Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh

Ex: Because she behaves well, everybody loves her. Because of her good behaviour, everybody loves her.

Because of his bad behavior, he must be punished.  As he behaved badly, he must be punished.

Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh trang 1

Trang 1

Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh trang 2

Trang 2

Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh trang 3

Trang 3

Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh trang 4

Trang 4

Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh trang 5

Trang 5

Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh trang 6

Trang 6

Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh trang 7

Trang 7

Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh trang 8

Trang 8

Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh trang 9

Trang 9

Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 13 trang viethung 5520
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh

Trọn bộ công thức viết lại câu hay gặp trong tiếng Anh
1 
MODEL 1
Ex: Because she behaves well, everybody loves her. Because of her good behaviour, everybody loves
her. 
Because of his bad behavior, he must be punished.  As he behaved badly, he must be punished. 
 MODEL 2
Ex Although it rains, we go to school on time.  Despite / In spite of the rain, we go to school on time. 
Despite the noise, we continued to study our lessons.  Though it was very noisy, we continued to study 
our lessons. 
MODEL 3
Ex: The film was so good that I saw it three times.  It was such a good film that I saw it three times.
It is such a bad book that nobody reads it.  This book is so bad that nobody reads it. 
 MODEL 4
Ex: Mary is too young to get married.  Mary isn’t old enough to get married. 
 The tea was not cool enough for her to drink.  The tea was too hot for her to drink. 
MODEL 5
Ex:  This raincoat is so small that she can’t wear it.  This raincoat is too small for her to wear. 
  It was such an interesting novel that I read it many times.The novel was interesting enough for
me to read many times. 
  This question is easy enough for us to answer.  This question is so easy that we can answer. 
  The box was too heavy for the child to carry.  It was such a heavy box that the child couldn’t 
carry it. 
MODEL 6
Because 
Since (bởi vì) + S + V 
As 
Because of 
As a result of (bởi vì) + Noun / Noun phrase / V-ing 
Due to 
Despite 
(mặc dù) + Noun / Noun phrase / V-ing
In spite of 
Although 
Though (mặc dù) + S + V 
Even though 
SO THAT SUCH  THAT 
TOO  + to-infinitive ENOUGH  + to-infinitive 
SO THAT / SUCH  THAT 
To-infinitive  + be + Adj./N S + V + it + Adj./N + to-infinitive 
TOO  + to-infinitive / ENOUGH  + to-infinitive 
TRỌN BỘ CÔNG THỨC VIẾT LẠI CÂU
HAY GẶP 
2 
Ex: To live on my salary must be hard.  I find it hard to live on my salary. 
MODEL 7 (Câu điều kiện) 
Note: Clause1 + so + clause2  If + clause1  , clause2
Clause1 + because + clause2  If + clause2  , clause1 
Ex: He can’t do the test because it is too difficult.  If the test weren’t too difficult, he could do it. 
 I didn’t eat anything so I was hungry.  I wouldn’t have been hungry if I had eaten something. 
MODEL 8
 Note: Không được thay đổi loại điều kiện, chỉ thay đổi 
cấu trúc thì của loại điều kiện đã cho. 
Ex:  Unless it rains, we will go to the movies (loại 1) If it doesn’t rain, we will go to the movies. (loại 
1) 
  If they didn’t attend class regularly, they couldn’t understand the lesson (loại 2) Unless they
attended class regularly, they
couldn’t understand the lesson. (loại 2) 
MODEL 9
Ex: Tom and Mary have been married for five years. It is five years since Tom and Mary were married. 
 I haven’t seen my father for one month. It’s one month since I last saw my father. 
MODEL 10 (Câu ao ước) 
Ex:  She won’t visit me again. I wish she would visit me again. 
  My wife can’t speak French.  I wish my wife could speak French. 
  What a pity you failed in your driving test.  I wish you hadn’t failed in your driving test. 
MODEL 11
Ex: I haven’t heard him since August.  The last time I heard him was in August. 
 I haven’t seen him since I was a student.  I last saw him when I was a student. 
MODEL 12
Ex: He started working for this factory a year ago.  He has been working for this factory for a 
year./He has been working for this factory since last year. 
- Hiện tại
Câu ở 
- Quá khứ 
- Loại 2 (Quá khứ đơn)
IF 
- Loại 3 (Quá khứ hoàn thành) 
If not Unless  
- Tương lai
Câu ở - Hiện tại 
- Quá khứ 
- would + V1
Wish - Quá khứ đơn 
- Quá khứ hoàn thành 
S + V(present perfect) . + time It is + time  + since  + V(past) 
S + have/has + not + V3/ed  since (for) - S + last + V(past)  when 
- The last time + S + was . 
S + V(past) .. ago S + have/has + been + V-ing + since (for) 
3 
MODEL 13
Ex: She typed the letter in 20 minutes.  It took her 20 minutes to type the letter. 
 I walked to my office in 10 minutes.  It took me 10 minutes to walk to my office. 
MODEL 14
Ex: Tom didn’t begin to read until he was eight.  It was not until Tom was eight that he began to 
read. 
MODEL 15 (Thể truyền khiến) 
Câu chủ động 
Câu bị động 
Ex
: I will have Tom wash the car.  I will have the car washed. 
 I will get Tom to wash the car.  I will get the car washed. 
MODEL 16 (Câu bị động) 
Ex: The police is questioning him.  He is being questioned by the police. 
MODEL 17 
Ex: My mother was the most warm-hearted person I’ve ever known. I’ve never known a more warm-
hearted person than my
mother. 
MODEL 18 
Câu chủ động 
Câu bị động 
Ex: They think that the owner of the house is abroad.  It is thought that the owner of the house is
abroad. 
S + V + .. + time It take/took + (Object) + time + to-infinitive 
( Ai mất thời gian bao lâu để làm gì) 
S + didn’t +V1  until It was not until  that (Mãi cho đến khi ) 
have + V1 
S + Object1 Object2
get + to-infinitive 
have 
S + + Object + V3/ed 
get 
S + V + Object  S + be + V3/ed  + (by)  
SO SÁNH HƠN SO SÁNH NHẤT 
People / they + V1 (consider/ know / believe/ say /) + that + S + V2 +  
 It + is / was + V3/ed (của V1) + that + S + V2 + 
 to infinitive . (khi V2 ở hiện tại hoặc tương lai) 
 S + be + V3/ed (của V1) + 
 to have + V3/ed . (khi V2 ở quá khứ) 
4 
  The owner of the house is thought to be 
abroad. 
 People thought that he had died in battle. It was thought that he had died in battle. 
 He was thought to have died in battle. 
MODEL 19
Ex: Susan isn’t as good at chemistry as Sarah.  Sarah is better at chemistry than Suan. 
MODEL 20
Ex: As he grows older, he becomes increasingly cheerful.  The older he grows, the more cheerful he
becomes. 
It take sb+khoảng thời gian+to do sth sb spend +khoảng thời gian doing sth 
Ex:It took her 3 hours to do her homework She spent 3hours doing her homework 
Understand to be aware of 
Ex:Do you understand the lesson ? Are you awar ... , I wouldn’t do that.” He said
He advised ___________________________________________. 
