Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng

BÀI 1: CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG: KHÁI NIỆM CƠ BẢN,

MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG .4

1.1 Khái niệm hai trong một: Con người sinh học và con người xã hội.4

1.2 Vai trò và phạm vi hoạt động của nhân viên công tác xã hội tuyến xã phường .5

1.2.1 Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng .7

1.2.2 Đối tượng và phạm vi hoạt động của nhân viên công tác xã hội

tuyến xã phường

Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng trang 1

Trang 1

Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng trang 2

Trang 2

Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng trang 3

Trang 3

Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng trang 4

Trang 4

Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng trang 5

Trang 5

Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng trang 6

Trang 6

Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng trang 7

Trang 7

Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng trang 8

Trang 8

Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng trang 9

Trang 9

Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 1180 trang viethung 9941
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng

Tài liệu hướng dẫn thực hành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng
CỘNG ĐỒNG
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
(Dành cho cán bộ xã hội cấp cơ sở)
Hà Nội, 2017
CHĂM SÓC SỨC KHỎE
for every child
VIET NAM
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
2BÀI 1: CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG: KHÁI NIỆM CƠ BẢN, 
MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG .................................................................................4
1.1 Khái niệm hai trong một: Con người sinh học và con người xã hội ....................................................4
1.2 Vai trò và phạm vi hoạt động của nhân viên công tác xã hội tuyến xã phường ...........................5
 1.2.1 Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng ...................7
 1.2.2 Đối tượng và phạm vi hoạt động của nhân viên công tác xã hội 
 tuyến xã phường .....................................................................................................................................8
1.3 Các vấn đề sức khỏe cộng động ưu tiên trong giai đoạn 2012-2020 ................................................9
BÀI 2: CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG ............ 14
2.1 Khái niệm về sức khỏe cộng đồng và các yếu tố liên quan ............................................................... 14
 2.1.1 Sự biểu hiện trạng thái sức khỏe của một cộng đồng cụ thể .............................................. 14
 2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng ..................................................................... 15
2.2 Quy trình thúc đẩy và chăm sóc sức khỏe cộng đồng ......................................................................... 16
 2.2.1 Xác định vấn đề của sức khỏe cộng đồng .................................................................................. 16
 2.2.2 Lập kế hoạch can thiệp giải quyết vấn đề sức khỏe cộng đồng ........................................ 18
 2.2.3 Các phương pháp giải quyết vấn đề sức khỏe cộng đồng ................................................... 19
BÀI 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÀ BỆNH THƯỜNG GẶP TRONG CỘNG ĐỒNG ................................... 36
3.1. Vấn đề dinh dưỡng và giáo dục về dinh dưỡng cho cộng đồng ...................................................... 36
 3.1.1 Protid ......................................................................................................................................................... 36
 3.1.2 Lipid ........................................................................................................................................................... 37
 3.1.3 Glucid ........................................................................................................................................................ 37
 3.1.4 Vitamin ..................................................................................................................................................... 37
 3.1.5 Chất khoáng ........................................................................................................................................... 38
 3.1.6 Chất xơ ..................................................................................................................................................... 38
 3.1.7 Nước .......................................................................................................................................................... 38
3CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG
MỤC LỤC
3.2. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm ............................................................................................................... 39
 3.2.1 Những nguyên nhân dẫn đến mất an toàn vệ sinh thực phẩm .......................................... 39
 3.2.2 Một số hướng dẫn vệ sinh an toàn thực phẩm ......................................................................... 40
 3.2.3 Phòng, chống ngộ độc thức ăn ...................................................................................................... 40
3.3 Vấn đề ô nhiễm môi trường với sức khoẻ của cộng đồng .................................................................. 42
 3.3.1 Vấn đề ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường 
 tới sức khỏe của cộng đồng ............................................................................................................. 42
 3.3.2 Một số biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường không khí ...................................... 43
 3.3.2 Biện pháp bảo vệ môi trường nước .............................................................................................. 43
