - Quy định các mốc thời gian tiến hành, kết thúc công việc. Bên nhận thầu phải lập tiến độ chi tiết trình bên giao thầu chấp thuận. Các dự án phức tạp thì có thể quy định trong các tài liệu kèm theo khác. Các tình huống kéo dài thời gian, trách nhiệm của các bên khi kéo dài thời gian và cách xử lý. - Nội dung quản lý: Biểu đồ tiến độ từng công việc; Các mốc tiến độ quan trọng; Huy động nguồn lực bảo đảm; Tổng tiến độ; Các biện pháp bảo đảm tiến độ; Xử lý phát sinh về tiến độ;. - Đánh giá các yếu tố tác động: Điều kiện thực hiện - Nguồn lực huy động để thực hiện - Mức độ co d•n, điều chỉnh tiến độ - Các tác động của điều kiện tự nhiên tới tiến độ - . - Trách nhiệm các bên trong việc quản lý tiến độ: Nhà thầu; Chủ đầu tư; Tư vấn. d) Quản lý ngân quỹ và chi phí thực hiện; đ) Quản lý rủi ro, đề xuất ý kiến giải quyết các khiếu nại, tranh chấp giữa hai bên hợp đồng tại hiện trường. 11.4. Trách nhiệm và quyền hạn của tư vấn quản lý, giám sát hợp đồng a) Đại diện cho Bên giao thầu trong phạm vi các nội dung của Hồ sơ hợp đồng từ khi hợp đồng có hiệu lực cho đến khi thanh lý hợp đồng; b) Có mặt tại công trình ở vào những thời điểm thích hợp trong suốt thời gian thi công để kiểm tra tiến độ, khối lượng và chất lượng thực hiện các công việc nói chung và đánh giá về mức độ phù hợp với nội dung của Hồ sơ hợp đồng; c) Diễn giải các yêu cầu trong Hồ sơ hợp đồng, đưa ra các diễn giải cần thiết để tiến hành các công việc cụ thể cho Bên giao thầu và nhà thầu thực hiện; d) Xác định số tiền phải thanh toán cho nhà thầu theo giai đoạn hoặc thời gian thực hiện công việc trên cơ sở Phiếu đề nghị thanh toán của nhà thầu và kết quả kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện các công việc nêu ở Điểm b của Khoản này; đ) Đề xuất các ý kiến giải quyết các khiếu nại, tranh chấp tại hiện trường xây dựng giữa hai bên hợp đồng. 12. Tạm dừng thực hiện hợp đồng: 12.1. Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng: a) Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra; b) Các trường hợp bất khả kháng. c) Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận : do xẩy ra sự cố trong quá trình thực hiện, do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ trong trường hợp một bên hoặc cả hai bên hợp đồng có hành vi vi phạm pháp luật; 12.2. Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đ• ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường cho bên thiệt hại. 12.3. Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục. 13. Huỷ bỏ hợp đồng: 13.1. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đ• thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại; 13.2. Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường cho bên bị thiệt hại; 13.3. Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền; 14. Theo dõi, kiểm tra thực hiện các công việc của hợp đồng 14.1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên giao thầu có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra giám sát việc thực hiện các công việc của hợp đồng. Bên giao thầu trực tiếp hoặc sử dụng tư vấn để theo dõi, kiểm tra giám sát các công việc của Bên nhận thầu theo nội dung của Hợp đồng giao nhận thầu xây dựng đ• được ký kết. 14.2. Bên nhận thầu tự kiểm tra giám sát các công việc do mình thực hiện trong phạm vi của Hợp đồng giao nhận thầu xây dựng đ• được ký kết. VI. Thưởng, phạt, bồi thường thiệt hại và xử lý các vi phạm, tranh chấp hợp đồng 1. Thưởng thực hiện hợp đồng 1.1. Tuỳ thuộc quy mô, tính chất và hình thức hợp đồng, hai bên hợp đồng có thể thoả thuận về thưởng tiến độ và chất lượng thực hiện các công việc theo hợp đồng. Việc thưởng hợp đồng phải được ghi trong hợp đồng. 1.2. Việc xét thưởng, trả thưởng cho Bên nhận thầu có thể thực hiện một lần hay nhiều lần phù hợp với tiến độ hoàn thành các phần việc và toàn bộ hợp đồng. 1.3. Đối với các công việc, công trình, hạng mục công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, việc xét thưởng và thanh toán tiền thưởng đối với Bên nhận thầu phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định. 1.4. Mức thưởng: a) Mức thưởng về tiến độ được tính theo số ngày hoàn thành công việc sớm hơn so với thời hạn thực hiện theo hợp đồng; b/ Đối với công trình xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước, mức thưởng không nêu ở 2 mục a và b Khoản này vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng làm lợi. 1.5. Nguồn tiền thưởng được trích từ phần lợi nhuận do việc sớm đưa công trình bảo đảm chất lượng vào sử dụng, khai thác hoặc từ việc tiết kiệm hợp lý các khoản chi phí để thực hiện hợp đồng. 2. Phạt thực hiện hợp đồng 2.1. Căn cứ quy mô, tính chất và