35. “Shall I carry your suitcase, Lan?”said Nam.
Nam offered ___________________________________________. 
36. ”Yes, all right, I’ll share the food with you, Quang ” 
Nga agreed ___________________________________________. 
37. “Can you remember to buy some vegetables, Mary?” 
Peter reminded ___________________________________________. 
38. “Don’t stand there, the man said to his son.
8 
The man ordered ___________________________________________. 
39. “ I’m sorry I’m late, said Ha
Ha apologized ___________________________________________. 
40. "Shall we go somewhere for a cup of coffee?" Mary said. 
Mary suggested ___________________________________________. 
41. Hung said to Nga, "Why don't you take an umbrella?” 
Hung suggested ___________________________________________. 
42. "Would you like another cup of tea?" the lady said to the guest.
The lady invited ___________________________________________. 
43. Lan said to her brother, "I didn't use your phone." 
Lan denied ___________________________________________. 
44. “ You won the first prize. Congratulations!” Mai told me. 
Mai congratulated ___________________________________________. 
45. “You cheated in the final exam.” said The teacher to Trang. 
The teacher accused ___________________________________________. 
46. “ It was kind of you to help me with my homework” Lan said to Hoa.
Lan thanked___________________________________________. 
47. She was sentenced to six months in prison for her part in the robbery.
She received ___________________________________________. 
48. He is too short to play basketball. 
He is not________________________________________. 
49. If you want my advice, I would sell this house. 
If I________________________________________. 
50. I would prefer you to do your homework.
I would rather ________________________________________. 
Answer Key: 
1. It is/has been ten years since I last went to Ho Chi Minh city.
Cấu trúc : The last time + S + V2/ed .....+ was + time..... 
=> It is/ has been + time + since S + last + V2/ed... 
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi đi đến thành phố Hồ Chí Minh là cách đây 10 năm.
=> Đã 10 năm từ lần cuối tôi đi đến thành phố Hồ Chí Minh. 
2. Tired as he was, he tried to help me with my homework. 
Cấu trúc: Adj + as + S + to be, mệnh đề ~ Although + mệnh đề 1, mệnh đề 2 (Mặc
dù....nhưng...) 
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy đã rất mệt nhưng anh ấy vẫn cố gắng giúp tôi làm bài tập về
3. It was such an expensive car that I couldn’t afford it. 
Cấu trúc: It + is/ was + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề (quá ....đến nỗi mà....)
Dịch nghĩa: Chiếc ô tô quá đắt đến nỗi mà tôi không thể có đủ tiền để mua nó. 
4. I haven’t been to New York before. 
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + PP 
Dịch nghĩa: Đó là lần đầu tiên tôi đến New York. => Trước đây tôi chưa đến New York.)
5. Hung accused her sister of damaging his camera.
Cấu trúc : accuse sb of sth: buộc tội ai về việc gì 
9 
Dịch nghĩa: Hùng đã buộc tội chị gái cậu ấy làm hỏng máy ảnh của cậu ấy. 
6. It was not until this summer that we had some holidays. 
Cấu trúc : It was not until....that + mệnh đề (mãi cho đến khi ....thì ) 
Dịch nghĩa: Mãi cho đến mùa hè này chúng tôi mới có kỳ nghỉ. 
7. Had you not studied hard, you would have failed the exam. 
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + (not) PP..., S + would have + PP... Dịch nghĩa: Nếu
bạn đã không chăm học thì bạn đã trượt kỳ thi. 
