Tin học - Nâng cao năng lực đánh giá thường xuyên học sinh tiểu học
Hoạt động nhóm: Xây dựng kế hoạch bài học có kết hợp các kĩ thuật và công cụ ĐGTX
Dự kiến/cụ thể hóa các tình huống và nhận xét, có biện pháp hỗ trợ cho từng đối tượng học sinh
Bài tập tổng hợp gửi về hộp thư
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tin học - Nâng cao năng lực đánh giá thường xuyên học sinh tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tin học - Nâng cao năng lực đánh giá thường xuyên học sinh tiểu học
NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN HỌC SINH TIỂU HỌC MÔN TIN HỌC NHIỆM VỤ Hoạt động nhóm: Xây dựng kế hoạch bài học có kết hợp các kĩ thuật và công cụ ĐGTX Dự kiến/cụ thể hóa các tình huống và nhận xét, có biện pháp hỗ trợ cho từng đối tượng học sinh Bài tập tổng hợp gửi về hộp thư Mật khẩu: 2 3 NỘI DUNG Phân biệt ĐGTX với ĐGĐK 1 Các kĩ thuật và công cụ ĐGTX các môn học 2 3 Kết hợp các kĩ thuật riêng với kĩ thuật chung trong đánh giá thường xuyên môn Tin học 4 Vận dụng ĐXTX trong thực tiễn dạy học môn Tin học 1. Phân biệt ĐGTX với ĐGĐK Đánh giá là gì, tại sao cần đánh giá? Đánh giá là quá trình thu thập, phân tích và lý giải các thông tin một cách có hệ thống. Đánh giá để biết được thực trạng, đối chiếu với mục tiêu giáo dục nhằm kịp thời điều chỉnh hoạt động dạy và hoạt động học từ đó cải thiện, nâng cao chất lượng giáo dục. Có hai cách tiếp cận trong đánh giá giáo dục: đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết ĐGTX thuộc về đánh giá quá trình ĐGĐK thuộc về đánh giá tổng kết 5 Phân biệt ĐGTX và ĐGĐK 6 ĐGTX ĐGĐK Mục tiêu tổng quát? Thu thập thông tin phản hồi 2 chiều (GV-HS) kịp thời để điều chỉnh việc dạy và học ngay trong suốt quá trình HT Thu thập thông tin từ HS để ĐG thành quả HT và GD sau từng giai đoạn HT Mục tiêu cụ thể Giúp chẩn đoán hoặc đo kiến thức, kĩ năng hiện tại của HS để có giải pháp, hỗ trợ kịp thời, đúng lúc, giúp cải thiện, nâng cao chất lượng DH & GD Xác định thành tích của HS. Xếp loại học sinh. Đưa ra KL GD cuối cùng. 7 Mục tiêu chính yếu của ĐGTX Mục tiêu của ĐGTX Mục tiêu của ĐGĐK 1. Hỗ trợ Hs học tập 1. Phân loại kết quả học tập 2. Cung cấp thông tin phản hồi cho HS - GV 2. Công nhận thành tích học tập 3. Không xếp loại học tập 3. Để xếp loại học sinh 4. Không nhằm mục đích đưa ra kết quả giáo dục cuối cùng 4. Đưa ra kết luận về kết quả giáo dục của học sinh ở từng giai đoạn 5. Tập trung vào cái chưa hoàn thiện để hỗ trợ HS học tốt hơn 5. Ít quan tâm đến HS đạt thành tích như thế nào? 6. Công cụ đánh giá không áp dụng chuẩn đồng loạt với mọi HS. 6. Công cụ ĐG đảm bảo tính chuẩn (theo chuẩn ND hoặc chuẩn KT). Áp dụng chuẩn cho mọi HS cùng lúc 7. GV và HS cùng ĐG 7. GV thực hiện ĐG HS ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐGTX Là một bộ phận của kế hoạch dạy học Tập trung phản hồi làm rõ thông tin về học tập, rèn luyện của học sinh Nuôi dưỡng hứng thú, động cơ học tập Gia tăng sự hiểu biết về các mục tiêu và các tiêu chí đánh giá Giúp HS biết làm thế nào để cải thiện thành tích học tập, rèn luyện theo mục tiêu Hỗ trợ phát triển năng lực tự đánh giá của HS Ghi nhận đầy đủ những cố gắng của người học Giúp giải thích kết quả ĐGĐK và hỗ trợ GV biết được mức độ đạt được (về học tập, rèn luyện) của HS 8 Thông tin