Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm

Key Term Thuật ngữ

Absolute assignment Chuyển nhượng hoàn toàn

Accelerated death benefit rider Điều khoản riêng về trả trước quyền lợi bảo hiểm

Accidental death and dismemberment rider

Điều khoản riêng về chết và thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm trang 1

Trang 1

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm trang 2

Trang 2

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm trang 3

Trang 3

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm trang 4

Trang 4

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm trang 5

Trang 5

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm trang 6

Trang 6

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm trang 7

Trang 7

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm trang 8

Trang 8

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm trang 9

Trang 9

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 60 trang viethung 6040
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm
THUẬT NGỮ BẢO HIỂM
Thuật ngữ từ A đến B 
Key Term Thuật ngữ
Absolute assignment Chuyển nhượng hoàn toàn
Accelerated death benefit rider Điều khoản riêng về trả trước quyền lợi bảo 
hiểm 
Accidental death and dismemberment 
rider
Điều khoản riêng về chết và thương tật toàn 
bộ vĩnh viễn do tai nạn
Accidental death benefit Quyền lợi bảo hiểm bổ sung khi người bảo 
hiểm chết do tai nạn
Accumulated value Giá trị tích luỹ 
Accumulation at interest dividend 
option
Lựa chọn tích luỹ lãi chia 
Accumulation period Thời kỳ tích luỹ 
Accumulation units Đơn vị tích luỹ 
Activity at work provosion Điều khoản đang công tác 
Activities of daily living Hoạt động thường ngày
Actuaries Định phí viên
AD & D Rider (acidental death and 
dismemeberment rider)
Điều khoản riêng về chết và tổn thất toàn 
bộ do tai nạn
Additional insured rider Điều khoản riêng bổ sung người được bảo 
hiểm 
Additional term insurance dividend 
option
Lựa chọn sử dụng lãi chia để mua bảo hiểm 
tử kỳ
Adjustable life insurance Bảo hiểm nhân thọ có có thể điều chỉnh
Administrrative services o­nly (ASO) 
contract
Hợp đồng dịch vụ quản lý
Adverse seletion ­ antiselection Lựa chọn đối nghịch (lựa chọn bất lợi) 
Aggregate stop loss coverage Bảo hiểm vượt tổng mức bồi thường.
Aleatory contract Hợp đồng may rủi 
Allowable expensive Xin phí hợp lý
Annual return Doanh thu hàng năm
Annual statement Báo cáo năm
Annual renewable term (ART) 
insurance ­ yearly renewable term 
insurance
Bảo hiểm từ kỳ tái tục hằng năm
Annunity Bảo hiểm niên kim (Bảo hiểm nhân thọ trả 
tiền định kỳ)
Annutant Người nhận niên kim
Annunity beneficiary Người thụ hưởng của hợp đồng niên kim 
Annunity certain Thời hạn trả tiền đảm bảo ­ niên kim đảm 
bảo
Annunity date Ngày bắt đầu trả niên kim 
Annunity mortality rates Tỷ lệ tử vong trong bảo hiểm niên kim
Annunity units Đơn vị niên kim.
Antiselection Lựa chọn đối nghịch (lựa chọn bất lợi) 
APL provision ­ automatic premium 
loan provision