8. Mai is the prettier of the two girls. 
So sánh hơn với cụm từ “of the two + N”: 
S + be + the + hình thức so sánh hơn + of the two + N(s).
Dịch nghĩa: Trong 2 cô gái thì Mai thì dễ thương hơn. 
9. I’ve never seen a better film than this film. Hoặc I’ve never seen such a good film.
Dịch nghĩa: Đây là bộ phim hay nhất mà tôi đã từng xem. 
=> Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim nào hay hơn bộ phim này. (Tôi chưa bao giờ xem
một bộ phim hay như vậy.) 
10.There are over 800 students in my school.
There + is/ are + số lượng + N....(Có...) 
Dịch nghĩa: Trường tôi có hơn 800 học sinh. => Có hơn 800 học sinh trong trường tôi.
11.That plane is said to have crashed into the mountains.
Câu bị động với các động từ như: say; think;....... 
CĐ: S1 + say (s) + that + S2 + V.... 
BĐ: It is said that + S2 + V..../ S2 + to be + said + to V/ to have PP..... (to have PP nếu
động từ ở mệnh đề sau trước thì so với mệnh đề trước)
Dịch nghĩa: Người ta nó rằng máy bay đó đã đâm vào núi. 
12.She tries to learn English well with a view to communicating with foreigners. 
Cấu trúc: with a view to + Ving: nhằm làm gì, với ý định làm gì, với hi vọng làm gì E.g:
He's painting the house with a view to selling it. 
Dịch nghĩa: Cô ấy cố gắng học tiếng anh tốt để giao tiếp với người nước ngoài.
13.I have taught/ have been teaching English for three years.
Thì hiện tại hoàn thành: have/ has + PP 
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: have/ has + been + Ving 
Dịch nghĩa: Tôi đã bắt đầu dạy tiếng anh cách đây 3 năm. => Tôi đã dạy tiếng anh được 3
năm rồi. 
14.Lan is the most intelligent (student) in my class. 
So sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj + EST... So sánh nhất với tính từ dài: the + most
+ adj.... 
Dịch nghĩa: Không ai trong lớp tôi thông minh hơn Lan. => Lan là học sinh thông minh
nhất trong lớp tôi. 
15.This exercise was so difficult that we couldn’t do it. 
Cấu trúc so...that...(quá...đến nỗi mà....):
S + V + so + adj/ adv + that + mệnh đề 
E.g: She spoke so quietly that I could hardly hear her. 
10 
Dịch nghĩa: Bài tập này thì quá khó đến nỗi mà chúng tôi đã không thể làm được.
16.Had you not helped me, I couldn’t have passed the exam. 
But for + N,.....: Nếu không có.........thì......... (dùng trong câu điều kiện) 
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + PP...., S + would/could + have + PP
Dịch nghĩa: Nếu không có sự giúp đỡ của bạn thì tôi đã không thể thi đậu.
=> Nếu bạn đã không giúp tôi thì tôi đã không thể thi đậu. 
17.I asked Nga when she would come back. 
Câu hỏi gián tiếp: 
S + asked + WH_+ S + V lùi thì.... 
Dịch nghĩa: Tôi đã hỏi Nga khi nào cô ấy sẽ trở lại. 
18. This house hasn’t been bought. (phải dùng not vì có “no one” ở chủ động)
Thể bị động ở thì hiện tại hoàn thành:
S (O) + have/ has + been + PP.... 
Dịch nghĩa: Không ai mua ngôi nhà này.
19.She wouldn’t have got wet if she had taken an umbrella. 
Câu điều kiện loại 3: If + S+ had + PP...., S + would/ could + have + PP
Dịch nghĩa: Cô ấy đã không mang theo ô nên cô ấy đã bị ướt. 
=> Cô ấy đã không bị ướt nếu cô ấy đã mang theo ô. 
20.He shouldn’t have bought that house. 
Cấu trúc: should have + PP :lẽ ra đã nên => shouldn’t have PP: lẽ ra đã không nên
E.g: You should have told the truth. 
Dịch nghĩa: Đó là một sai lầm khi anh ấy đã mua ngôi nhà đó. => Anh ấy lẽ ra đã không
nên mua ngôi nhà đó. 
21.However tired Nam was, he tried to finish his work. 
Cấu trúc: Although + mệnh đề 1, mệnh đề 2 : mặc dù......nhưng....... 
