Bài giảng Các khoản thu liên quan đến đất đai - Nguyễn Thị Cúc
Kết cấu bài giảng
I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai
II. Nội dung cơ bản của các khoản thu liên quan đến đất đai
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các khoản thu liên quan đến đất đai - Nguyễn Thị Cúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các khoản thu liên quan đến đất đai - Nguyễn Thị Cúc
CÁC KHOẢN THU LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Kết cấu bài giảng I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai II. Nội dung cơ bản của các khoản thu liên quan đến đất đai I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai Đất đai l à t à i sản quý gi á , t à i nguyên lớn nhất của mọi quốc gia, l à tư liệu sản xuất đặc biệt, h à ng ho á đặc biệt, l à cơ sở h à ng đầu của môi trường sống, l à nơi phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn ho á , xã hội, quốc phòng v à an ninh của mọi quốc gia. Hiến ph á p năm 1992 v à Luật đất đai năm 2003 đã khẳng định lại một c á ch nhất qu á n quan điểm của Đảng v à Nh à nước, đất đai thuộc sở hữu to à n dân, do Nh à nước thống nhất quản lý. I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai 1. Vai trò của các khoản thu từ đất đai 1.1. Góp phần đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, là nguồn thu ổn định bền vững của ngân sách địa phương. Trong các năm từ 2001- 2006 số thu từ Nhà đất vào NSNN bình quân mỗi năm đạt trên 12.962 tỷ đồng, chiếm khoảng 9,2 % trong tổng thu NSNN do ngành thuế quản lý I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai 1. Vai trò của các khoản thu từ đất đai 1.2. Là công cụ quan trọng của nhà nước góp phần thực hiện quản lý đất đai, quản lý thị trường bất động sản. Thông qua thu các loại thuế liên quan đến đất đã giúp Nhà nước nắm được hoạt động mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và có biện pháp quản lý thị trường bất động sản để từ đó thực hiện điều tiết công bằng và quản lý của Nhà nước đối với đất đai. I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai 1.3. Tác động tích cực tới sản xuất kinh doanh, thu hút vốn đầu tư: thông qua các ưu đãi về tiền sử dụng đất và tiền thuê đất đã góp phần thu hút đầu tư trong và ngoài nước 1.4. Thực hiện chính sách công bằng xã hội Chính sách thu - miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do mất mùa, cho các hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa; Miễn giảm thuế Nhà đất cho hộ nghèo , người có công với CM I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai 2. Đặc điểm của các khoản thu từ đất đai 2.1. Các khoản thu từ đất 2.1.1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 2.1.2. Thuế nhà đất 2.1.4. Thu tiền sử dụng đất 2.1.3. Thuế chuyển quyền sử dụng đất 2.1.5. Thu tiền thuê đất 2.1.6. Lệ phí trước bạ (đối với nhà đất) I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai 2.1.1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) Thực hiện theo quy định của Luật thuế SDĐNN được QH thông qua ngày 10/7/1993, Nghị định hướng dẫn số 74- CP ngày 25/10/1993 và hiện đang miễn giảm thuế theo Nghị quyết 15/2003/QH11 ngày 17/06/2003 của Quốc hội khóa IX kỳ họp thứ 3; Nghị định 129/2003/NĐ-CP; Thông tư 112/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính ; Quyết định số 58/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. Hiện nay, Chính phủ đang trình Quốc hội cho phép miễn giảm thuế SDĐNN từ năm 2011 đến năm 2020 đối với đất sản xuất nông nghiệp trong hạn mức và một số đối tượng khác. I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai Thực hiện theo quy định của Pháp lệnh thuế Nhà đất năm 1992 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thuế Nhà đất năm 1994; Nghị định 94-CP ngày 25/08/1994 và Thông tư số 83-TC/TCT ngày 7/10/1994 hướng dẫn thi hành nghị định số 94-CP của Chính phủ. Thông tư số 71/2002/TT-BTC ngày 19/8/2002 của Bộ Tài chính v/v sửa đổi , bổ sung Thông tư số 83-TC/TCT ngày 7/10/1994 hướng dẫn thi hành nghị định số 94-CP của Chính phủ. Từ ngày 01/01/2012 thực hiện theo Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Luật số 48/2010/QH 12, ngày 