Điều khoản cho vay phí tự động
Applicant Người yêu cầu bảo hiểm
Assessment method Phương pháp định giá 
Assets Tài sản
Assignee Người được chuyển nhượng
Assignment Chuyển nhượng
Assignment provision Điều khoản chuyển nhượng
Assignor Người chuyển nhượng
Attained age Tuổi hiện thời
Attained age conversion Chuyển dổi hợp đồng theo tuổi hiện thời 
Automatic dividend option Lựn chọn tự động sử dụng lãi chia 
Automatic nonforfeiture benefit Quyền lợi không thể tự động huỷ bỏ
Automatic premium loan (APL) 
provision
Điều khoản cho vay phí tự động
Bargaining contract Hợp đồng mặc cả (thương thuyết)
Basic medical expense coverage Bảo hiểm chi phí y tế cơ bản
Beneficiary Người thụ hưởng
Benefit period Thời kỳ thụ hưởng
Benefit schdule Bảng mô tả quyền lợi bảo hiểm 
Bilateral contract ­ unilateral contract Hợp đồng song phương , hợp đồng đơn 
phương
Blended rating Định phí theo phương pháp tổng hợp
Block of policy Nhóm hợp đồng đồng nhất
Business continuation insurance plan Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh
Business overhead expense ceverage Bảo hiểm chi phí kinh doanh 
Buy­sell agreement Thoả thuận mua bán
Thuật ngữ từ C đến D 
Key Term Thuật ngữ
Calendar­year deductible Mức miễn thường theo năm
Canadian Council of Insurance 
Regulator
Hội đồng quản lý bảo hiểm Canada.
Canadian life and Health Insurance 
Association (CCIR)
Hiệp hội bảo hiểm nhân thọ và sức khoẻ 
Canada
Canadian life and health insurance 
compensation corporation (CLHIA)
Tổ chức bảo vệ quyền lợi khách hàng bảo 
hiểm nhân thọ và sức khoẻ Canada
Cancellable policy Hợp đồng có thể huỷ bỏ 
Capital Vốn 
Capitation Phí đóng theo đầu người
Case management Quản lý theo trường hợp.
Cash dividend option Lựa chọn nhận lãi chia bằng tiền
Cash refund annunity Niên kim hoàn phí 
Cash surrender value Giá trị giải ước (hoàn lại)
Cash surrender value nonforfeiture 
option
Lựa chọn huỷ hợp đồng để nhận giá trị giải 
ước (hoàn lại)
Cash value Giá trị tích luỹ của hợp đồng
Cede Nhượng tái bảo hiểm
Ceding company Công ty nhượng tái bảo hiểm(công ty bảo 
hiểm gốc) 
Certificate holder Người được bảo hiểm nhóm (trong bảo 
hiểm nhóm)
Certificate of insurance Giấy chứng nhận bảo hiểm 
Change of occupation provision Điều khoản về sự thay đổi nghề nghiệp
Children’s insurance rider Đìều khoản riêng bảo hiểm cho trẻ em
Critical illness coverage (CI) Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo
Claim Yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm 
Claim analist Người giải quyết quyền lợi bảo hiểm 
Claim cost Chi giải quyết quyền lợi bảo hiểm (trong 
định giá bảo hiểm)
Claim examiner Người giải quyết quyền lợi bảo hiểm 
Claim specialist Tương tự Claim examiner
Class designation Chỉ định nhóm người thụ hưởng
Class of policies Loại đơn bảo hiểm 
Closed contract Hợp đồng đóng (Loại hợp đồng chỉ bao 
gồm các điều kiện, điều khoản trong hợp 
đồng là có giá trị)
Closely held business Doanh nghiệp giới hạn số thành viên,
Coinsurance povision Điều khoản đồng bảo hiểm
Collateral assigmenent Thế chấp