=> However +adj/ adv + S + V, mệnh đề 
Dịch nghĩa: Mặc dù Nam rất mệt nhưng anh ấy đã cố gắng hoàn thành công việc của
mình. 
22.The storm prevented us from going camping. 
Cấu trúc: because of + N/ Ving 
Prevent sb from doing sth: ngăn cản/ ngăn chặn ai làm gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không thể đi cắm trại vì cơn bão.
=> Cơn bão đã ngăn cản chúng tôi đi cắm trại. 
23.I have not talked to him for ages. 
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + PP
For ages ~ For a long time: đã lâu rồi 
Dịch nghĩa: Đã lâu rồi từ lần cuối tôi nói chuyện với anh ấy.
=> Tôi đã không nói chuyện với anh ấy lâu rồi. 
24.It was such an interesting book that we couldn’t put it down.
Cấu trúc: 
S + be + so + adj + that + mệnh đề (quá....đến nỗi mà....) 
=> It + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề 
Dịch nghĩa: Quyển sách quá thú vị đến nỗi mà tôi không thể bỏ nó xuống được.
11 
25.He told me not to stay up late. 
Told + O + (not) to V: bảo ai (không) làm gì 
Dịch nghĩa: Anh ấy bảo tôi không được thức khuya. 
26.Such was damage that it would cost millions of dollars to repair.
Đảo ngữ với such: 
Such + to be + N + that + mệnh đề
Lưu ý: The damage was so great that it would cost millions of dollars to repair.
=> The damage was such that it would cost millions of dollars to repair. ( such = so great)
Dịch nghĩa: Thiệt hại quá lớn đến nỗi mà phải mất hàng triệu đô la để sửa chữa. 
27.It was not until 1980 that she graduated from university. 
Cấu trúc: 
It + is/ was + not until + trạng ngữ thời gian/ mệnh đề + that + mệnh đề (mãi cho đến
khi...thì ...) 
Dịch nghĩa: Cô ấy đã không tốt nghiệp đại học cho đến tận năm 1980. 
=> Mãi cho đến năm 1980 thì cô ấy mới tốt nghiệp đại học. 
28.The hotel fell short of our expectations. 
Fall short of : thất bại, không đạt được (mục đích gì..) 
To fall short of sb’s expectations ~ not come up to sb’s expectations: không được tốt đẹp
như ai mong đợi/ không được như ai mong đợi 
Dịch nghĩa: Khách sạn không được như chúng tôi mong đợi. 
29.I have never known a more intelligent person than Mr Hung.
Cấu trúc so sánh nhất: 
The + adj ngắn + EST/ The + most + adj dài 
Dịch nghĩa: Ông Hùng là người thông minh nhất mà tôi từng biết.
=> Tôi chưa bao giờ biết một người thông minh hơn ông Hùng. 
30.Only by practising English every day can you become a good English speaker.
Cấu trúc đảo ngữ với Only by: 
Only by + Ving + ...+ trợ động từ/ to be + S +........ 
Dịch nghĩa: Cách duy nhất mà bạn có thể trở thành một người nói tiếng anh tốt là luyện
tập tiếng anh hàng ngày. 
=> Chỉ bằng cách luyện tập tiếng anh hàng ngày thì bạn mới có thể trở thành một người
nói tiếng anh tốt. 
31.Lan denied having stolen my bag/ stealing my bag. 
Deny + Ving: phủ nhận làm gì đó 
Dịch nghĩa: “ Chắc chắn không phải tôi đã lấy trộm túi của bạn!” Lan nói
=> Lan đã phủ nhận việc lấy trộm túi của tôi. 
32.I wish I had come there yesterday. 
Cấu trúc câu ước ở quá khứ: S + wish + S + had + PP....
Dịch nghĩa: Tôi xin lỗi vì hôm qua tôi đã không đến đó.
=> Tôi ước hôm qua tôi đã đến đó. 
33.Unless I am busy, I will do some shopping with you.
Unless ~ If....not : Trừ phi, nếu ....không 
Dịch nghĩa: Nếu tôi không bận thì tôi sẽ đi mua sắm với bạn. 
12 
34.He advised me not to do that. 
Câu đề: “ Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không làm điều đó.” Anh ấy nói Cấu
Advise sb (not) to do sth: khuyên ai (không) làm gì đó 
Dịch nghĩa: Anh ấy khuyên tôi không làm điều đó. 