17/6/2010) và các văn bản hướng dẫn thực hiện. I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai 2.1.3. Thuế Chuyển quyền sử dụng đất Thực hiện theo quy định của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất năm 1994 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế CQSDĐ năm 1999. Luật thuế CQSDĐ hết hiệu lực thi hành từ ngày 31/12/2008. Luật thuế Thu nhập cá nhân có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 đã quy định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản, trong đó có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê mặt đất, mặt nước I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai 2.1.4. Thu tiền sử dụng đất Thực hiện theo quy định của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ; Nghị định 44/2008/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 198/2004/NĐ-CP; Thông tư số 117/2004 ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định 198/2004/NĐ-CP. Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/ 8/2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư số 117/2004 ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định 198/2004/NĐ-CP. I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai 2.1.5. Thu tiền thuê đất Thực hiện theo quy định của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 16/11/2005 của Chính phủ; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính; Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 sửa đổi bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai 2.1.6. Lệ phí trước bạ (đối với nhà đất) Thực hiện theo quy định của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính; Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/07/2008 và Thông tư số 79/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2008/NĐ-CP. Từ ngày 10/6/ 2010 thực hiện theo Thông tư số 68/2010 /TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về “Hướng dẫn về lệ phí trước bạ” I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai 2.2. Các khoản thu từ đất đai có phạm vi áp dụng rộng, đối tượng tác động rất lớn, đa dạng 2.3. Thủ tục hành chính với các khoản thu từ đất đai mang tính đặc thù cơ bản: Việc thu thuế đối với đất đai vừa được thực hiện thông qua cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và vừa trực tiếp với người nộp thuế ; có nhiều k ... tiền thuê đất ) trong một thời hạn nhất định. Tiền thuê đất .2. Thu v à không thu tiền thuê đất .2.1 Tổ chức, c á nhân thuộc diện phải nộp tiền thuê đất được chia ra 2 loại: bao gồm, diện phải nộp tiền thuê đất h à ng năm v à diện được lựa chọn một trong 2 h ì nh thức nộp h à ng năm hoặc nộp 1 lần cho cả thời gian thuê, trong đ ó : + Nh à nước cho thuê đất, thu tiền thuê đất h à ng năm đối với tổ chức, hộ gia đ ì nh, c á nhân trong nước. + Nh à nước cho thuê đất thu tiền thuê h à ng năm hoặc thu tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê đối với Người Việt Nam định cư ở nước ngo à i, tổ chức, c á nhân nước ngo à i. Tiền thuê đất 2.2. Tổ chức, c á nhân không thuộc diện phải nộp tiền thuê đất bao gồm: - Đất trong khu CN cao để XD hạ tầng kỹ thuật chung của khu CN cao, để XD khu ĐT, khu NCPT và ứng dụng CN cao; để XD khu ươm tạo DN CN cao nhằm hỗ trợ các hoạt động NC, SX thử, hình thành DNSXsản phẩm CN cao theo quy định -Đất để XD công trình kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu CN: không trực tiếp sử dụng vào mục đích SXKD... -Đất được phép thăm dò, khai thác khoáng sản mà không sử dụng lớp đất mặt và không làm ảnh hưởng đến việc SD lớp đất mặt thì không thu tiền thuê đất đối với diện tích không sử dụng trên mặt đất. Trường hợp TC-CN được Nhà nước giao đất không thu tiền SDĐ nhưng có sử dụng một phần diện tích vào SXKD thì phải nộp tiền thuê đất tính trên diện tích thực tế sử dụng vào SXKD. Tiền thuê đất 2.3. Phương ph á p x á c định tiền thuê mặt đất, thuê mặt nước phải nộp Tiền thuê đất phải nộp được t í nh theo công thức sau: Tiền thuê đất phải nộp = (Diện t í ch đất thuê x Đơn gi á thuê ) - C á c khoản được giảm trừ (nếu c ó ) Tiền thuê đất . Về đơn gi á thuê đất Căn cứ đơn gi á thuê đất do UBND tỉnh ban h à nh, Gi á