Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng

Suy tim: (NT-pro)ANP và lượng (NT-pro)BNP cao hơn rất nhiều được phóng thích dẫn đến sự khác biệt giữa tim bình thường và tim bị suy. Vì vậy, (NT-pro)BNP có độ nhạy lâm sàng cao hơn (NT-pro)ANP.

Chú ý: Trong suy tim thất trái lớn to lên, thường được gọi là phì đại

Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng trang 1

Trang 1

Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng trang 2

Trang 2

Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng trang 3

Trang 3

Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng trang 4

Trang 4

Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng trang 5

Trang 5

Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng trang 6

Trang 6

Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng trang 7

Trang 7

Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng trang 8

Trang 8

Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng trang 9

Trang 9

Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 61 trang Danh Thịnh 15/01/2024 300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng

Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim - Hồ Thượng Dũng
 PGS. TS. Hồ Thượng Dũng 
BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TPHCM 
ỨNG DỤNG NT-proBNP 
trong chẩn đoán Suy Tim 
HÀ NỘI- 10/ 2016 
Nguyên nhân Suy tim 
Ischemic heart disease 
(Coronary artery disease) 
Valve disease 
Cardiomyopathies 
Congenital heart defects 
Infections (endocarditis, myocarditis) 
Drugs, toxins 
Others 
Hypertension 
Myocardal infarction 
SUY TIM 
 Tim bình thường  Tim Suy 
Các peptid lợi niệu (bài niệu) 
Phóng thích từ tim 
Tim bình thường bài tiết (NT-
pro) ANP và lượng nhỏ (NT-
pro)BNP. 
Chú ý: Đó có thể là lý do, tại sao 
(NT-pro)BNP được phát hiện 
trong máu người khoẻ mạnh 
Suy tim: (NT-pro)ANP và lượng (NT-pro)BNP 
cao hơn rất nhiều được phóng thích dẫn đến sự 
khác biệt giữa tim bình thường và tim bị suy. Vì 
vậy, (NT-pro)BNP có độ nhạy lâm sàng cao hơn 
(NT-pro)ANP. 
Chú ý: Trong suy tim thất trái lớn to lên, thường 
được gọi là phì đại 
ANP 
NT-proANP 
BNP 
NT-proBNP 
BNP 
NT-proBNP 
ANP 
NT-proANP 
Phì đại 
NT-proBNP 
Released from the heart 
NT-proBNP 
BNP 
Blood 
Inactive protein 
Longer half life (60 to 120 min) 
Higher sensitivity 
Level directly correlates with level of overstretching of heart muscle 
Active protein 
Shorter half life (20 min) 
 WALL 
STRESS 
proBNP1-108 
Heart 
Natriuretic peptides 
So sánh BNP và NT-proBNP 
Mueller T et al. Clin Chim Acta 2004;341: 41-48.; Yeo KT et al. Clin Chim Acta 2003; 338: 107-115. 
NT-proBNP BNP 
Không có hoạt tính Có hoạt tính hormon thần kinh 
76 amino acids 32 amino acids 
Thời gian bán hủy: 60-120 min 20 min 
Nồng độ cao trong huyết tương, phản ánh 
toàn cảnh tình trạng của tim 
Nồng độ thấp hơn trong huyết 
tương, tùy thuộc vào thời điểm 
hiện tại của bệnh nhân 
Ổn định đến 3 ngày ở nhiệt độ phòng Ít ổn định 
Không bị ảnh hưởng bới thuốc điều trị Bị ảnh hưởng khi điều trị bằng 
BNP tái tổ hợp 
5 
Nồng độ BNP trong suy tim 
TL : Morrison LK et al. J Am Coll Cardiol 2002 ; 39 : 202 
Mối tương quan mật thiết giữa nồng độ NT-proBNP 
và Phân độ NYHA trên bệnh nhân suy tim 
•NT-proBNP giúp bạn xác định được mức độ nghiêm trọng của suy tim. Có mối liên quan 
mật thiết giữa nồng độ NT-proBNP và bảng phân loại suy tim NYHA giúp phân biệt một 
cách đáng tin cậy những bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất. 
Suy tim mạn Suy tim mất bù cấp 
Chẩn đoán phân biệt 
BN khó thở cấp 
8 