cần thu thập trong ĐGTX Sự tích cực chủ động của HS trong tham gia các hoạt động học, rèn luyện phẩm chất, thực hiện nhiệm vụ được giao (NL tự chủ, NL chuyên môn) Sự hứng thú, tự tin, cam kết, trách nhiệm của HS khi thực hiện các hoạt động cá nhân ( NL tự chủ, NL chuyên môn ) Thực hiện nhiệm vụ học tập hợp tác ( NL giao tiếp, NL hợp tác) Tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau ( giao tiếp và hợp tác, năng lực chuyên môn) 9 Nguyên tắc đánh giá thường xuyên Xác định mục tiêu để chọn phương pháp và kĩ thuật phù hợp Giảm đe dọa, trừng phạt, tăng khuyến khích động viên Phản hồi kịp thời cho học sinh Những điều em làm được Cần làm gì để đạt mục tiêu Em đã cố gắng và tiến bộ như thế nào Phản hồi kịp thời cho phụ huynh Những điểm mạnh của HS và biện pháp phát huy Trao đổi/ phản hồi về hạn chế, thống nhất biện pháp khắc phục 10 Sử dụng kết quả ĐGTX Cần được cung cấp ngay kết quả ĐGTX cho HS để HS có đủ thông tin điều chỉnh việc học của mình, nhằm cải thiện kết quả trong thời gian tiếp theo Kết quả ĐGTX là một căn cứ để giải thích, xác nhận đánh giá định kì trong những trường hợp cần cân nhắc Trong những trường hợp cần thiết (PH yêu cầu), có thể thông báo cho PH kết quả ĐGTX để PH phối hợp cùng GV hỗ trợ con em học tập ở nhà 11 Phương pháp quan sát Phương pháp vấn đáp Phương pháp viết . 2. Các kĩ thuật và công cụ ĐGTX các môn học 12 PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT Các loại quan sát Quan sát tập trung vào quá trình để biết học sinh thực hiện nhiệm vụ như thế nào? Quan sát tập trung vào sản phẩm để nhận xét sản phẩm Quan sát có chủ định Quan sát không chủ định và ngẫu nhiên Các kỹ thuật dùng trong quan sát Ghi chép ngắn Ghi chép thường nhật Dùng thang đo 13 PHƯƠNG PHÁP VẤN ĐÁP Đặt câu hỏi: tạo được tình huống có vấn đề để khuyến khích học sinh suy nghĩ Chuẩn bị câu hỏi: Câu hỏi tập trung vào câu hỏi của bài, vào những nội dung khó, sát trình độ HS (yếu, TB, khá, giỏi) Khuyến khích HS đặt câu hỏi: GV gợi ý HS để các em đặt câu hỏi: em chưa rõ điều gì, em muốn biết thêm điều gì? Để HS đặt câu hỏi 14 KỸ THUẬT DÙNG TRONG PHƯƠNG PHÁP VẤN ĐÁP Nhận xét bằng lời là một hành động đặc biệt bởi tác động của nó có 2 chiều: xây dựng và phá hủy Lời nhận xét tiêu cực làm tổn thương, mất tự tin, buông xuôi, không cố gắng. Lời nhận xét tích cực làm HS tự tin, hứng thú, phấn khởi, tích cực làm để phát triển Nguyên tắc nói lời nhận xét Khẳng định sự tiến bộ, cố gắng của HS Chuyển những gì HS chưa làm được thành câu hỏi để HS có cơ hội giải thích. Đưa ra khuyến nghị để HS thực hiện nhằm cải thiện kết quả theo mục tiêu (Hỗ trợ học tập). 15 Ghi nhớ: KHẲNG ĐỊNH (Không chê) – HỎI LẠI – KHUYẾN NGHỊ MỘT SỐ KỸ THUẬT KHÁC Phân tích và phản hồi Thực hiện nhiệm vụ thực tiễn Định hướng học tập Thẻ/ phiếu kiểm tra Xử lý tình huống Trò chơi 16 Đánh giá mức độ nhận thức Đánh giá kĩ năng/ năng lực vận dụng Đánh giá kĩ năng tự đánh giá và phản hồi 3. Kết hợp các kĩ thuật riêng với kĩ thuật chung trong đánh giá thường xuyên môn Tin học Đánh giá mức độ nhận thức Các kĩ thuật đánh giá Công cụ Kiểm tra kiến thức nền Phiếu hỏi KT nền; Multimedia. Đánh giá khả năng ghi nhớ Bảng hỏi trí nhớ; Multimedia. Đánh giá khả năng nhận biết các dấu hiệu đặc trưng Ma trận dấu hiệu đặc trưng. Đánh giá 2 mặt