35.Nam offered to carry Lan’s suitcase. 
Cấu trúc: offer to V: đề nghị làm gì đó 
Dịch nghĩa: Nam đã đề nghị mang va li cho Lan. 
36.Nga agreed to share the food with Quang. 
Cấu trúc: agree to V: đồng ý làm gì
E.g: She agreed to let me go early. 
Dịch nghĩa: Nga đã đồng ý chia sẻ thức ăn với Quang. 
37.Peter reminded Mary to buy some vegetables. 
Remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì
E.g: Remind me to phone Alan before I go out.
Dịch nghĩa: Peter đã nhắc nhở Mary mua một ít rau. 
38.The man ordered his son not to stand there.
Order sb (not) to do sth: ra lệnh ai (không) làm gì 
Dịch nghĩa: Người đàn ông ra lệnh cho con trai của ông ấy không được đứng đó.
39.Ha apologized for being late. 
Apologize (to sb) for sth: xin lỗi ai về việc gì
E.g: We apologize for the late departure of this flight. 
40.Mary suggested going somewhere for a cup of coffee. 
Suggest + Ving: gợi ý/ đề nghị làm gì E.g:
I suggested going in my car. 
Dịch nghĩa: Mary gợi ý đi đâu đó uống cà phê.
41.Hung suggested that Nga (should) take an umbrella.
S + suggest (that) + S + (should) V nguyên thể..... 
Dịch nghĩa: Hùng đã gợi ý rằng Nga nên mang theo ô. 
42.The lady invited the guest to have another cup of tea. 
Invite sb to do sth: mời ai đó làm gì
E.g: They have invited me to go to New York with them. 
Dịch nghĩa: Quý bà đã mời vị khách uống thêm một cốc trà nữa. 
43.Lan denied using/ having used her brother’s phone.
Deny Ving: phủ nhận làm việc gì 
E.g: He denies attempting to murder his wife. 
Dịch nghĩa: Lan đã phủ nhận việc sử dụng điện thoại của anh trai cô ấy. 
44.Mai congratulated me on winning the first prize.
Congratulate sb on sth: chúc mừng ai về việc gì 
E.g: The authors are to be congratulated on producing such a clear and authoritative 
work. 
Dịch nghĩa: Mai đã chúc mừng tôi về việc giành được giải nhất. 
45.The teacher accused Trang of cheating in the final exam. 
Accuse sb of sth: buộc tội, kết tội ai về việc gì
13 
Dịch nghĩa: Giáo viên đã buộc tội Trang về việc gian lận trong kỳ thi cuối. 
46.Lan thanked Hoa for helping her with her homework. 
Cấu trúc: 
Thank sb for sth/ doing sth: cảm ơn ai về việc gì đó/vì đã làm gì đó E.g:
She said goodbye and thanked us for coming. 
Dịch nghĩa: Lan đã cảm ơn Hoa vì đã giúp cô ấy làm bài tập về nhà. 
47.She received a six - month sentence for her part in the robbery.
Sentence (v): tuyên án, kết án => sentence (n) 
E.g: He was sentenced to life imprisonment. (Anh ấy bị kết án tù chung thân.)
Dịch nghĩa: Cô ấy đã bị kết án 6 tháng tù gian vì tham gia vào vụ cướp.
=> Cô ấy đã nhận được mức án phạt 6 tháng tù vì tham gia vào vụ cướp. 
48.He is not tall enough to play basketball. 
Cấu trúc: 
Too + adj/ adv + to V...: quá. ......đến nỗi mà không thể làm gì...... 
Adj/ adv enough + to V: đủ....để làm gì 
Dịch nghĩa: Anh ấy quá thấp đến nỗi mà anh ấy không thể chơi bóng rổ được.
=> Anh ấy không đủ cao để chơi bóng rổ. 
49.If I were you, I would sell this house. 
Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed...., S + would/ could + V (bare –inf).... 
(trái với thực tế ở hiện tại) 
Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ bán ngôi nhà này. 
50.I would rather you did your homework. 
Cấu trúc: would prefer sb to do sth: muốn ai đó làm gì 
- S1 + would rather (that) + S2 + V2/ed....(muốn ai đó làm gì ở hiện tại) 
E.g: I would rather you were happy. 
Dịch nghĩa: Tôi muốn bạn làm bài tập về nhà.

File đính kèm:

  • pdftron_bo_cong_thuc_viet_lai_cau_hay_gap_trong_tieng_anh.pdf