Cơ quan Đau ngực 
Cơ quan 
Khó thở cấp 
Tim 45% Phổi 56% 
Musculoskeletal 14% Tim 43% 
Psychogenic 8% Psychogenic 
Phổi 5% Upper airway obstruction 
Gastrointestinal 4% Metabolic/endocrine 
Nguyên nhân Đau ngực và Khó thở 
Tại Khoa Cấp cứu 
Erhardt et al., (2002); Ray et al., (2006) 
 Chẩn đoán phân biệt là quá trình cân nhắc, xem xét và 
loại trừ/xác định nguyên nhân gây bệnh. 
Thách thức chẩn đoán 
Triệu chứng 
TC 1, vd: đau ngực 
Bệnh C 
 vd: AMI* Bệnh B 
Bệnh A 
TC 2, vd: khó thở 
Bệnh E 
Bệnh D 
Vd: PE** 
Diagnostic measures necessary 
Mark (2008) 
Cần chẩn đoán xác định nhanh để BN nào cần can thiệp 
ngay so hay cho xuất viện. 
* Acute myocardial 
infarction 
** Pulmonary embolism 
Can 
Biomarkers 
help? 
 Các yếu tố dự đoán Suy tim 
Yếu tố tiên đoán 
Tỉ lệ OR 
Khoảng tin cậy 95% 
P value 
Tăng NT-proBNP 44 21.0-91.0 <0.0001 
Phù mô kẽ phổi trên X-quang 
ngực 
11 4.5-26.0 <0.0001 
Khó thở khi nằm 9.6 4.0-23.0 <0.0001 
Đã dùng thuốc lợi tiểu quai vào 
lúc nhập viện 
3.4 1.8-6.4 0.01 
Nghe phổi có ran 2.4 1.2-5.2 0.05 
Tuổi (theo năm) 1.03 1.01-1.05 0.01 
Ho 0.43 0.23-0.83 0.05 
Sốt 0.17 0.05-0.50 0.03 
Januzzi et al, AJC 2005 13 
0500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
Acute HF (N=209) No prior HF (N=355) Prior HF (N=35) 
Not acute HF (N=390) 
Januzzi et al, Am J Cardiol 2005;95:948 
N
T
-p
ro
B
N
P
 (
p
g
/m
L
) P<0.001 
Results 
NT-proBNP Levels 
 15 
Ứng dụng của NT-proBNP 
trong đánh giá ban đầu triệu chứng khó thở 
•Giá trị ngưỡng tối ưu 
để loại trừ suy tim dựa 
trên giá trị dự đoán âm 
tính 
•NT-proBNP: 125 hay 
450 ng/L ở bệnh nhân 
75 tuổi là một 
gợi ý. 
•Các giá trị khác 
50/100/300 ng/L ở 
bệnh nhân độ tuổi 
75 cho độ 
chính xác cao hơn. 
 16 
•Dữ liệu đồng thuận quốc tế về NT-proBNP: 
• 300 pg/ml, không phụ thuộc tuổi 
• Độ nhạy 99% 
• Độ đặc hiệu 60% 
• Giá trị dự đoán âm tính 98% 
Giá trị “loại trừ” 
không phụ thuộc tuổi 
Januzzi, et al, Eur H Journal 2005 
0 
0.1 
0.2 
0.3 
0.4 
0.5 
0.6 
0.7 
0.8 
0.9 
1 
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 
1-Specificity (False Positives) 
S
e
n
si
ti
v
it
y
 (
T
ru
e
 P
o
si
ti
v
e
s)
Đánh giá lâm sàng, AUC=0.90 
NT-proBNP, AUC=0.94 
NT-proBNP versus Clinical Judgment, p=0.006 
Kết hợp, AUC=0.96 
Combined versus NT-proBNP, p=0.04 
Combined versus Clinical Judgment, p<0.001 
NT-proBNP: 
 Giúp chẩn đoán suy tim cấp chính xác 
Tiết kiệm chi phí rõ ràng: 
PRIDE 
Siebert, et al, Am J Cardiol, 2006;98:800. 
$3,779
$3,289
$2,900
$3,000
$3,100
$3,200
$3,300
$3,400
$3,500
$3,600
$3,700
$3,800
$3,900
Conventional NT-proBNP
Giảm chi phí do: 
Thời gian nằm viện ít hơn, giảm 
nhập viện, giảm hoàn toàn siêu 
âm không cần thiết, cũng như 
giảm biến chứng/tử vong 
Không khả năng ST 
Đánh giá nguyên 
nhân khó thở 
không do tim 
Tiên lượng tốt 
Có khả năng ST 
Cần thiết tương 
quan lâm sàng 
Phân tầng và điều 
trị thích hợp, có 
thể xuất viện sớm 
Rất có khả năng ST 
Phân tầng và điều trị 
thích hợp 
 Nếu có ST trước 
đây, đánh giá Δ 
>25% so với NT-
proBNP “khô” (lúc 
ổn định) 
ST rất nặng và 
nguy cơ rất cao 
Nhập viện, theo 
dõi chặt chẽ 
NT-proBNP 
< 300 ng/L 
NT-proBNP 
> 10000 ng/L 
NT-proBNP 
> điểm cắt 
theo tuổi 
NT-proBNP 
vùng xám 
Bệnh sử, khám lâm sàng, CXR, ECG, Đo NT-proBNP 
Sử dụng hợp lý giá trị Natriuretic Peptide 
Phác đồ chẩn đoán Suy tim cấp 
Bệnh nhận nhập viện khó thở cấp 
21 
Bệnh nhân có giá trị NT-proBNP 
trong vùng xám có tiên lượng xấu 
van Kimmenade, et al, Am J Cardiol, 2006; 98:386 
Ch

File đính kèm:

  • pdfung_dung_nt_probnp_trong_chan_doan_suy_tim_ho_thuong_dung.pdf