trái ngược nhau Bảng hai phía. Thăm dò suy nghĩ và thái độ Phiếu thăm dò; Trò chơi. Lập dàn bài theo mẫu Sơ đồ What/How/Why. Tóm tắt thành một câu Câu trả lời tóm tắt. Xây dựng bản đồ khái niệm Bản đồ khái niệm. Làm bài tập 1 phút Câu trả lời tóm tắt. 18 Đánh giá kĩ năng/ năng lực vận dụng Các kĩ thuật đánh giá Công cụ Nhận diện vấn đề Tranh/Ảnh nhận diện; Tình huống nhận diện vấn đề Lựa chọn giải pháp Bảng/Sơ đồ giải pháp; Tình huống vận dụng. Xác định qui trình Sơ đồ thực hiện; Các bước thực hiện qui trình. Vận dụng vào thực tiễn Bản mô tả tình huống. Viết lại có định hướng Bài viết theo tiêu chí. 19 Đánh giá kĩ năng tự đánh giá và phản hồi 20 Các kĩ thuật đánh giá Công cụ Liệt kê các mục tiêu của chủ đề Bảng tìm kiếm. Khám phá chủ đề Bảng/phiếu tìm kiếm/khám phá; Qui trình khám chủ đề. Đánh giá hoạt động nhóm Phiếu đánh giá. Đánh giá khả năng tổng hợp (tóm tắt, đặt câu hỏi, kết nối, bình luận). Phiếu đánh giá. Liệt kê các mục tiêu của chủ đề Bảng tìm kiếm. VÍ DỤ VẬN DỤNG Bài 1: Người bạn mới của em (Tin học lớp 3) Mục tiêu Trình bày được các bộ phận của máy tính, chức năng của từng bộ phận và ứng dụng của máy tính. Nhận biết các bộ phận của máy tính và rèn luyện kỹ năng bật và tắt máy tính. Nội dung Giới thiệu về máy tính (máy tính đầu tiên, lợi ích của máy tính, các loại máy tính, các bộ phận quan trọng của một máy tính để bàn) Làm việc với máy tính (bật máy, tư thế ngồi, ánh sáng, tắt máy) 21 Các kiến thức, kĩ năng thành phần trong bài học Các chủ đề “Máy tính điện tử”, “Ứng dụng của Tin học và máy tính”, “Làm việc an toàn và hợp vệ sinh với máy tính” 22 Kiến thức, kĩ năng thành phần Mức độ yêu cầu đối với lớp 3 Các bộ phận của máy tính Hiểu biết ban đầu về máy tính Ứng dụng của máy tính Biết một số ứng dụng của máy tính Làm việc an toàn với máy tính Biết bật, tắt máy tính đúng qui trình và thực hiện ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính VD1: Kĩ thuật kiểm tra kiến thức nền KT,KN thành phần : Các bộ phận của máy tính Tiêu chí/chỉ báo : Nêu được tên các bộ phận của máy tính Kĩ thuật đánh giá : Kiểm tra kiến thức nền (thuộc nhóm đánh giá mức độ nhận thức) Công cụ đánh giá : Hình ảnh về một chiếc máy tính cụ thể, không phải là hình ảnh máy tính trong SGK hoặc máy tính đã được GV sử dụng để nêu các bộ phận của nó trong bài học Cách đánh giá: Quan sát và nhận xét 23 VD1: Kĩ thuật kiểm tra kiến thức nền Nội dung Em hãy viết tên các bộ phận của máy tính mà em biết theo số thứ tự của chúng trong hình dưới đây 24 25 Phương pháp và kĩ thuật chung Sử dụng kết hợp với kĩ thuật được nêu trong Ví dụ 1 Phương pháp: Quan sát quá trình Kĩ thuật: Ghi chép ngắn của GV về HS HS A có: - Thái độ: tích cực - Sự phối hợp trong làm việc nhóm: chủ động phối hợp 26 Phương pháp và kĩ thuật chung Sử dụng kết hợp với kĩ thuật được nêu trong Ví dụ 1 Phương pháp: Quan sát quá trình Kĩ thuật: Ghi chép sự kiện thường nhật của GV về HS (sổ cá nhân) - HS A phát hiện ra được máy tính xách tay tích hợp chuột ngay trên bàn phím (touch pad); - HS B rất thông minh khi cho biết một số điện thoại có bàn phím được tích hợp ngay trên màn hình và đó là bàn phím ảo. 27 Phương pháp và kĩ thuật chung Sử dụng kết hợp với kĩ thuật được nêu trong Ví dụ 1 Phương pháp: Quan sát quá trình Kĩ thuật: Thang đo đồ thị - Mức độ tham gia trao đổi với các bạn trong nhóm của HS A: Chú ý khi sử dụng các phương pháp, kĩ thuật và công cụ đánh giá Xem phần chung Ngoài ra Đối tượng: khối lớp nào Xây dựng ví dụ hoặc tình huống phù hợp với văn hóa địa phương Hướng dẫn tự đánh giá Định hướng đánh giá: Về kết quả học tập? Phẩm chất? Năng lực 28 VD2: Kĩ thuật ĐG khả năng ghi nhớ Nội dung Trong bảng sau đây, em hãy nối các số thứ tự ứng với từng bộ phận của máy tính với chữ cái tương ứng với chức năng của bộ phận đó. 29 VD3: Kĩ thuật nhận diện vấn đề KT,KN thành phần : Ứng dụng của máy tính Tiêu chí/chỉ báo : Nêu được một số ví dụ máy tính trợ giúp con người thực hiện một số công việc trong cuộc sống Kĩ thuật đánh giá : Nhận diện vấn đề (thuộc nhóm đánh giá kĩ năng/năng lực vận dụng) Công cụ đánh giá : Tình huống nhận diện Cách đánh giá: Quan sát và nhận xét Nội dung Dựa vào câu chuyện ngắn dưới đây, em hãy cho biết máy tính có thể trợ giúp chúng ta những công việc gì? Em còn biết những công việc khác mà máy tính có thể trợ giúp con người thực hiện không? 30 VD4: Kĩ thuật xác định qui trình KT,KN thành phần : Làm việc an toàn với máy tính Tiêu chí/chỉ báo : Biết cách bật và tắt máy tính đúng qui trình Kĩ thuật đánh giá : Xác định qui trình (thuộc nhóm đánh giá kĩ năng/năng lực vận dụng) Công cụ đánh giá : Các bước thực hiện qui trình Cách đánh giá: Quan sát và nhận xét 31 VD4: Kĩ thuật xác định qui trình Nội dung Dưới đây là cách bật máy tính của bạn Hà. Theo em, bạn thực hiện đúng không? Tại sao? Bật máy tính: Bước 1: Bật công tắc trên thân máy tính Bước 2: Bật màn hình 32 VD5: Kĩ thuật lập dàn bài theo mẫu KT,KN thành phần : Làm việc an toàn với máy tính Tiêu chí/chỉ báo : Biết ngồi đúng tư thế để làm việc với máy tính Kĩ thuật đánh giá : Lập dàn bài theo mẫu (thuộc nhóm đánh giá mức độ nhận thức) Công cụ đánh giá : Sơ đồ WHW Cách đánh giá: Quan sát và nhận xét 33 VD5: Kĩ thuật xác định qui trình Nội dung Em hãy quan sát hình ảnh và trả lời 3 câu hỏi sau: Người này đang làm gì? Tư thế ngồi của người đó như thế nào? Tại sao cần phải ngồi với tư thế đó? 34 VD5: Kĩ thuật khám phá chủ đề KT,KN thành phần : Ứng dụng của máy tính Tiêu chí/chỉ báo : Nhận ra được mỗi loại máy tính (máy để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng) thích hợp với một số công việc nhất định. Kĩ thuật đánh giá : Khám phá chủ đề (thuộc nhóm đánh giá kĩ năng tự đánh giá và phản hồi) Công cụ đánh giá : Qui trình khám phá chủ đề Cách đánh giá: Dẫn dắt, định hướng và nhận xét 35 VD5: Kĩ thuật khám phá chủ đề Qui trình khám phá chủ đề, nói chung gồm 5 bước sau: Bước 1 . GV khởi tạo chủ đề và HS đóng góp ý kiến trả lời câu hỏi về chủ đề Bước 2 : HS trao đổi theo nhóm để sắp xếp lại các ý trả lời theo một thứ tự xác định Bước 3 . HS tóm tắt các ý trả lời vào thành vào một ý chung Bước 4 : HS được yêu cầu đặt các câu hỏi liên quan đến chủ đề Bước 5 : HS được khuyến khích đưa ra các nhận xét và tổng hợp các câu trả lời 36 VD5: Kĩ thuật khám phá chủ đề Bước 1. GV khởi tạo chủ đề và HS đóng góp ý kiến trả lời câu hỏi về chủ đề GV nêu chủ đề: “ Đặc điểm của máy tính bảng ” GV đặt câu hỏi về chủ đề: “Theo em, máy tính bảng có những đặc điểm gì?” GV yêu cầu HS đóng góp ý kiến trả lời câu hỏi về chủ đề GV có thể gợi ý trả lời bằng cách trả lời mẫu với không quá 2 đặc điểm của máy tính bảng, rồi yêu cầu HS phát triển tiếp. Các câu trả lời có thể là: (1) Kích thước nhỏ, gọn; (2) Chạy bằng pin hoặc nguồn điện bên ngoài; (3) Nhẹ hơn rất nhiều so với máy tính xách tay; (4) Dễ dàng di chuyển và mang theo người; (5) Bàn phím tích hợp cùng với màn hình; ... 