Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng

MỤC LỤC

1. Hợp đồng dịch vụ tư vấn (V/v: giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị

2. Hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ

3. Hợp đồng dịch vụ thẩm định giá tài sản

4. Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ pháp lý dài hạn

5. Hợp đồng dịch vụ cấp nước

6. Hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện

7. Hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật

8. Hợp đồng dịch vụ (V/v: cung cấp suất ăn và căng tin)

9. Hợp đồng dịch vụ tư vấn thường xuyên

10. Mẫu hợp đồng kinh tế dịch vụ cho thuê tài sản hoặc tư liệu sản xuất

 

Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng trang 1

Trang 1

Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng trang 2

Trang 2

Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng trang 3

Trang 3

Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng trang 4

Trang 4

Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng trang 5

Trang 5

Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng trang 6

Trang 6

Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng trang 7

Trang 7

Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng trang 8

Trang 8

Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng trang 9

Trang 9

Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 48 trang viethung 03/01/2022 8760
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng

Tổng hợp những mẫu hợp đồng dịch vụ thông dụng
BIỂU MẪU
TỔNG HỢP NHỮNG MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THÔNG DỤNG
MỤC LỤC
Hợp đồng dịch vụ tư vấn (V/v: giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị 
Hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ
Hợp đồng dịch vụ thẩm định giá tài sản
Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ pháp lý dài hạn
Hợp đồng dịch vụ cấp nước
Hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện
Hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật
Hợp đồng dịch vụ (V/v: cung cấp suất ăn và căng tin)
Hợp đồng dịch vụ tư vấn thường xuyên
Mẫu hợp đồng kinh tế dịch vụ cho thuê tài sản hoặc tư liệu sản xuất 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
=====================
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN
Số: .........................................
(V/v: Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị 
CÔNG TRÌNH: .)
I. CĂN CỨ ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:
Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4.
Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 7.
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn Hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Chức năng và quyền hạn của hai bên.
Hôm nay, ngày tháng năm 2007, tại trụ sở Công ty , hai bên chủ thể Hợp đồng gồm:
II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG: 
1. Đại diện bên giao thầu (Bên A)
Tên đơn vị	: .. 
Địa chỉ trụ sở chính: Tổ ..
Người đại diện: ..
Chức vụ: ..
Điện thoại: ..	
Fax: ..
Tài khoản số: ..
Mã số thuế: ..
2. Đại diện bên nhận thầu (Bên B):
Tên đơn vị	: .. 
Địa chỉ trụ sở chính: Tổ ..
Người đại diện: ..
Chức vụ: ..
Điện thoại: ..	
Fax: ..
Tài khoản số: ..
Mã số thuế: ..
Hai bên cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng dịch vụ tư vấn với những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc phải thực hiện
Bên A đồng ý giao cho Bên B thực hiện công tác giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị các hạng mục thuộc công trình thuỷ điện ., bao gồm:
Các hạng mục thuộc cụm đầu mối: Đập tràn, đập dâng bờ trái, đập dâng bờ phải, tường biên.
Các hạng mục thuộc tuyến năng lượng: Cửa nhận nước, cửa hầm số 1, đường hầm đứng, đường hầm ngang, cửa hầm số 2, nhà máy.
Công trình tạm phục vụ thi công: Dẫn dòng thi công
Thiết bị công trình tạm.
Thiết bị cơ khí thuỷ công
Nội dung công việc do Bên B thực hiện theo Đề cương công tác giám sát được phê duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2: Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật
 Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Bên A, phải đảm bảo tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể: 
Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4.
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 3: Thời gian, tiến độ thực hiện
Thời gian thực hiện của Hợp đồng: 
Thời gian giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị chính thức chi tiết từng hạng mục công trình sẽ được hai bên thống nhất theo tổng tiến độ thi công công trình.
Điều 4: Giá trị Hợp đồng
 Định mức đơn giá 
Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Các văn bản pháp luật hiện hành.
 Giá trị Hợp đồng 
Giá trị Hợp đồng khoán trọn gói tạm tính là . đồng ( đồng).
Trong đó:
Giá trị trước thuế	: .. đồng
VAT (10%)	: . đồng
Giá trị Hợp đồng khoán trọn gói chính thức được xác định trên cơ sở:
Tổng dự toán của công trình được phê duyệt.
Định mức đơn giá theo khoản 4.1, Điều 4 của Hợp đồng.
Biên bản nghiệm thu tổng thể khối lượng công việc hoàn thành.
Trường hợp tổng tiến độ thi công của công trình bị thay đổi (không do lỗi của Bên B) dẫn tới thời gian thi công các hạng mục công trình bị kéo dài, thì công tác giám sát cũng được kéo dài theo cho phù hợp với tiến độ thi công tại công trình. Chí phí giám sát hạng mục công trình bị kéo dài thời gian được tính bổ sung theo điểm 12, Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và được thống nhất xác định theo công thức sau:
Chi phí giám sát
bổ sung hạng mục công trình bị kéo dài thời gian
=
Chi phí giám sát hạng mục công trình bị kéo dài thời gian theo Hợp đồng
x
Thời gian giám sát kéo dài
Thời gian giám sát hạng mục công trình theo tổng tiến độ thi công
4.3 Điều chỉnh giá trị Hợp đồng
 Giá trị Hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với Hợp đồng.
Trường hợp Nhà nước thay đổi chế độ chính sách.
Trường hợp kéo dài thời gian giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị hạng mục công trình so với thời gian theo tổng tiến độ thi công (không do lỗi của Bên B gây ra).
Trường hợp bất khả kháng: các bên tham gia Hợp đồng thương thảo để xác định giá trị Hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 5: Thanh toán Hợp đồng
 Tạm ứng Hợp đồng
Bên A tạm ứng cho Bên B 25% giá trị Hợp đồng ngay sau khi Hợp đồng được hai bên ký kết.
Vốn tạm ứng được thu hồi dần vào từng thời kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành và được thu hồi hết sau khi Bên B được thanh toán 85% giá trị Hợp đồng.
 Thanh toán H ... 
Bên B cung cấp dịch vụ tư vấn thường xuyên cho Bên A, bao gồm các công việc cụ thể sau đây:
1.1. Cung cấp và cập nhật văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh của Viglacera và theo yêu cầu của Bên A;
1.2. Cung cấp và cập nhật các quy định của pháp luật cần lưu ý khi Bên A đưa ra sản phẩm/dịch vụ mới theo yêu cầu của Bên A.
1.3. Cung cấp và cập nhật các quy định của pháp luật liên quan đến việc bảo hộ các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ của Bên A.
1.4. Cung cấp ý kiến chính thức về tính hợp pháp của các hồ sơ, tài liệu và các giao dịch theo yêu cầu của Bên A.
Nội dung dịch vụ tư vấn thường xuyên quy định tại Điều này không bao gồm các công việc đại diện hoặc tham gia cùng đàm phán với các đối tác của Bên A.
Điều 2: Thời hạn hợp đồng 
2.1. Thời hạn thực hiện hợp đồng là 24 (hai mươi tư) tháng (sau đây gọi là “thời hạn hợp đồng”).
2.2. Thời hạn hợp đồng sẽ mặc nhiên được gia hạn sau khi hết hạn trừ một Bên gửi ý kiến bằng văn bản cho Bên kia về việc không gia hạn thời hạn hợp đồng trong thời hạn 15 ngày trước ngày hợp đồng hết hiệu lực.
Điều 3: Phí dịch vụ, thời gian cung cấp dịch vụ tư vấn và phương thức thanh toán
3.1. Phí dịch vụ, thời gian cung cấp dịch vụ
Phí dịch vụ tư vấn:
Tổng thời gian Bên B cung cấp dịch vụ tư vấn cho Bên A là: 50 giờ/tháng (năm mươi giờ/tháng).
Trong trường hợp vượt quá thời gian 50 giờ/tháng, mức thu thêm cho mỗi giờ cung cấp dịch vụ tư vấn là 70 USD/giờ (bảy mươi đô la Mỹ/giờ).
