Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng
BÀI 1: CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG: KHÁI NIỆM CƠ BẢN,
MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG .4
1.1 Khái niệm hai trong một: Con người sinh học và con người xã hội.4
1.2 Vai trò và phạm vi hoạt động của nhân viên công tác xã hội tuyến xã phường .5
1.2.1 Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng .7
1.2.2 Đối tượng và phạm vi hoạt động của nhân viên công tác xã hội
tuyến xã phường
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng
CỘNG ĐỒNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (Dành cho cán bộ xã hội cấp cơ sở) Hà Nội, 2017 CHĂM SÓC SỨC KHỎE for every child VIET NAM BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 2BÀI 1: CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG: KHÁI NIỆM CƠ BẢN, MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG .................................................................................4 1.1 Khái niệm hai trong một: Con người sinh học và con người xã hội ....................................................4 1.2 Vai trò và phạm vi hoạt động của nhân viên công tác xã hội tuyến xã phường ...........................5 1.2.1 Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng ...................7 1.2.2 Đối tượng và phạm vi hoạt động của nhân viên công tác xã hội tuyến xã phường .....................................................................................................................................8 1.3 Các vấn đề sức khỏe cộng động ưu tiên trong giai đoạn 2012-2020 ................................................9 BÀI 2: CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG ............ 14 2.1 Khái niệm về sức khỏe cộng đồng và các yếu tố liên quan ............................................................... 14 2.1.1 Sự biểu hiện trạng thái sức khỏe của một cộng đồng cụ thể .............................................. 14 2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng ..................................................................... 15 2.2 Quy trình thúc đẩy và chăm sóc sức khỏe cộng đồng ......................................................................... 16 2.2.1 Xác định vấn đề của sức khỏe cộng đồng .................................................................................. 16 2.2.2 Lập kế hoạch can thiệp giải quyết vấn đề sức khỏe cộng đồng ........................................ 18 2.2.3 Các phương pháp giải quyết vấn đề sức khỏe cộng đồng ................................................... 19 BÀI 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÀ BỆNH THƯỜNG GẶP TRONG CỘNG ĐỒNG ................................... 36 3.1. Vấn đề dinh dưỡng và giáo dục về dinh dưỡng cho cộng đồng ...................................................... 36 3.1.1 Protid ......................................................................................................................................................... 36 3.1.2 Lipid ........................................................................................................................................................... 37 3.1.3 Glucid ........................................................................................................................................................ 37 3.1.4 Vitamin ..................................................................................................................................................... 37 3.1.5 Chất khoáng ........................................................................................................................................... 38 3.1.6 Chất xơ ..................................................................................................................................................... 38 3.1.7 Nước .......................................................................................................................................................... 38 3CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG MỤC LỤC 3.2. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm ............................................................................................................... 