Tiếng Anh - Bài 19: Mệnh đề quan hệ
Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ hoặc đại từ ( đối tượng ) chỉ
người làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
* Nếu đối tượng được thay thế là tân ngữ của câu thứ nhất và là chủ ngữ
của câu thứ hai thì ta chỉ việc bỏ chủ ngữ đó đi và thay bằng WHO.
Vd: I have met the boy . He is playing football.
Câu này đổi thành: I have met the boy who is playing football.
* Nếu đối tượng là chủ ngữ của hai câu : Thay chủ ngữ của câu thứ hai
bằng WHOvà đặt câu đó sau chủ ngữ của câu thứ nhất
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh - Bài 19: Mệnh đề quan hệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiếng Anh - Bài 19: Mệnh đề quan hệ
Bài 19: Mệnh đề quan hệ Mệnh đề là một phần của câu . Mệnh đề quan hệ ( hay Mệnh đề tính từ ) cho chúng biết người hay vật nào mà ta muốn ám chỉ. Mệnh đề quan hệ có thể được thành lập bằng cách dùng đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ, giới từ. I. Mệnh đề quan hệ dùng đại từ quan hệ 1. WHO - Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ hoặc đại từ ( đối tượng ) chỉ người làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. * Nếu đối tượng được thay thế là tân ngữ của câu thứ nhất và là chủ ngữ của câu thứ hai thì ta chỉ việc bỏ chủ ngữ đó đi và thay bằng WHO. Vd: I have met the boy . He is playing football. Câu này đổi thành: I have met the boy who is playing football. * Nếu đối tượng là chủ ngữ của hai câu : Thay chủ ngữ của câu thứ hai bằng WHOvà đặt câu đó sau chủ ngữ của câu thứ nhất. Vd : The girl is speaking in the room. She is our new teacher. Câu này được đổi thành: The girl , who is speaking in the room is my new teacher. Chú ý: Trong tất cả các câu chứa đại từ quan hệ, đại từ quan hệ luôn đứng sau danh từ hay đại từ mà nó thay thế cho. 2. WHOM - Dùng để thay thế cho đối tượng chỉ người làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Vd : I met the girl . You helped her yesterday. Câu này đổi thành: I met the girl whom you helped yesterday. Vd : The woman is my aunt . We saw her last week. Câu này đổi thành: The woman, whom we saw last week, is my aunt . - Chú ý: Trong câu có mệnh đề quan hệ whom làm tân ngữ, Whom có thể lược bỏ được mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu và Whom luôn đứng ngay sau đối tượng mà nó thay thế cho. Ví dụ như trong hai câu ví dụ ở trên, câu thứ nhất có thể viết thành : I met the girl you helped yesterday và câu thứ hai có thể được viết thành: The woman we saw last week is my aunt . 3. WHOSE - Là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho Tính từ sở hữu , sở hữu cách trong mệnh đề quan hệ. Whose dùng cho cả đối tượng người và vật. - Vị trí : đứng giữa hai Danh từ. 3.1. Nếu đối tượng là chủ ngữ của hai câu : thay Tính từ sở hữu của câu thứ hai bằng Whose và chuyển cả câu đó sau chủ ngữ của câu thứ nhất : Vd : + The girl is my new classmate. Her father is s doctor. Câu này được đổi thành: The girl , whose father is a doctor, is my new classmate. + The house is very big. The window of this house has just been replaced. Câu này đổi thành: The house, whose window has just been replaced, is very big. 3.2. Nếu đối tượng đứng cuối câu thứ nhất , đầu câu thứ hai : Ta thay tính từ sở hữu bằng danh từ. Vd Do you know the man? , his son is the tall boy overthere. Câu này đổi thành: Do you know the man, whose son is the tall boy overthere? 4. WHICH a. Which dùng để thay thế cho từ chỉ vật làm chủ ngữ trong câu thứ hai : + Nếu đối tượng là chủ ngữ của hai câu : thay chủ ngữ của câu thứ hai bằng WHICHvà chuyển câu đó đứng sau chủ ngữ của câu thứ nhất Vd : The film is very interesting. It is made two years ago. Câu này có thể đổi thành: The film, which is made two years ago, is very interesting. +Nếu đối tượng là tân ngữ của câu thứ nhất và chủ ngữ của câu hai : thay chủ ngữ của câu hai bằng WHICH Vd She gives me a very nice bag. this bag is on the table. Câu này có thể đổi thành: She give a very nice bag, which is on the table. b. Which dùng để thay thế cho sự vật làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. - Nếu đối tượng là chủ ngữ trong câu thứ nhất và tân ngữ của câu thứ hai, ta thay tân ngữ của câu hai bằng Which và chuyển lên đầu câu hai sau đó đặt cả câu hai đứng sau chủ ngữ của câu thứ nhất : Vd : The book is very interesting . I bought it yesterday. Câu này đổi thành: The book, which I read yesterday is very interesting. - Nếu đối tượng là tân ngữ của hai câu : chuyển tân ngữ của câu thứ hai thànhwhich và đưa lên đầu câu đó. Vd : I didn’t find the hat. my mother give it to me last week. Câu này đổi thành: I didn’t find the hat, which my mother gave to me last week. 5. THAT That là đại từ dùng để thay thế cho chủ ngữ, tân ngữ cả người và vật trong mệnh đề quan hệ. VD: + The man is very tall. I met him yesterday. Câu này được đổi thành: The man that I met yesterday is very tall. + She is the doctor. She saved a girl yesterday. Câu này được đổi thành: She is the dotor that saved a girl yesterday. + This is a pen. I bought this pen two days ago. Câu này được đổi thành: This is the pen that i bought two days ago. + She is riding the Bicycle. this bicycle is very old. Câu này được đổi thành : She is riding the bicycle that is very old. Chú ý: Trong câu có that làm đại từ quan hệ, câu không được có dấu phẩy và không có giới từ đứng trước that. II. Mệnh đề quan hệ dùng trạng từ quan hệ : 1 WHEN - Dùng để thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ thời gian : day , time , year , Monday.. - When thay thế cho : on/in/at + which ( in/on/at + từ , cụm từ chỉ thời gian ). - Cách làm : ta chuyển “in/on/at + từ , cụm từ chỉ thời gian” thành WHEN ( Tuỳ theo từng trường hợp mà chuyển đổi như các Địa từ quan hệ ). VD: + She met me two days ago. I came home two days ago. Câu này đổi thành: She met me two days ago, when i came back home. + He was born on June 25th, 1989. His father left the Job on that day. Câu này được đổi thành: He was born on June 25th, 1989 when his father left the job. 2 WHERE - Dùng để thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn : city , village , place.. - Where được thay thế cho “in/on/at + nơi chốn” ( in/on/at + which). ( Tùy theo từng trường hợp mà chuyển đổi như các Địa từ quan hệ ). VD: + She lives in Hanoi. People often come this city to find a good job. Câu này được đổi thành: She lives in Hanoi where People often come to find a good job. + This is the house, Tom was born in this house. Câu này được đổi thành: This is the house, where Tom was born. Chú ý: Where = in which nên where và in which có thể dùng thay thế cho nhau. VD: – This is the house, where/ in which Tom was born. - She live in Hanoi where/in which People often come to find a good job. 3 WHY - Dùng để nối câu khi câu trước có từ “the reason”. - Vị trí : đứng ngay sau từ “ the reason”. Vd : I don’t khow the reason . He didn’t go to school. I don’t khow the reason why he didn’t go to school. III. Mệnh đề quan hệ dùng giới từ và Đại từ quan hệ - Xảy ra trong trường hợp đại từ quan hệ ( WHOM / WHICH/THAT) làm tân ngữ sau một giới từ nào đó (trong câu thứ hai). Vd : The book is mine . You are sitting on it. - Ta có 2 cách làm : * Cách 1 : đặt giới từ trước Đại từ quan hệ (không dùng được với THAT ). Vd : The book on which you are sitting is mine. * Cách 2 : đặt giới từ sau động từ : Vd : The book which you are sitting on is mine. IV. Phân loại Mệnh đề quan hệ : - Gồm 2 loại : 1. Defining relative clauses ( Mệnh đề quan hệ xác định ) - Là một thành phần của câu , nó giúp xác định hay phân loại đối tượng. - Ta không thể bỏ nó được vì nếu bỏ nó đi thì đối tượng được hiểu chung chung , không rõ ràng. Vd : The house which is painted yellow is mine = Ngôi nhà được sơn màu vàng là nhà của tôi. + Khi chúng ta nói : ‘The house is mine = Ngôi nhà là của tôi’ thì không ai hiểu ngôi nhà nào. Nhưng khi chúng ta thêm ” which is painted yellow” thì người ta hiểu rõ và cụ thể hơn, chính xác hơn. - Ở mệnh đề này,đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được lược bỏ. 2. Non-defining relative clauses ( Mệnh đề quan hệ không xác định ) - Là phần thêm vào để bổ sung , giải thích thêm cho đối tượng. - Nếu ta bỏ nó đi thì đối tượng vẫn được hiểu rõ , được xác định. - Mệnh đề không xác định được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “ , ” - Trong mệnh đề này, trước đối tượng thường có : THIS , THAT , THESE , THOSE , MY , HIS .. VD : This house , which is painted yellow , is mine . = Ngôi nhà này , nó được sơn màu vàng , là nhà của tôi.
File đính kèm:
- tieng_anh_bai_19_menh_de_quan_he.pdf