Thời gian cung cấp dịch vụ tư vấn là toàn bộ thời gian thực tế Bên B sử dụng để cung cấp dịch vụ tư vấn cho Bên A, bao gồm: thời gian chuẩn bị, cập nhật và cung cấp văn bản quy phạm pháp luật; thời gian nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, giao dịch để đưa ra ý kiến pháp lý chính thức; thời gian nghiên cứu để chuẩn hóa hồ sơ, tài liệu, hợp đồng; thời gian soạn thảo hợp đồng và cung cấp ý kiến pháp lý chính thức về các nội dung yêu cầu tư vấn khác.
Mức phí trên chỉ bao gồm phí tư vấn cho những nội dung quy định tại Điều 1 của hợp đồng, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu Bên A có phát sinh các quan hệ, vụ việc cần tư vấn (ví dụ: Tranh tụng, lập dự án, tham gia đàm phán.v.v.v) mà không nằm trong nội dung tư vấn quy định tại Điều 1 của hợp đồng thì tùy vào từng vụ việc cụ thể, Bên A phải trả cho Bên B mức phí tương ứng do các bên thoả thuận tại thời điểm phát sinh.
3.2. Phương thức thanh toán
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản phí dịch vụ tư vấn hàng tháng là 800 USD (tám trăm đô la) chậm nhất là ngày 05 hàng tháng. Mọi khoản phí dịch vụ tư vấn áp dụng đối thời gian vượt quá 50 giờ quy định tại khoản 3.1. Điều 3 của hợp đồng sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B chậm nhất là ngày 05 của tháng tiếp theo theo yêu cầu bằng văn bản của Bên B.
Điều 4: Quyền lợi và trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng
4.1 Bên A 
Được cung cấp đầy đủ và kịp thời dịch vụ tư vấn liên quan đến các công việc được thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng;
Được nhận đầy đủ các giấy tờ, tài liệu và bằng chứng pháp lý liên quan đến công việc thuê tư vấn;
Cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các giấy tờ, thông tin và/hoặc các bằng chứng pháp lý khác phù hợp và đáp ứng yêu cầu của pháp luật liên quan đến công việc thuê tư vấn theo yêu cầu của Bên B; 
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những giấy tờ, tài liệu, thông tin cung cấp cho Bên B;
Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí dịch vụ tư vấn như đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng; 
Hợp tác thường xuyên với Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.
4.2. Bên B 
Cung cấp đầy đủ và đúng hạn các dịch vụ tư vấn đã được thỏa thuận trong hợp đồng;
Thường xuyên báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện hợp đồng cho Bên A;
Giữ bí mật đối với các hồ sơ, tài liệu, tin tức liên quan đến nội dung tư vấn;
Được Bên A cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin và/hoặc các bằng chứng pháp lý khác cần thiết cho công việc tư vấn;
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của những giấy tờ, tài liệu, thông tin cung cấp cho Bên A;
Thông báo chi tiết bằng văn bản cho Bên A về tổng số giờ cung cấp dịch vụ tư vấn thực tế chậm nhất là ngày 02 hàng tháng;
Được Bên A thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí dịch vụ tư vấn như đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng.
Điều 5: Chấm dứt hợp đồng
5.1. Trong bất kỳ hoàn cảnh nào, một trong hai Bên có thể chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên vi phạm Hợp đồng bồi thường theo luật định trong những trường hợp sau:
5.1.1. Nếu một Bên vi phạm một trong các điều khoản của hợp đồng, nhưng không sửa chữa lỗi trong vòng 15 ngày từ ngày nhận được thông báo về vi phạm bằng văn bản của Bên kia.
5.1.2. Nếu Bên B chuyển giao việc thực hiện hợp đồng này cho một bên thứ 3 mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
5.1.3. Vi phạm pháp luật của một Bên dẫn đến việc không thể thực hiện được hợp đồng.
5.2. Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng: Không bên nào phải chịu trách nhiệm cho việc trì hoãn hay thực hiện không đúng hợp đồng trong các trường hợp bất khả kháng như hỏa hoạn, thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, hay có sự thay đổi của pháp luật. Nếu một trong hai Bên gặp phải những trường hợp trên thì phải nhanh chóng thông báo với Bên còn lại về trường hợp bất khả kháng đó và việc các hậu quả có thể kéo theo trong việc thực hiện hợp đồng. Nếu điều kiện bất lợi đó tiếp tục xảy ra trong vòng 30 ngày, cả hai Bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng bằng việc đưa ra thông báo bằng văn bản cho Bên kia.