39 3.2.1 Những nguyên nhân dẫn đến mất an toàn vệ sinh thực phẩm .......................................... 39 3.2.2 Một số hướng dẫn vệ sinh an toàn thực phẩm ......................................................................... 40 3.2.3 Phòng, chống ngộ độc thức ăn ...................................................................................................... 40 3.3 Vấn đề ô nhiễm môi trường với sức khoẻ của cộng đồng .................................................................. 42 3.3.1 Vấn đề ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường tới sức khỏe của cộng đồng ............................................................................................................. 42 3.3.2 Một số biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường không khí ...................................... 43 3.3.2 Biện pháp bảo vệ môi trường nước .............................................................................................. 43 3.3.3 Biện pháp chủ yếu bảo vệ môi trường đất ................................................................................. 43 3.4 Vấn đề tai nạn thương tích và phòng, chống tai nạn thương tích ................................................... 44 3.4.1 Tai nạn thương tích trong cộng đồng ........................................................................................... 44 3.4.2 Các biện pháp phòng ngừa tai nạn thương tích ....................................................................... 45 3.5 Một số bệnh dễ lây nhiễm trong cộng đồng và cách phòng chống ............................................... 45 3.5.1 Bệnh lỵ trực khuẩn ............................................................................................................................... 45 3.5.2 Bệnh dịch tả ............................................................................................................................................ 46 3.5.3 Bệnh quai bị............................................................................................................................................ 47 3.5.4 Bệnh thuỷ đậu ...................................................................................................................................... 48 3.5.5 Bệnh Rubella .......................................................................................................................................... ... hế hoá, nhân viên xã hội sẽ phải thực hiện các chức năng sau đây: quản trị và quản lý cơ sở, giám sát bộ máy, phát triển chương trình, huy động cộng đồng, cộng tác và phối hợp với các nghề nghiệp khác, cung cấp các dịch vụ trực tiếp dưới hình thức tham vấn cá nhân và nhóm và các dạng giúp đỡ khác (ví dụ nhóm ủng hộ, nhóm tự giúp), thực hành, chuyển tuyến. 7.5. Người khuyết tật Hoạt động công tác xã hội liên quan đến người tật nguyền và người tàn tật thường rơi vào hai loại sau: - Quản trị, bao gồm xây dựng và đề xuất các chính sách đáp ứng các nhu cầu và vấn đề của nhóm người đặc biệt này, tuyển dụng và huấn luyện bộ máy, xây dựng kế hoạch giúp đỡ và phát triển các chương trình và các điều kiện đặc biệt, huy động tình nguyện viên và trợ giúp cộng đồng - Cung cấp dịch vụ trực tiếp, bao gồm sự tham gia vào quản lý ca, thực hành nhóm phục hồi, đối với nhân viên xã hội, bắt đầu với nghiên cứu ca xã hội cung cấp thông tin về cá nhân, gia đình cũng như cộng đồng của người tàn tật, hoặc thông qua việc xây dựng kế hoạch và thực hiện các can thiệp công tác xã hội nhất định có thể giúp cho người tàn tật. 8. Công tác xã hội trong công nghiệp, lao động và việc làm Các dịch vụ phúc lợi xã hội trong lĩnh vực hoạt động công nghiệp hiện đại có liên quan đến các nội dung sau: - Các nỗ lực thiết lập và nâng cao an sinh xã hội, phúc lợi sức khỏe và phúc lợi chung cho người lao động và gia đình họ - Tìm người lao động thích hợp nhất cho các chủ lao động và công việc phù hợp cho người lao động đang tìm việc làm - Sử dụng nhân viên xã hội để hỗ trợ người lao động và gia đình họ trong các vấn đề và khó khăn về cá nhân, sức khỏe và tài chính - Phát triển và duy