Common disaster clause Điều khoản đồng tử vong
Community property state Bang (quốc gia) theo chế độ đồng sở hữu 
tài sản
Commutative contract Hợp đồng ngang giá 
Compound interest Lãi gộp (kép)
Comprehensive major mediacal policy Đơn bảo hiểm chi phí y tế tổng hợp (gộp)
Concurrent review Đánh giá đồng thời
Conditional promise Lời hứa có điều kiện 
Conditional renewable policy Hợp đồng tái tục có điều kiện.
Conservative mortality table Bảng tỷ lệ chết thận trọng
Consideration Đối thường
Contingency reserves Dự phòng giao động lớn
Contingent beneficiary Người thụ hưởng ở hàng thứ hai.
Contingent payee Người thụ hưởng kế tiếp 
Continuous ­ premium whole life policy Đơn bảo hiểm trọn đời đóng phí liên tục.
Contract Hợp đồng
Contract of adhesion Hợp đồng định sẵn 
Contract of indemnity Hợp đồng bồi thường.
Contractholder Người chủ hợp đồng
Contractual capacity Năng lực pháp lý khi ký kết hợp đồng.
Contributory plan Chương trình bảo hiểm nhóm cùng đóng 
phí.
Con ... ện bảo hiểm.
Bản chất của bảo hiểm: Là việc phân chia tổn thất của một hoặc một số người cho tất cả 
những người tham gia bảo hiểm cùng chịu. Bảo hiểm hoạt động dựa trên Quy luật số đông 
(the law of large numbers). 
Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm 
1. Nguyên tắc chỉ bảo hiểm sự rủi ro, không bảo hiểm sự chắc chắn (Fortuity not 
certainty): Chỉ bảo hiểm một rủi ro xảy ra bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài ý muốn của con 
người chứ không bảo hiểm một cái chắc chắn xảy ra.
2. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith): Tất cả các giao dịch kinh doanh cần 
được thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn nhau, trung thực tuyệt đối. Cả người được bảo hiểm 
và người bảo hiểm đều phải trung thực trong tất cả các vấn đề.
3. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm (insurable interest): Quyền lợi có thể được 
bảo hiểm là lợi ích hoặc quyền lợi liên quan đến, gắn liền với, hay phụ thuộc vào sự an 
toàn hay không an toàn của đối tượng bảo hiểm. Nguyên tắc này chỉ ra rằng người được 
bảo hiểm muốn mua bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm. Quyền lợi có thể được bảo hiểm có 
thể là quyền lợi đã có hoặc sẽ có trong đối tượng bảo hiểm.
4. Nguyên tắc bồi thường (indemnity): Theo nguyên tắc bồi thường, khi có tổn thất xảy 
ra, người bảo hiểm phải bồi thường như thế nào đó để đảm bảo cho người được bảo hiểm 
có vị trí tái chính như trước khi có tổn thất xảy ra, không hơn không kém. Các bên không 
được lợi dụng bảo hiểm để trục lợi.
5. Nguyên tắc thế quyền (subrobgation): Theo nguyên tắc thế quyề, người bảo hiểm sau 
khi bồi thường cho người được bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo hiểm để đòi 
người thứ ba trách nhiệm bồi thường cho mình.
Bảo hiểm có mức phí cố định (Level-premium policy)
Quỹ bảo hiểm ngân hàng ( 
Bank Insurance Fund (BIF)
Quỹ tự bảo hiểm rủi ro (Hedge Fund/Self-Insurance Fund
Rủi ro (Risk)
Tài chính (Finance)
Lãi suất (Interest Rate)
Term Definition
A.C.I.I. (Associate of the Chartered Ins 