5.3. Trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày hợp đồng chấm dứt, hai Bên phải tiến hành thanh lý hợp đồng theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng này và các quy định của pháp luật.
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh giữa hai bên liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bao gồm cả thời hạn và phương thức thanh toán của hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết dựa trên thương lượng và hoà giải giữa hai Bên. Nếu việc thương lượng và hòa giải này là không thành, mọi tranh chấp nảy sinh sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7: Các thỏa thuận khác
7.1. Không một điều khoản nào trong hợp đồng được coi là bị từ bỏ hoặc đương nhiên mất hiệu lực trừ khi việc từ bỏ hoặc mất hiệu lực đó được các Bên thống nhất bằng văn bản.
7.2. Mọi sửa đổi, bổ sung các nội dung của hợp đồng này phải trên cơ sở thỏa thuận đồng ý bằng văn bản của cả hai Bên
7.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
7.4. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản, làm cơ sở thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B 
MẪU HỢP ĐỒNG KINH TẾ DỊCH VỤ CHO THUÊ TÀI SẢN HOẶC TƯ LIỆU SẢN XUẤT 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN
(TƯ LIỆU SẢN XUẤT)
Số/HĐTTS
Hôm nay, ngày . tháng . năm . tại(ghi địa điểm ký kết)
Chúng tôi gồm có: 
I. BÊN CHO THUÊ TÀI SẢN (Bên A)
- Tên doanh nghiệp:	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
Giấy uỷ quyền số: .. (nếu được uỷ quyền thay Giám đốc ký) ngày . tháng năm  do .. chức vụ . ký).
II. BÊN NHẬN SỮA CHỮA (Bên B):	
- Tên doanh nghiệp:	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
Giấy uỷ quyền số: 	 (nếu được uỷ quyền thay Giám đốc ký) ngày . tháng . năm . do . chức vụ . ký.
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau: 
Điều 1. Tài sản cho thuê
1- Tên tài sản: . (có thể là máy móc, xe tải, nhà xưởng, kho bãi và các tư liệu sản xuất khác)
2- Giấy tờ sở hữu và vận hành của tài sản: Bên A chịu trách nhiệm cung cấp những giấy tờ pháp lý cần thiết cho việc sử dụng và vận hành của tài sản thuê mướn cho Bên B trong các điều kiện hoạt động, vận hành cần thiết và bảo đảm tính hợp pháp khi các cơ quan có trách nhiệm kiểm tra.
3- Bên B có trách nhiệm kiểm tra kỹ chất lượng sử dụng của tài sản đối với các yêu cầu mục đích chọn tài sản (máy móc) thuê mướn trước khi ký hợp đồng.
4- Bên A có trách nhiệm hướng dẫn tỉ mỉ cách thức sử dụng và điều khiển máy móc, xe tàu. cho Bên B (trong hoàn cảnh cần thiết, Bên B có thể yêu cầu Bên A cử người tới hướng dẫn sử dụng điều kiện một thời gian, thù lao do Bên B chịu riêng).
Điều 2. Thời hạn thuê mướn và trách nhiệm bảo vệ, tu sửa
1- Bên A thống nhất cho Bên B thuê trong thời gian là . tính từ ngày .. đến ngày ..
Lưu ý: 
- Bên A có thể cho Bên B thuê trong một thời gian nhất định chờ đào tạo người sử dụng, chờ mua nguyên liệu..
- Có thể thoả thuận cho thuê không thời hạn khi cần lấy lại thì báo ngay một thời gian nhất định.
2- Trong thời gian thuê Bên B có trách nhiệm bảo vệ, quản lý và sử dụng đúng công dụng của tài sản, chịu mọi trách nhiệm về sự mất mát, hư hỏng (nếu xảy ra).
3- Bên B có trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế các phụ tùng phụ kiện và chịu mọi chi phí khác để bảo đảm giá trị sử dụng bình thường của tài sản trong thời gian thuê mướn.
4- Bên B có trách nhiệm giao tài sản thuê mướn cho Bên A đúng hạn và nguyên trạng thái đang sử dụng.
Điều 3. Giá thuê và phương pháp thanh toán tiền thuê
1- Giá thuê: (theo giá quy định của Nhà nước, nếu không có thì hai bên tự thoả thuận hoặc ăn chia theo % lợi nhuận thu được hàng tháng).
2- Phương thức thanh toán:
- Trả từng tháng một vào ngày .. của tháng (có thể 1 tháng 1 lần).
- Trả bằng tiền mặt (có thể bằng vàng, ngoại tệ hoặc chuyển khoản  tuỳ thoả thuận).