trì các dịch vụ phúc lợi cộng đồng. Sau đây là một số hoạt động của nhân viên xã hội được nhận làm việc trong các lĩnh vực hoạt động của công nghiệp: - Tham vấn cho người lao động trong vấn đề liên quan đến việc làm và/ hoặc không việc làm - Cung cấp tham vấn và các dạng giúp đỡ khác cho gia đình của người lao động, như thúc đẩy xây dựng kế hoạch gia đình, làm trung gian hòa giải thay mặt các thành viên gia đình đang có các ca của tòa án - Tham gia vào các chương trình thông tin và giáo dục để mở rộng các dịch vụ người lao động và công ty - Hỗ trợ quản lý trong hướng dẫn người lao động nhận thức các chính sách và điều lệ của công ty 40 NHẬP MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI - Giải thích các nhu cầu và vấn đề của người lao động với người quản lý/ chủ lao động và hỗ trợ họ trong phát triển các dịch vụ mang tính trách nhiệm dành cho người lao động - Cung cấp sự chuyển tuyến người lao động và thành viên gia đình họ cho các dịch vụ hướng vào cộng đồng mà nó mang lại lợi ích cho các cộng đồng nơi người lao động sống, đặc biệt khi các vấn đề của họ bắt nguồn từ tình trạng cộng đồng - Phát triển các chương trình huấn luyện hướng vào người lao động. Huấn luyện các kỹ năng hướng nghiệp với thực hành việc làm công nghiệp là một lĩnh vực hoạt động khác bắt đầu nổi lên ở nhiều nước đang phát triển. II. HỆ THỐNG CƠ QUAN TỔ CHỨC Để triển khai các hoạt động liên quan tới công tác xã hội đã nêu ở các bài trên cần có một hệ thống cơ quan tổ chức ở nhiều lĩnh vực, các cơ quan tổ chức công lập hay ngoài công lập, các tổ chức NGOs, tổ chức đoàn thể từ cấp trung ương tới địa phương cơ sở. Đó cũng có thể là cơ quan quản lý nhà nước tham gia xây dựng chính sách, quản lý tổ chức chính sách, hay cơ quan cung cấp dịch vụ có liên quan. 1. Cơ quan quản lý nhà nước Tùy theo cấu trúc các cơ quan quyền lực trong bộ máy chính phủ và quan điểm phân quyền quản lý xã hội của mỗi nước, từng thời kỳ mà hệ thống tổ chức các cơ quan làm công tác xã hội ở từng nước có sự khác nhau. Ở nước ta hiện nay, cơ quan quản lý Nhà nước về an sinh xã hội và công tác xã hội được Chính phủ giao Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. Bên cạnh đó, các cơ quan tổ chức nhà nước khác cũng cùng là cơ quan phối hợp thực hiện các dịch vụ công tác xã hội như: Bộ Y tế, và hệ thống ngành dọc của Ngành; Bộ Giáo dục và hệ thống ngành dọc của Ngành; Bộ Tư pháp; Bộ Công an. 1.1 Ngành Lao động- Thương binh và Xã hội Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội là cơ quan của của Chính phủ vừa có chức năng quản lý nhà nước, vừa có chức năng tổ chức, thực hiện các hoạt động sự nghiệp thuộc lĩnh vực phụ trách. Theo quy định của Chính phủ, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội có nhiệm vụ: Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lao động, việc làm, an toàn lao động, dạy nghề, chính sách đối với thương binh, liệt sỹ và người có công, bảo trợ xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội. Nhiệm vụ của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội trong công tác xã hội là vừa quản lý vĩ mô đưa ra các chính sách, chương trình hỗ trợ đối tượng của công tác xã hội, vừa giám sát thực thi chính sách, chương trình hỗ trợ, vừa là nhiệm vụ vi mô thực hiện các dịch vụ công tác xã hội trực tiếp thông qua hệ thống cơ quan ngành dọc của Ngành từ sở xuống quận/huyện và xã/phường. Nhân viên xã hội có thể làm việc ở Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội trong các Vụ, Cục có liên quan đến các đối tượng công tác xã hội như Cục Bảo trợ xã hội, Cục Phòng chống tệ nạn xã hội, Cục Bảo vệ trẻ em... 41 NHẬP MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI Trong lĩnh ngành Lao động Thương binh- Xã hội các nhân viên công tác xã hội thường làm việc với các nhóm đối tượng khác nhau như người cao tuổi, người nghèo, trẻ em, người khuyết tật, hay nói cách khác là làm việc trong những lĩnh vực khác nhau như công tác xã hội với người cao tuổi, công tác xã hội với người nghèo, công tác xã hội với trẻ em (như đã đề cập ở phần trên). Bên cạnh đó một lượng lớn nhân viên xã hội có thể làm việc trong các sở, các phòng tại quận huyện và đặc biệt là trong hệ thống tuyến xã /phường. 