Hội viên bảo hiểm Hoàng Gia.
Là một chức danh nghề nghiệp do Hiệp hội Bảo hiểm Hoàng Gia phong cho những thí sinh 
thi đỗ. Mọi thí sinh dự thi đều phải xuất trình cho Hội đồng Thi giấy chứng nhận khả năng 
học vấn đạt yêu cầu. Hội viên cũng có thể thi để có chức danh Hội viên cao cấp (Fellow). 
(Muốn biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ với Học viện Bảo hiểm Hoàng Gia, 20 
Aldermanbury, London, EC 2).
A.I.T.H. Form (American Institute Time H 
Mẫu đơn bảo hiểm Thời hạn­ thân tàu của Hiệp hội bảo hiểm Mỹ.
Mẫu đơn bảo hiểm này tương đương với Điều khoản bảo hiểm thời hạn­ thân tàu của Hiệp 
hội các nhà bảo hiểm London nhưng có những điểm thay đổi. Đôi khi còn được gọi là Mẫu 
đơn bảo hiểm thân tàu của Mỹ (A.H.F).
A1 
Hạng nhất
Ký hiệu này thường dùng để chỉ chất lượng hạng nhất. Trên thực tế, ký hiệu này có nguồn 
gốc từ thứ hạng phân cấp tàu 100A1 và áp dụng cho tàu biển bằngPcao nhất của Lloyd's 
Register, có ký hiệu là thép có kết cấu theo đúng các quy định của Lloyd's và được giám 
định viên của Lloyd's kiểm tra. Tàu được giữ nguyên cấp như thế với điều kiện là tàu duy 
trì được tiêu chuẩn qua các cuộc kiểm tra định kỳ. Nếu muốn biết thêm chi tiết, xin tham 
khảo Lloyd's Register of Shipping (Công ty Phân hạng cấp tàu biển của Lloyd's). Ký hiệu 
A1 chỉ dùng riêng cho các tàu chạy trong các vùng biển kín gió.
AAM Xem Associate in Automation Management
abandonment and salvage 
Từ bỏ và thu hồi
Vị thế pháp lý cho phép công ty bảo hiểm có mọi quyền hạn đối với tài sản của người được 
bảo hiểm. Điều khoản từ bỏ thường được áp dụng trong bảo hiểm hàng hải, không được áp 
dụng trong các đơn bảo hiểm tài sản khác như Đơn bảo hiểm chủ sở hữu nhà và Đơn bảo 
hiểm đa rủi ro đặc biệt. Nếu chi phí cứu tàu vượt quá giá trị của tàu, người được bảo hiểm 
có thể từ bỏ xác tàu. Người được bảo hiểm phải thông báo cho công ty bảo hiểm về ý định 
từ bỏ tài sản của mình, nhưng công ty bảo hiểm không có trách nhiệm chấp nhận tài sản bị 
từ bỏ đó xác tàu. Người được bảo hiểm phải thông báo cho công ty bảo hiểm về ý định từ 
bỏ tài sản của mình, nhưng công ty bảo hiểm không có trách nhiệm chấp nhận tài sản bị từ 
bỏ đó.
abandonment clause 
Điều khoản từ bỏ Theo điều khoản trong bảo hiểm hàng hải, người được bảo hiểm có 
quyền từ bỏ tài sản bị tổn thất hay thiệt hại, đồng thời vẫn có quyền khiếu nại đòi Người 
bảo hiểm bồi thường toàn bộ (theo những điều khoản hạn chế nhất định). Hai loại tổn thất 
được quy định trong các điều khoản từ bỏ là:
1. Tổn thất toàn bộ thực tế ­ Actual total loss ­ nghĩa là tài sản bị thiệt hại nghiêm trọng tới 
mức không thể sửa chữa hay thu hồi được do những nguyên nhân như cháy, chìm đắm, 
bão hoặc mất tích một cách bí ẩn. Ví dụ, cho đến những năm 1980 con tàu Titanic bị đắm 
ngoài khơi Newfoundland vào năm 1912 vẫn bị coi là không thể thu hồi được và Công ty 
bảo hiểm Commercial Union đã phải bồi thường tổn thất này cho chủ tàu. Những chủ tàu 
có tàu bị mất tích một cách bí ẩn tại Tam giác Bermuda đã được nhận tiền bồi thường bảo 