m đốc Sở T à i ch í nh quyết định đơn gi á thuê đất cho từng dự á n cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngo à i, tổ chức, c á nhân nước ngo à i thuê đất; Chủ tịch UBND huyện quyết định đơn gi á thuê đất cho từng dự á n cụ thể đối với hộ gia đ ì nh, c á nhân thuê đất. Tiền thuê đất C á c khoản được giảm trừ Ngo à i tiền thuê đất được giảm theo quy định (nếu thuộc đối tượng) căn cứ số tiền thuê đất được giảm ghi tại Quyết định của cơ quan thuế, nguơiừ thuê đất còn được trừ c á c khoản sau đây v à o tiền thuê đất phải nộp : * Người được Nh à nước cho thuê đất m à ứng trước tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất th ì được trừ v à o tiền thuê đất phải nộp; mức được trừ không vượt qu á số tiền thuê đất phải nộp. Tiền thuê đất Một số trường hợp được trừ tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng v à o số tiền thuê đất phải nộp * Đối với hộ gia đ ì nh, c á nhân: - Hộ gia đ ì nh, CN được NN giao đất nông nghiệp trong hạn mức được ph é p chuyển mục đ í ch SDĐ sang mục đ í ch SXKD phi nông nghiệp m à lựa chọn h ì nh thức thuê đất, th ì được trừ gi á trị quyền SDĐ nông nghiệp v à o tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức được trừ không được vượt qu á số tiền thuê đất phải nộp. - Hộ gia đ ì nh, CN được NN giao đất c ó thu tiền SDĐ hoặc nhận chuyển nhượng SDĐ của người SDĐ hợp ph á p, nay chuyển sang thuê đất, th ì được trừ gi á trị quyền SDĐ t í nh theo gi á đất theo mục đ í ch sử dụng đất được giao, mục đ í ch SDĐ khi nhận chuyển nhượng v à o tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức được trừ không được vượt qu á số tiền thuê đất phải nộp. Tiền thuê đất * Đối với tổ chức: - Tổ chức được giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước nay được phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mà lựa chọn hình thức thuê đất, thì được trừ giá trị quyền sử dụng đất vào tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức được trừ không được vượt quá số tiền thuê đất phải nộp. - Tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp mà tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước nay chuyển sang thuê đất, thì được trừ giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại thời điểm chuyển sang thuê đất vào tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức được trừ không được vượt quá số tiền thuê đất phải nộp Thuế CQ sử dụng đất Thuế CQ sử dụng đất l à một trong những khoản thu của Ngân s á ch Nh à nước m à tổ chức, hộ gia đ ì nh, c á nhân phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của ph á p luật về đất đai. 01/01/2004 trường hợp tổ chức KD chuyển sang nộp thuế TNDN . Đến ngày 31/12/2008, Luật thuế Chuyển quyền sử dụng đất hết hiệu lực thi hành.01/01/2009 C á nhân có CQSDĐ chuyển sang nộp thuế CNBĐS theo quy định của Luật thuế TNCN Thuế nhà đất 1.Kh á i niệm Thuế nh à , đất l à khoản thu m à người sử dụng đất ở phải nộp h à ng năm khi sử dụng đất l à m nh à ở, xây dựng công tr ì nh. Thuế nh à , đất n ó i chung v à thuế đất n ó i riêng thuộc loại thuế t à i sản v à c ó t í nh chất trực thu. Người chủ sở hữu nh à v à người sử dụng đất l à người nộp thuế nh à , đất v à cũng ch í nh l à người chịu khoản thuế n à y. Thuế nhà đất 2. Đối tượng chịu thuế nhà, đất Là đất ở, đất xây dựng công trình – không phân biệt đất có giấy phép hay không có giấy phép sử dụng (tạm thời chưa thu thuế đối với nhà). - Đất ở là đất thuộc khu dân cư ở các thành thị và nông thôn bao gồm: đất đã xây cất nhà (kể cả mặt sông, hồ, ao, kênh rạch làm nhà nổi cố định), làm vườn, làm ao, làm đường đi, làm sân, hay bỏ trống quanh nhà, trừ DT đất đã nộp thuế SDĐNN; kể cả đất đã được cấp giấy phép, nhưng chưa XD nhà ở. - Đất XD công trình là đất XD các công trình CN, KH kỹ thuật, giao thông, thuỷ lợi, nuôi trồng TS, VH-XH, dịch vụ, quốc phòng, an ninh và các khoảnh đất phụ thuộc (diện tích ao hồ, trồng cây, bao quanh công trình kiến trúc), không phân biệt công trình đã XD xong đang SD, đangXD hoặc đất đã được cấp giấy phép nhưng chưa XD, hoặc dùng làm bãi chứa vật tư, HH.. Thuế nhà đất 3. Người nộp thuế nhà, đất Là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất hoặc trực tiếp sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình, - Đất được uỷ quyền quản lý, thì tổ chức cá nhân uỷ quyền phải nộp thuế; - Đất bị tịch thu để xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền khi giao đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng thì tổ chức, cá nhân quản lý đất này phải nộp thuế - Trường hợp bên Việt Nam tham gia xí nghiệp liên doanh được Nhà nước cho góp vốn pháp định bằng quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 7 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì tổ chức hoặc người đại diện cho bên Việt Nam dùng đất để góp vốn hợp đồng đã ký kết là đối tượng nộp thuế đất... Thuế nhà đất 4. Các trường hợp không thu thuế nhà, đất - Đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận chuyên sử dụng vì mục đích công cộng, phúc lợi xã hội hoặc từ thiện chung không vì mục đích kinh doanh hoặc không dùng để ở, như: đất làm đường xá, cầu cống, công viên, sân vận động, đê diều, công trình thuỷ lợi, trường học (bao gồm cả nhà trẻ, nhà mẫu giáo), bệnh viện (bao gồm cả bệnh xá, trạm xá, trạm y tế, phòng khám...), nghĩa trang, nghĩa địa. - Đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận chuyên dùng vào việc thờ cúng chung của các tôn giáo, của các tổ chức mà không vì mục đích kinh, hoặc không dùng để ở, như: các di tích lịch sử, đình, chùa, đền, miếu, nhà thờ chung (kể cả nhà thờ họ). Riêng đền, miếu, nhà thờ tư vẫn phải nộp thuế đất. Trường hợp sử dụng đất thuộc diện nêu trên vào mục đích kinh doanh hoặc để ở, thì tổ chức quản lý đất phải nộp thuế đất phần diện tích đất sử dụng vào kinh doanh hoặc để ở. Thuế nhà đất 5. Căn cứ v à phương ph á p t í nh thuế nh à đất: Thuế nh à đất được dựa trên cơ sở thuế nông nghiệp Căn cứ t í nh thuế sử dụng đất nông nghiệp l à Diện t í ch đất, Hạng đất v à Mức thuế nông nghiệp của một đơn vị diện t í ch, Gi á th ó c thuế sử dụng đất nông nghiệp của vụ cuối năm liền năm trước năm thu thuế. Thuế nh à , đất được x á c định theo công thức: Thuế nh à đất phải nộp=Diện t í ch đấtxSố lần mức thuế nông nghiệpxMức thuế nông nghiệp trên một đơn vị dịện t í ch Thuế nhà đất Đối với khu vực đô thị a. Diện t í ch đất t í nh thuế: l à to à n bộ diện t í ch đất của tổ chức, c á nhân quản lý sử dụng, bao gồm: diện t í ch mặt đất xây nh à ở, xây công tr ì nh, diện t í ch đường đi lại, diện t í ch sân, diện t í ch bao quanh nh à , bao quanh công tr ì nh, diện t í ch ao hồ v à c á c diện t í ch để trống trong phạm vi đất được ph é p sử dụng theo giấy cấp đất của cơ quan c ó thẩm quyền. Trường hợp chưa c ó giấy cấp đất th ì theo diện t í ch thực tế sử dụng. b. Hạng đất: để x á c định số lần mức thuế nông nghiệp t í nh thuế đất thuộc khu vực đô thị căn cứ v à o c á c yếu tố: Loại đô thị, loại đường phố, vị tr í đất ở đường phố. c. Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp l à m căn cứ t í nh thuế đất ở đô thị l à mức thuế SDĐ nông nghiệp cao nhất trong đô thị. Thuế nhà đất Đối với khu vực nông thôn Thuế nh à , đất ở khu vực nông thôn được x á c định theo công thức: Thuế nh à , đất khu vực NN phải nộp = Diện t í ch đất ở x Mức thuế NN ghi thu b ì nh quân a. Diện t í ch đất ở l à to à n bộ diện t í ch đất thực tế quản lý sử dụng của tổ chức, c á nhân không thuộc diện nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp b. Mức thuế nh à đất l à 1 lần thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu b ì nh quân trong xã. Thuế nhà đất 6. Miễn giảm thuế nh à đất * C á c trường hợp miễn, giảm thuế nh à đất: - Đất xây dựng trụ sở cơ quan h à nh ch í nh, sự nghiệp Nh à nước, tổ chức xã hội, công tr ì nh văn ho á , đất chuyên d ù ng v à o mục đ í ch quốc phòng v à an - Đất ở của c á c hộ dân cư tại c á c xã đặc biệt kh ó khăn - Đất ở của hộ gia đ ì nh thương binh hạng 1/4, hạng 2/4; hộ gia đ ì nh liệt sỹ Hộ nộp thuế nh à đất trong năm bị Nh à nước thu hồi, phải giải toả nh à đất Được x é t giảm thuế, miễn thuế đất ở cho c á c người nộp thuế c ó kh ó khăn về kinh tế do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn Thuế nhà đất Từ ngày 01/01/2012 thực hiện Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Luật số 48/2010/QH 12, ngày 17/6/2010). Tại Luật này qui định: Đối tượng chịu thuế: 1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. 