1.2 Ngành Y tế Trên thế giới một lượng lớn nhân viên xã hội làm việc trong các bệnh viện cơ sở chăm sóc y tế. Vì vậy, vai trò của Bộ Y tế trong lĩnh vực quản lý, đề xuất các chính sách và đưa các dịch vụ công tác xã hội vào lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ, đặc biệt là tại các bệnh viện và cơ sở y tế. 1.3 Ngành Giáo dục và Đào tạo Như đã trình bày ở phần trên, các dịch vụ công tác xã hội có vai trò rất lớn trong lĩnh vực giáo dục, hỗ trợ giáo dục làm tốt nhiệm vụ trồng người. Vì vậy, Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng với hệ thống ngành dọc của Ngành có vai trò quan trọng trong việc tạo ra cơ chế, vị trí làm việc cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho học sinh, sinh viên và gia đình. Nhân viên xã hội có thể làm việc tại các cơ sở giáo dục, các trường học từ cấp học phổ thông đến các trường cao đẳng, đại học, các viện đào tạo. Bên cạnh đó nhân viên xã hội có thể cung cấp dịch vụ công tác xã hội thông qua loại hình các trung tâm hỗ trợ/tham vấn trong các trường học. 1.4 Ngành Tư Pháp Vai trò của ngành tư pháp trong phát triển dịch vụ công tác xã hội cho các đối tượng của ngành là rất lớn. Các dịch vụ công tác xã hội sẽ là công cụ hữu hiệu hỗ trợ ngành tư pháp thực hiện nhiệm vụ tố tụng, toà án... Nhân viên xã hội làm việc trong các vị trí tại các văn phòng tố tụng đặc biệt với đối tượng trẻ em vi phạm pháp luật và toà án để có trợ giúp kịp thời cho đối tượng yếu thế vi phạm pháp luật. 1.5 Ngành Công an Nhân viên xã hội có thể làm việc trong hệ thống ngành Công an, đặc biệt là trong các trường giáo dưỡng cho những trẻ em, trong công tác hỗ trợ ban đầu với các đối tượng là nạn nhân của hành vi vi phạm pháp luật như nạn nhân của buôn bán người trong thời gian tiếp nhận đối tượng này chờ hình thức xử lý. 2. Các tổ chức xã hội Các tổ chức chính trị - xã hội tham gia hoạt động công tác xã hội ở nước ta hiện nay là Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Công đoàn, Hội chữ thập đỏ, Hội nông dân Việt Nam, Hội người cao tuổi, Hội Cựu chiến binh, Hội Bảo trợ Người tàn tật và Trẻ em mồ côi Việt Nam.v.v. có hệ thống tổ chức từ Trung ương đến cơ sở (xã, phường). Trong thời gian qua những tổ chức này đã và đang có những đóng góp to lớn phục vụ những đối tượng yếu thế trong xã hội. Nhân viên xã hội có thể làm việc trong các cơ quan, tổ chức và hội trên. 42 NHẬP MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI Trước hết cần kể tới vai trò của Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cũng như Hội Chữ thập đỏ Việt Nam. Đây là hai tổ chức chính trị xã hội đi tiên phong trong việc thúc đẩy và sử dụng công tác xã hội chuyên nghiệp rất sớm ở Việt Nam trong quá trình trợ giúp các nhóm đối tượng do tổ chức chịu trách nhiệm. Hội liên hiệp Phụ nữ Việt nam và Chữ thập đỏ Việt Nam đã tăng cường đào tạo tập huấn các kiến thức kỹ năng công tác xã hội chuyên nghiệp cho hệ thống cán bộ của mình từ Trung ương tới địa phương để chuyển tải các chính sách xã hội tới các thành viên tại cộng đồng có hiệu quả. Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam với hàng ngàn hội viên là những cá nhân, gia đình có hoàn cảnh khó khăn cần sự trợ giúp. Với những dịch vụ và sự trợ giúp của Hội Phụ nữ thông qua các hoạt động chuyên nghiệp nên nhiều phụ nữ và gia đình đã nhận được sự trợ giúp có hiệu quả. Nhiều vấn đề xã hội đã được giải quyết như vấn đề về bạo lực gia đình, vấn đề kế hoạch hoá gia đình, phụ nữ làm kinh tế xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, giải quyết vấn đề phụ nữ lấy chồng người nước ngoài... Hội Chữ thập đỏ Việt Nam cũng đã sớm đưa công tác xã hội chuyên nghiệp vào để trợ giúp những gia đình khó khăn, gia đình có người khuyết tật, trẻ em trong hoàn cảnh khó khăn, người già neo đơn, trợ giúp những gia đình bị thiên tai. Ngay từ những năm 1995-1996 Hội Chữ thập đỏ Việt Nam đã triển khai xây dựng chương trình tập huấn kỹ năng công tác xã hội cho các hội viên ở các cấp để thực thi các chính sách xã hội có hiệu quả hơn so với những năm trước đây để phù hợp với chủ trương trợ giúp cho cần câu để câu cá. 3. Các tổ chức quốc tế Trong lĩnh vực an sinh xã hội và công tác xã hội phải đặc biệt