hiểm. Các chủ tàu của những tàu du lịch bị mất tích do cướp biển cũng được các công ty 
bảo hiểm bồi thường.
2. Tổn thất toàn bộ ước tính ­ Constructive total loss ­ nghĩa là tài sản bị thiệt hại nghiêm 
trọng tới mức chi phí cho việc khôi phục lại có thể cao hơn giá trị được phục hồi lại. Ví dụ 
một con tàu và/hoặc hàng hoá chở trên tàu bị thiệt hại tới mức chi phí sửa chữa vượt quá 
giá trị của tàu được phục hồi lại. Người được bảo hiểm có thể từ bỏ tài sản nếu (a) chi phí 
sửa chữa vượt quá 50% giá trị của tài sản sau khi đã được sửa chữa và (b) công ty bảo 
hiểm đồng ý với quyết định từ bỏ của người được bảo hiểm.
absolute assignment Xem ASSIGNMENT CLAUSE
absolute BENEFICIARY Xem BENEFICIARY; BENEFICIARY CLAUSE
absolute liability 
Trách nhiệm tuyệt đối 
Trách nhiệm không có lỗi (Liability without fault), còn được gọi là trách nhiệm không liên 
quan đến lỗi, hoặc theo thuật ngữ pháp lý là trách nhiệm vô điều kiện (Strict liability). 
Trách nhiệm tuyệt đối được áp dụng tại một số nước khi một cá nhân hay doanh nghiệp 
nào đó có những hành động bị coi là trái với chính sách công cộng, dù hành động đó là vô 
tình hay cố ý. Ví dụ, trong bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, các nhà sản xuất và người bán 
lẻ phải chịu trách nhiệm vô điều kiện đối với những sản phẩm có khuyết tật gây ra thương 
tổn cho con người, dù không ai chứng minh được nhà chế tạo hay người bán lẻ đó có lỗi 
hay đã bất cẩn. ở nhiều nước, chủ nuôi súc vật phải chịu trách nhiệm vô điều kiện đối với 
những thương tật do súc vật gây ra, dù con vật đó chưa hề tấn công ai bao giờ
Absolute Warranty of Seaworthiness Cam kết tuyệt đối về khả năng đi biển.Là một cam 
kết phải thực hiện nghiêm chỉnh. Cam kết tuyệt đối về khả năng đi biển của tàu có nghĩa là 
tàu phải có đủ khả năng đi biển về mọi phương diện khi bắt đầu chuyến hành trình và chủ 
tàu cũng không thể trốn tránh trách nhiệm ngay cả trong trường hợp yếu tố không đủ khả 
năng đi biển của tàu nằm ngoài sự kiểm soát của chủ tàu. Các vận tải đơn của Anh không 
có cam kết tuyệt đối về khả năng đi biển của tàu nhưng quy định rằng nếu Người chuyên 
chở thực hiện mẫn cán hợp lý để cung cấp tàu có đủ khả năng đi biển thì chủ hàng không 
thể quy trách nhiệm cho người chuyên chở về tổn thất của hàng hoá do tàu không có khả 
năng đi biển gây ra. Trong đơn bảo hiểm thời hạn­ thân tàu, cũng không có cam kết tuyệt 
đối về khả năng đi biển của tàu, nhưng nếu chủ tàu cố ý cho tàu đi biển trong tình trạng tàu 
không có khả năng đi biển, Người bảo hiểm không chịu trách nhiệm về tổn thất do tàu 
không có khả năng đi biển gây ra.
accelerated depreciation 
Khấu hao luỹ thoái
Phương pháp tính số tiền khấu hao tài sản trong những năm đầu tăng nhiều hơn những năm 
sau, nhằm trì hoãn một cách hợp pháp việc đóng thuế, nhờ đó doanh nghiệp giữ lại những 
khoản tiền cần thiết để mở rộng kinh doanh. 
accelerative endowment 
Đơn bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp thanh toán nhanh
Quyền lựa chọn trong đơn bảo hiểm nhân thọ theo đó có thể dùng các khoản lãi chia đã 