hình thức hợp đồng, hai bên hợp đồng thoả thuận về hình thức, điều kiện áp dụng và mức phạt vi phạm thực hiện hợp đồng. Việc phạt hợp đồng phải được ghi trong hợp đồng. 2.2. Mức phạt : a) Khi vi phạm về tiến độ hoàn thành công việc, công trình, hạng mục công trình xây dựng, mức phạt được xác định bằng 0,01% giá trị khối lượng công việc bị kéo dài so với thoả thuận hợp đồng tính cho mỗi ngày bị chậm; b) Khi không đảm bảo chất lượng công việc, mức phạt được tính bằng 0,05% - 0,1% giá trị phần khối lượng công việc không đảm bảo yêu cầu về chất lượng theo thoả thuận hợp đồng ( mức phạt này không bao gồm các chi phí cần thiết để khắc phục các sai sót về chất lượng thực hiện công việc theo hợp đồng); c)Tổng mức phạt ở nêu ở hai mục a, b Khoản này không vượt quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm. 3. Xử lý vi phạm hợp đồng 3.1. Các trường hợp sau đây bị coi là vi phạm hợp đồng: a) Không thực hiện đầy đủ trách nhiệm , nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng; b) Đơn phương thay đổi một phần hoặc toàn bộ nội dung hợp đồng đ• ký kết mà không được sự chấp thuận của Bên kia; c) Một Bên đơn phương chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng cho một bên thứ ba mà không có ý kiến chấp thuận của Bên kia. 3.2. Khi xảy ra vi phạm hợp đồng: a) Hai bên hợp đồng phải thống nhất xác định nguyên nhân, phạm vi, mức độ vi phạm và biện pháp khắc phục trong trường hợp các vi phạm mang tính chất nhất thời và có thể khắc phục được ngay; b) Quyết định đình chỉ hoặc huỷ bỏ hợp đồng theo quy định tại khoản 5 mục IV của chương này trong trường hợp không thể xử lý, khắc phục ngay các vi phạm hợp đồng; c) Ngoài việc bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng, bên vi phạm hợp đồng còn có thể bị phạt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 3 mục VI của chương này. 4. Giải quyết tranh chấp trong thực hiện hợp đồng Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng, các bên có trách nhiệm thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp được thực hiện thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. 5. Bồi thường thiệt hại trong thực hiện hợp đồng 5.1. Bên vi phạm hợp đồng có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do các hành vi vi phạm hợp đồng nêu tại khoan3 mục VI của chương này bằng một trong các hình thức: a) Tự tổ chức thực hiện sửa chữa, khắc phục các sai sót trong phạm vi và thời hạn do hai bên hợp đồng thoả thuận; b) Thanh toán bằng tiền để bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. 5.2. Trong mọi trường hợp, mức bồi thường thiệt hại không được vượt quá mức thiệt hại thực tế đã được tổ chức chuyên môn giám định, đánh giá đưa ra hoặc đã được Toà án phán quyết. Tài liệu tham khảo 1. Bộ luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005. 2. Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 3. Nghị định số 17-HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh HĐKT ngày 25-9-1989 4. Thông tư số 108/TT-PC ngày 19/5/1990 của Trọng tài kinh tế Hưóng dẫn ký kết và thực hiện Hợp đồng kinh tế ( theo Pháp lệnh HĐKT ngày 25/9/1989 và nghị định 17-HĐBT ngày 16/01/1990 của HĐBT quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ) 5. Quy chế về hợp đồng kinh tế trong xây dựng cơ bản được ban hành kèm theo quyết định của Liên Bộ Bộ Xây dựng - Trọng tài kinh tế Nhà nước số 29 QĐ/LB ngày 01/6/1992 6. Nguyễn Văn Chọn – Quản lý Nhà nước về kinh tế và quản trị kinh doanh trong xây dựng – NXB Xây dựng – Hà Nội, 1/1999. 7. Nguyễn Quang – Anh Minh – Soạn thảo hợp đồng kinh tế – Nhà xuất bản Thống kê - Hà Nội , tháng 3/2002. 8. Luật Xây dựng đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003. 9. Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.ngày 28-8-2004 10. Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng 11. Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng. 12. Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 13. Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/ 02 / 2007 của Bộ Xay dựng về Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ 14. Văn bản số 2507/BXD-VP ngày 26/11/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố mẫu hợp đồng xây dựng 15. Văn bản số 2508/BXD-VP ngày 26/11/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố mẫu hợp đồng xây dựng 16. Văn bản số 99 /BXD-KTTC ngày 17/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc công bố mẫu hợp đồng t− vấn quản lý dự án 17. Văn bản số 1066/BXD-KTTC ngày 05/6/2008 của Bộ Xây dựng về việc công bố mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng
File đính kèm:
- bai_giang_hop_dong_trong_hoat_dong_xay_dung_phan_10.pdf