2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. 3. Đất phi nông nghiệp thuộc diện không chịu thuế, nhưng sử dụng vào mục đích kinh doanh. Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất: Giá tính thuế đối với đất = diện tích đất tính thuế x giá của 1m2 đất. TS theo 3 mức: 0,03 với DT trong hạn mức; 0,07 với DT vượt khg quá 3 lần; 0,15 nếu vượt quá 3 lần hạn mức ND tham khảo Gt và Luật số 48/2010/QH 12, ngày 17/6/2010 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1. Kh á i niệm Thuế sử dụng đất nông nghiệp (SD ĐNN) l à khoản thu m à người sử dụng đất nông nghiệp phải nộp h à ng năm khi sử dụng đất nông nghiệp. 2. Người nộp thuế SD ĐNN Tổ chức, c á nhân sử dụng đất v à o sản xuất nông nghiệp c ó nghĩa vụ nộp thuế SD ĐNN(gọ i chung l à hộ nộp thuế ) gồm: -Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân; - Các DN nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các DN khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị SN, đơn vị LLVT, tổ chức XH và các đơn vị khác SDĐ vào SX nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng TS. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 3. Đối tượng chịu thuế SD ĐNN Đất trồng trọt l à đất trồng cây h à ng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ. Đất c ó mặt nước nuôi trồng thuỷ sản l à đất đã c ó chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa nuôi trồng thuỷ sản vừa trồng trọt, Đất trồng rừng Thuế sử dụng đất nông nghiệp Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: - Đất rừng tự nhiên; - Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, c á nhân n à o sử dụng; - Đất để ở, đất xây dựng công tr ì nh thuộc diện chịu thuế nh à đất; - Đất l à m giao thông, thuỷ lợi d ù ng chung cho c á nh đồng; - Đất chuyên d ù ng theo quy định tại Luật đất đai l à đất được x á c định sử dụng v à o mục đ í ch không phải l à sản xuất nông, lâm nghiệp v à l à m nh à ở; Thuế sử dụng đất nông nghiệp 4. Căn cứ v à phương ph á p t í nh thuế Căn cứ t í nh thuế sử dụng đất nông nghiệp Căn cứ t í nh thuế sử dụng đất nông nghiệp l à Diện t í ch đất, Hạng đất v à Định suất thuế t í nh bằng kilôgam trên một đơn vị diện t í ch của từng h à ng đất. Phương ph á p t í nh thuế sử dụng đất nông nghiệp Thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp=Diện t í ch đất sử dụng (ha)xĐịnh suất thuế t í nh theo hạng đất (kg th ó c / 1ha) Thuế sử dụng đất nông nghiệp Diện t í ch đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa ch í nh Nh à nước hoặc kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan quản lý ruộng đất c ó thẩm quyền x á c nhận theo quy định tại Luật Đất đai Hạng đất được ổn định l à 10 năm. Đất trồng cây h à ng năm v à đất c ó mặt nước nuôi trồng thuỷ sản được hia l à m 6 hạng, đất trồng cây lâu năm được chia l à m 5 hạng. Căn cứ để x á c định hạng đất gồm c á c yếu tố: Chất đất; Vị tr í ; Địa h ì nh; Điều kiện kh í hậu, thời tiết; Điều kiện tưới tiêu v à thực hiện theo quy định của Ch í nh phủ. Định suất thuế một năm t í nh bằng kilôgam th ó c trên một h é cta của từng hạng đất Thuế sử dụng đất nông nghiệp 5. Miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Hiện nay việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện theo Nghị quyết số 15/2003/QH11 của Quốc hội kho á 11 thực hiện từ năm 2003 đến hết năm 2010. 5.1. Miễn thuế Sử dụng đất nông nghiệp Người sử dụng đất nông nghiệp được miễn thuế Sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức 5.2. Giảm thuế Sử dụng đất nông nghiệp Người sử dụng đất không thuộc diện miễn thuế, được giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp 6 .Hiện nay, Chính phủ đang trình Quốc hội cho phép miễn giảm thuế Sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2011 đến năm 2020 đối với đất sản xuất nông nghiệp trong hạn mức và một số đối tượng khác XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
File đính kèm:
- bai_giang_cac_khoan_thu_lien_quan_den_dat_dai_nguyen_thi_cuc.ppt