được cộng dồn để đáo hạn đơn bảo hiểm như đơn bảo hiểm hỗn hợp.
acceptance 
Sự chấp nhận
Là sự đồng ý với yêu cầu được đưa ra theo luật hợp đồng, để trên cơ sở đó hình thành một 
hợp đồng. Đối với các hợp đồng bảo hiểm, công ty bảo hiểm thường chấp nhận bảo hiểm 
rủi ro bằng cách cấp đơn bảo hiểm để nhận một khoản phí bảo hiểm của người yêu cầu bảo 
hiểm.
Accessories Clause 
Điều khoản về phụ tùng
Điều khoản này có liên quan tới bảo hiểm xe cơ giới. Người bảo hiểm sẽ không bồi thường 
tổn thất của các bộ phận và/hoặc phụ tùng tháo rời hoặc thay thế trừ khi bị mất hay bị mất 
cắp cùng với toàn bộ chiếc xe.
accident 
Tai nạn
Sự kiện bất ngờ, không lường trước được, nằm ngoài tầm kiểm soát của Người được bảo 
hiểm và dẫn đến tổn thất. Người được bảo hiểm không cố ý gây ra tổn thất. Tổn thất phải 
xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên theo định luật xác suất. Ví dụ, theo Đơn bảo hiểm trách nhiệm 
dân sự của chủ xe, nếu xảy ra tai nạn, Người được bảo hiểm sẽ được bồi thường những tổn 
thất do hành vi sơ xuất hoặc sai sót của họ dẫn đến thương tổn thân thể hay thiệt hại về tài 
sản của người khác
accident and health insurance 
Bảo hiểm tai nạn và sức khoẻ
Bảo hiểm thương tật vì tai nạn, chết vì tai nạn hoặc ốm đau, còn được gọi là Bảo hiểm tai 
nạn và ốm đau. Các quyền lợi bảo hiểm bao gồm viện phí, chi phí thuốc men, chi phí phẫu 
thuật và trợ cấp thu nhập. Xem thêm group health insurance; health insurance.
accident and sickness insurance 
Bảo hiểm tai nạn và ốm đau
Thuật ngữ trước đây được sử dụng để chỉ phạm vi bảo hiểm các rủi ro tai nạn và ốm đau. 
Các thuật ngữ hiện đang sử dụng là accident and health insurance (xem phần trên); group 
disability insurance; group health insurance; health maintenance organization (xem phần 
dưới).
Accident frequency 
Tần số tai nạn
Số lần tai nạn xảy ra, được dùng để dự đoán tổn thất và dựa vào đó để tính phí bảo hiểm 
phù hợp.
Accident insurance 
Bảo hiểm tai nạn
Bảo hiểm thương tổn thân thể và/hoặc chết vì lực tác động bất ngờ (không phải vì những 
nguyên nhân tự nhiên). Ví dụ, một người được bảo hiểm bị thương nặng trong một vụ tai 
nạn. Nêú sau đó nạn nhân bị chết, bảo hiểm tai nạn có thể trợ cấp về thu nhập và/hoặc chi 
trả số tiền bảo hiểm.
Accident prevention Xem engineering approach; human approach
Accident rate Xem accident frequency
Accident severity 
Mức độ nghiêm trọng của tai nạn
Mức độ thiệt hại do tai nạn gây ra, dùng để dự đoán số tiền phải bồi thường, trên cơ sở đó 
tính phí bảo hiểm phù hợp.
Accident­ year statistics 
Thống kê tai nạn trong năm
Số liệu thống kê về số tiền bồi thường và phí bảo hiểm thu được từ nghiệp vụ bảo hiểm tai 
nạn trong 12 tháng. Những số liệu thống kê này cho biết tỷ lệ số phí chi trả bồi thường và 
từ đó có thể xác định được mức phí bảo hiểm cơ bản phản ánh chi phí bảo hiểm thuần. 
Đường biểu diễn xu hướng thu được từ bản số liệu thống kê tổn thất này là một công cụ 
thống kê quan trọng để dự đoán những tổn thất trong tương lai.