kể đến vai trò của UNDP (Chương trình phát triển Liên hợp quốc), UNICEF (Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc), UNV (Tổ chức Tình nguyện viên Liên hợp quốc), UNFPA (Quỹ dân số Liên hợp quốc), Tổ chức y tế thế giới (WHO), Tổ chức UNFPA, UNIFEM... Những cơ quan quốc tế này đã có đóng góp quan trọng trong việc thúc đẩy các dịch vụ trợ giúp xã hội mang tính chuyên nghiệp nhằm trợ giúp các nhóm đối tượng đặc biệt là nhóm đối tượng yếu thế ở các vùng miền của Việt Nam. Các tổ chức trên cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển công tác xã hội có tính chuyên nghiệp ở Việt Nam. Trong đó cần kể tới vai trò của UNICEF - đây là một trong tổ chức quốc tế tiên phong trong thúc đẩy phát triển ngành công tác xã hội nói chung và trong công tác bảo vệ trẻ em nói riêng ở Việt Nam. Các tổ chức phi chính phủ quốc tế cũng có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống các cơ quan tổ chức tham gia vào lĩnh vực công tác xã hội. Trong xu thế hội nhập quốc tế, nhiều tổ chức quốc tế đã có mặt tại Việt Nam. Hiện nay có một số tổ chức quốc tế có đặt văn phòng đại diện tại nước ta đã và đang giúp đỡ chúng ta về chuyên gia, tài chính, kỹ thuật cho sự phát triển công tác xã hội và đào tạo công tác xã hội ở Việt Nam. Đó là các tổ chức phi chính phủ (NGO) quốc tế. Hiện có nhiều tổ chức phi Chính phủ quốc tế trong hệ thống tổ chức NGO có văn phòng đại diện tại Việt Nam, đã hỗ trợ đáng kể về tài chính và kỹ thuật trong việc thúc đẩy phát triển công tác xã hội và đào tạo công tác xã hội ở Việt Nam. 43 NHẬP MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI Có nhiều tổ chức phi chính phủ hay các tổ chức Tầm nhìn thế giới (World Vision), tổ chức Tổ chức dịch vụ Gia đình và Cộng đồng quốc tế (CFSI), tổ chức Care, tổ chức Action Aid, tổ chức CWS, Quỹ Nhi đồng Thụy Điển (Rada Barnen), Quỹ nhi đồng Anh, Quỹ nhi đồng Nhật Bản,... trong nhiều năm qua đã có những cố gắng nỗ lực thúc đẩy cung cấp các dịch vụ xã hội nhằm góp phần đảm bảo an sinh xã hội ở Việt nam. Các tổ chức cứu trợ trẻ em Thụy Điển (Radda Barnen), tổ chức Tổ chức dịch vụ Gia đình và Cộng đồng quốc tế (CFSI), tổ chức Tầm nhìn thế giới (World Vision), tổ chức Care, tổ chức Action Aid, tổ chức CWS... trong nhiều năm qua đã trợ giúp các cơ quan nhà nước, các trường đào tạo để thúc đẩy phát triển công tác xã hội chuyên nghiệp ở nước ta. 4. Tổ chức phi chính phủ, tư nhân trong nước Ở các nước có nghề công tác xã hội phát triển, chính phủ cho phép các tổ chức tư nhân hoạt động công tác xã hội. Các tổ chức tư nhân này tồn tại song song với các cơ quan công tác xã hội của Nhà nước, hoạt động trong khuôn khổ pháp luật quốc gia quy định. Những nhân viên xã hội hoạt động trong lĩnh vực tư nhân được đào tạo tại các trường công tác xã hội, được cấp phép khi hành nghề. Thù lao làm việc theo các hợp đồng giữa nhân viên xã hội với đối tượng. Ở Việt Nam, với quan điểm xã hội hoá giải quyết các vấn đề xã hội, Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động công tác xã hội để góp phần cùng với Nhà nước và xã hội giải quyết tốt các vấn đề xã hội. Hiện nay có khá nhiều tổ chức, cơ sơ xã hội tư nhân đang tồn tại và tham gia vào trợ giúp những nhóm người yếu thế ở Việt Nam. 44 NHẬP MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chalse Zastrow (1985), The practice of social work, The Dorsey Press 2. Grace Mathew, (Lê Chí An dịch), (1999). Công tác xã hội cá nhân – NXB TP. Hồ Chí Minh, 2000 3. Gina A, Yap Joel C. Cam, Bùi Thị Xuân Mai (2011) Nghề Công tác xã hội: Nền tảng triết lý và kiến thức (tài liệu tập huấn MOLISA -ASI - CFSI-UNICEF-ULSA) 4. Bùi Thị Xuân Mai (2010), Nhập môn Công tác xã hội, NXB LĐXH 5. Mendoza, T. (2008). Phúc lợi xã hội và công tác xã hội. Chương 10 – “Các lĩnh vực hoạt động của công tác xã hội” Trung tâm Cung cấp sách Quezon 6. Lê Văn Phú (2004), Công tác xã hội, NXB ĐH Quốc gia HN 7. Định hướng chính sách và hệ thống văn bản pháp luật trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, Bộ Lao động- Thương binh xã hội, NXB Lao động-Xã hội, 2007 45 NHẬP MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI
File đính kèm:
- tai_lieu_huong_dan_thuc_hanh_cham_soc_suc_khoe_cong_dong.pdf