Điều 4. Trách nhiệm trích khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn tài sản 
1- Bên A có trách nhiệm trích khấu hao cơ bản theo quy định của Nhà nước trong số lợi nhuận cho thuê tài sản cố định do Bên B thanh toán hàng tháng.
2- Bên B trong qúa trìn sử dụng tài sản có trách nhiệm trích khấu hao sửa chữa lớn theo tỷ lệ do Nhà nước quy định là . % lợi nhuận thu được và gửi vào tài khoản ở ngân hàng để phục vụ cho yêu cầu sửa chữa lớn khi cần thiết. Nếu hết thời hạn thuê mướn mà Bên B chưa sử dụng thì số tiền trong tài khoản này phải chuyển cho Bên A cùng với việc giao trả tài sản thuê mướn.
Điều 5. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có thoả thuận có thể lựa chọn hình thức thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản – phải ghi rõ tài sản đó).
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng 
1- Bên nào vi phạm hợp đồng một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát, hư hỏng tài sản, phải chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng xảy ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra thì bên vi phạm phải bồi thường cho bên bị vi phạm.
2- Bên A không làm đầy đủ nghĩa vụ của người cho thuê tài sản về thủ tục giấy tờ pháp lý, hướng dẫn cách thức sử dụng, vận hành máy móc và chuyển giao tài sản cho thuê không đúng thời gian quy định sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng là lợi nhuận tháng thứ nhất (hoặc theo quy định số lượng tiền nhất định).
3- Bên B không đến nhận chuyển giao tài sản cho thuê đúng thời hạn quy định sẽ bị phạt vi phạm tương ứng là . % lợi nhuận tháng thứ nhất (hoặc .).
4- Nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán dưới 1 tháng sẽ bị Bên A phê bình, trên 1 tháng sẽ bị phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là % tháng trên tổng số tiền thuê chưa thanh toán.
5- Bên B trong qúa trình thuê tài sản nếu không trích khấu hao sửa chữa lớn, khi bàn giao không có tiền trong tài khoản này cũng như kiểm tra không có dấu hiệu chỉ dùng hết số tiền của tài khoản này, thì sẽ bị Bên A trưng thu trong suốt thời gian sử dụng không trích theo tỷ lệ quy định của Nhà nước về khấu hao sửa chữa lớn tài sản.
6- Khi giao trả tài sản cho Bên A do hết thời hạn, nếu Bên B làm hư hỏng phụ tùng, phụ kiện thì phải sửa chữa, làm mất mát thì phải mua bồi thường.
- Nếu tài sản đó chưa khấu hao cơ bản đủ số tiền quy định mà Bên B giao trả không còn khả năng sử dụng thì phải chịu trách nhiệm sửa chữa phục hồi, đảm bảo cho Bên A tiếp tục sử dụng cho hết thời hạn khấu hao.
- Nếu tài sản cố định đó đã khấu hao cơ bản xong, Bên B có trách nhiệm giao trả nguyên trạng thái đang sử dụng với đầy đủ phụ tùng, phụ kiện của nó, nếu làm mất mát phải bỏ tiền mua thay thế. Trường hợp này không còn khả năng sử dụng thì Bên A vẫn phải ký nhận và Bên B không phải chi phí để phục hồi khả năng sử dụng.
7- Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt bằng tổng số lợi nhuận trong thời gian chờ đợi thực hiện hợp đồng và toàn bộ chi phí khác do làm ảnh hưởng đến kế hoạch hoạt động của bên vi phạm.
8- Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thoả thuận trong hợp đồng này.
Điều 7. Tranh chấp trong hợp đồng 
- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
2- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất nộp đơn đến Toà án để giải quyết.
3- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và án phí Toà án do bên có lỗi chịu.
Điều 8. Các thoả thuận khác (nếu có) 
Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng 
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày .. đến ngày .
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này kể từ khi hợp đồng hết hiệu lực không quá 10 ngày, Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp thích hợp đồng thời thông báo cho Bên B biết.
Hợp đồng này được làm thành .. bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ . bản. Gửi cơ quan .. bản.
Đại diện bên A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)

File đính kèm:

  • docxtong_hop_nhung_mau_hop_dong_dich_vu_thong_dung.docx