37 VD5: Kĩ thuật khám phá chủ đề Bước 2: HS trao đổi theo nhóm để sắp xếp lại các ý trả lời theo một thứ tự xác định GV đề nghị mỗi nhóm HS sắp xếp các đặc điểm của máy tính xách tay theo thứ tự nổi trội tăng dần, chẳng hạn: 38 VD5: Kĩ thuật khám phá chủ đề Bước 3 . HS tóm tắt các ý trả lời vào thành vào một ý chung Dưới sự gợi ý của GV, HS có thể tóm tắt được các đặc điểm của máy tính bảng thành một câu: “ Máy tính bảng gọn nhẹ hơn máy tính xách tay và thường dùng để đọc sách ” 39 VD5: Kĩ thuật khám phá chủ đề Bước 4 : HS được yêu cầu đặt các câu hỏi liên quan đến chủ đề Qua một số câu hỏi gợi mở của GV, HS sẽ tiếp tục đặt câu hỏi về đặc điểm của máy tính bảng, chẳng hạn như: Có tốc độ nhanh hơn máy tính xách tay không? Có chơi được trò chơi trực tuyến không? Có tốn ít năng lượng hơn máy tính xách tay không (tốn ít điện/pin không)? Có lưu trữ được nhiểu thông tin không? 40 VD5: Kĩ thuật khám phá chủ đề Bước 5 : HS được khuyến khích đưa ra các nhận xét và tổng hợp các câu trả lời HS có thể thích những đặc điểm sau đây của máy tính xách tay và giải thích được tại sao : Kích thước nhỏ gọn, dễ dàng mang theo người; Tốn ít pin; Dễ dàng truy cập Wifi để vào Internet HS có thể không thích những đặc điểm sau của máy tính xách tay và giải thích được tại sao : Tốc độ chậm hơn máy tính xách tay; Lưu trữ được ít hơn máy tính xách tay Và cuối cùng tổng hợp lại thành một nhận xét chung “Mặc dù máy tính bảng không “mạnh” như máy tính xách tay, nhưng nó nhỏ gọn và dễ dàng mang theo người để sử dụng”. 41 Sử dụng kĩ thuật ĐGTX trong bài học Căn cứ vào nội dung học để lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp Kiến thức khoa học và những kĩ năng nhận thức (quy tắc, quy trình, khái niệm, ) - Phương pháp viết, vấn đáp Kĩ năng, năng lực vận dụng (tạo ra sản phẩm, giải quyết vấn đề, ) - Phương pháp quan sát, viết, vấn đáp Thái độ, giá trị, niềm tin thể hiện bằng hành vi của người học giải quyết vấn đề - Phương pháp quan sát, viết 42 Chú ý khi sử dụng các phương pháp, kĩ thuật và công cụ đánh giá Đối tượng: khối lớp nào Xây dựng ví dụ hoặc tình huống phù hợp với văn hóa địa phương Tùy thuộc vào nội dung, chủ đề học tập, tùy thuộc vào PP đánh giá đã chọn, GV có thể phối hợp một số kĩ thuật ĐGTX để đánh giá trong một bài học hoặc trong một chủ đề học tập 43 4. Vận dụng ĐXTX trong thực tiễn dạy học môn Tin học 44 Xây dựng kế hoạch bài học có kết hợp các kĩ thuật và công cụ ĐGTX Dự kiến/cụ thể hóa các tình huống và nhận xét, cho từng đối tượng học sinh KẾT LUẬN Đánh giá thường xuyên đi kèm với phương pháp dạy học ĐGTX giúp GV Thu thập thông tin của HS về mức độ hiểu của HS so với mục tiêu Tư vấn hỗ trợ HS đạt mục tiêu (hỏi – đáp, gợi ý, ) Không xếp loại, không cho điểm Là căn cứ để đánh giá định kì 45 ĐGTX KHÔNG THÊM VIỆC CHO GV ĐGTX HỖ TRỢ HS HỌC TÔT HƠN, GV DẠY HIỆU QUẢ HƠN Xin trân trọng cảm ơn 46
File đính kèm:
- tin_hoc_nang_cao_nang_luc_danh_gia_thuong_xuyen_hoc_sinh_tie.ppt