accidental death and dismemberment ins 
Bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn và chết do tai nạn
Loại hình bảo hiểm tai nạn theo đó Người được bảo hiểm hay người thụ hưởng quyền lợi 
sẽ được nhận bồi thường hoặc được nhận số tiền bảo hiểm quy định trong trường hợp 
Người được bảo hiểm bị chết hay thương tật vì tai nạn bất ngờ, chẳng hạn như Người được 
bảo hiểm nào đó bị cụt tay trong một vụ tai nạn. Số tiền chi trả cho Người được bảo hiểm 
trong trường hợp cụ thể này sẽ được xác định dựa trên một bảng tỷ lệ chi trả số tiền bảo 
hiểm đã được ấn định sẵn. Bảng tỷ lệ chi trả số tiền bảo hiểm này cũng quy định số tiền 
thanh toán trong trường hợp Người được bảo hiểm chết hoặc bị mất các bộ phận thân thể 
khác do tai nạn gây ra.
accidental death benefit 
Xem
accidental death clause; riders, life policies.
accidental death clause 
Điều khoản về chết vì tai nạn
Điều khoản áp dụng trong đơn bảo hiểm nhân thọ quy định nếu người được bảo hiểm bị 
chết vì tai nạn, ngoài số tiền bảo hiểm tử vong, người thụ hưởng còn được hưởng thêm 
những quyền lợi khác. Trong trường hợp bảo hiểm gấp đôi, người thụ hưởng được nhận 
gấp đôi số tiền bảo hiểm; trong trường hợp bảo hiểm gấp ba, người thụ hưởng được nhận 
gấp ba số tiền bảo hiểm. Các trường hợp chết bất ngờ vì chiến tranh, vì các hành động bất 
hợp pháp và tai nạn hàng không (trừ trường hợp là hành khách trên chuyến bay định kỳ) 
thường bị loại trừ. Điều khoản này thường có quy định giới hạn về thời gian và tuổi, chẳng 
hạn như người được bảo hiểm chết trong vòng 90 ngày kể từ khi xảy ra tai nạn và ở độ tuổi 
từ 60 trở xuống. 
accidental death insurance 
Bảo hiểm chết vì tai nạn
Bảo hiểm chết vì tai nạn, thường được kết hợp với bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn. 
Trong trường hợp chết vì tai nạn, người thụ hưởng của người được bảo hiểm sẽ được nhận 
tiền bảo hiểm. Trường hợp thương tổn thân thể vì tai nạn (như mất một chi), Người được 
bảo hiểm sẽ được nhận số tiền bảo hiểm theo quy định. Xem thêm accidental death clause
accidental means 
Lực tác động bất ngờ.
Sự kiện bất ngờ, không lường trước được, nằm ngoài tầm kiểm soát của người được bảo 
hiểm, dẫn đến thương tổn thân thể.
Accidents during loading 
Tai nạn trong lúc bốc dỡ hàng
Theo các điều khoản bảo hiểm thân tàu của Hiệp hội các nhà bảo hiểm London, tổn thất 
hoặc hư hỏng của tàu được bảo hiểm do xảy ra tai nạn trong khi bốc, dỡ hoặc di chuyển 
hàng hoá hoặc lấy nhiên liệu sẽ được bồi thường. Tuy nhiên, Người bảo hiểm không chịu 
trách nhiệm nếu tai nạn này là do sự thiếu mẫn cán của Người được bảo hiểm, chủ tàu 
hoặc người quản lý.
Accommodation line 
Mức bảo hiểm thoả thuận
Việc chấp thuận bảo hiểm của công ty bảo hiểm đối với các dịch vụ do một đại lý (Agent) 
hay môi giới (Broker) khai thác, dù rủi ro đó dưới mức tiêu chuẩn. Mục đích của thoả 
thuận này là tiếp tục thu hút các dịch vụ có khả năng sinh lợi nhuận của đại lý đó.
Nguồn: 
websiteId=3&newsId=301&catId=88&lang=VN

File đính kèm:

  • pdfthuat_ngu_tieng_anh_chuyen_nganh_bao_hiem.pdf