 3.3.3 Biện pháp chủ yếu bảo vệ môi trường đất ................................................................................. 43
3.4 Vấn đề tai nạn thương tích và phòng, chống tai nạn thương tích ................................................... 44
 3.4.1 Tai nạn thương tích trong cộng đồng ........................................................................................... 44
 3.4.2 Các biện pháp phòng ngừa tai nạn thương tích ....................................................................... 45
3.5 Một số bệnh dễ lây nhiễm trong cộng đồng và cách phòng chống ............................................... 45
 3.5.1 Bệnh lỵ trực khuẩn ............................................................................................................................... 45
 3.5.2 Bệnh dịch tả ............................................................................................................................................ 46
 3.5.3 Bệnh quai bị............................................................................................................................................ 47
 3.5.4 Bệnh thuỷ đậu ...................................................................................................................................... 48
 3.5.5 Bệnh Rubella ..........................................................................................................................................  ... hế hoá, nhân viên 
xã hội sẽ phải thực hiện các chức năng sau đây: quản trị và quản lý cơ sở, giám sát 
bộ máy, phát triển chương trình, huy động cộng đồng, cộng tác và phối hợp với các 
nghề nghiệp khác, cung cấp các dịch vụ trực tiếp dưới hình thức tham vấn cá nhân 
và nhóm và các dạng giúp đỡ khác (ví dụ nhóm ủng hộ, nhóm tự giúp), thực hành, 
chuyển tuyến.
7.5. Người khuyết tật
Hoạt động công tác xã hội liên quan đến người tật nguyền và người tàn tật thường 
rơi vào hai loại sau: 
 - Quản trị, bao gồm xây dựng và đề xuất các chính sách đáp ứng các nhu cầu và 
vấn đề của nhóm người đặc biệt này, tuyển dụng và huấn luyện bộ máy, xây 
dựng kế hoạch giúp đỡ và phát triển các chương trình và các điều kiện đặc biệt, 
huy động tình nguyện viên và trợ giúp cộng đồng
 - Cung cấp dịch vụ trực tiếp, bao gồm sự tham gia vào quản lý ca, thực hành 
nhóm phục hồi, đối với nhân viên xã hội, bắt đầu với nghiên cứu ca xã hội cung 
cấp thông tin về cá nhân, gia đình cũng như cộng đồng của người tàn tật, hoặc 
thông qua việc xây dựng kế hoạch và thực hiện các can thiệp công tác xã hội 
nhất định có thể giúp cho người tàn tật. 
8. Công tác xã hội trong công nghiệp, lao động và việc làm
Các dịch vụ phúc lợi xã hội trong lĩnh vực hoạt động công nghiệp hiện đại có liên 
quan đến các nội dung sau: 
 - Các nỗ lực thiết lập và nâng cao an sinh xã hội, phúc lợi sức khỏe và phúc lợi 
chung cho người lao động và gia đình họ
 - Tìm người lao động thích hợp nhất cho các chủ lao động và công việc phù hợp 
cho người lao động đang tìm việc làm
 - Sử dụng nhân viên xã hội để hỗ trợ người lao động và gia đình họ trong các vấn 
đề và khó khăn về cá nhân, sức khỏe và tài chính
 - Phát triển và duy trì các dịch vụ phúc lợi cộng đồng.
Sau đây là một số hoạt động của nhân viên xã hội được nhận làm việc trong các lĩnh 
vực hoạt động của công nghiệp: 
 - Tham vấn cho người lao động trong vấn đề liên quan đến việc làm và/ hoặc 
không việc làm
 - Cung cấp tham vấn và các dạng giúp đỡ khác cho gia đình của người lao động, 
như thúc đẩy xây dựng kế hoạch gia đình, làm trung gian hòa giải thay mặt các 
thành viên gia đình đang có các ca của tòa án
 - Tham gia vào các chương trình thông tin và giáo dục để mở rộng các dịch vụ 
người lao động và công ty
 - Hỗ trợ quản lý trong hướng dẫn người lao động nhận thức các chính sách và 
điều lệ của công ty
40
NHẬP MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI
 - Giải thích các nhu cầu và vấn đề của người lao động với người quản lý/ chủ lao 
động và hỗ trợ họ trong phát triển các dịch vụ mang tính trách nhiệm dành cho 
người lao động
 - Cung cấp sự chuyển tuyến người lao động và thành viên gia đình họ cho các dịch 
vụ hướng vào cộng đồng mà nó mang lại lợi ích cho các cộng đồng nơi người lao 
động sống, đặc biệt khi các vấn đề của họ bắt nguồn từ tình trạng cộng đồng
 - Phát triển các chương trình huấn luyện hướng vào người lao động. 
Huấn luyện các kỹ năng hướng nghiệp với thực hành việc làm công nghiệp là một lĩnh 
vực hoạt động khác bắt đầu nổi lên ở nhiều nước đang phát triển.
II. HỆ THỐNG CƠ QUAN TỔ CHỨC 
Để triển khai các hoạt động liên quan tới công tác xã hội đã nêu ở các bài trên cần có 
một hệ thống cơ quan tổ chức ở nhiều lĩnh vực, các cơ quan tổ chức công lập hay ngoài 
công lập, các tổ chức NGOs, tổ chức đoàn thể từ cấp trung ương tới địa phương cơ sở. 
Đó cũng có thể là cơ quan quản lý nhà nước tham gia xây dựng chính sách, quản lý tổ 
chức chính sách, hay cơ quan cung cấp dịch vụ có liên quan.
1. Cơ quan quản lý nhà nước
Tùy theo cấu trúc các cơ quan quyền lực trong bộ máy chính phủ và quan điểm phân 
quyền quản lý xã hội của mỗi nước, từng thời kỳ mà hệ thống tổ chức các cơ quan làm 
công tác xã hội ở từng nước có sự khác nhau. 
Ở nước ta hiện nay, cơ quan quản lý Nhà nước về an sinh xã hội và công tác xã hội được 
Chính phủ giao Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. Bên cạnh đó, các cơ quan tổ chức 
nhà nước khác cũng cùng là cơ quan phối hợp thực hiện các dịch vụ công tác xã hội 
như: Bộ Y tế, và hệ thống ngành dọc của Ngành; Bộ Giáo dục và hệ thống ngành dọc 
của Ngành; Bộ Tư pháp; Bộ Công an.
1.1 Ngành Lao động- Thương binh và Xã hội
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội là cơ quan của của Chính phủ vừa có chức năng 
quản lý nhà nước, vừa có chức năng tổ chức, thực hiện các hoạt động sự nghiệp thuộc 
lĩnh vực phụ trách. Theo quy định của Chính phủ, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội 
có nhiệm vụ: Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lao động, việc làm, an toàn lao 
động, dạy nghề, chính sách đối với thương binh, liệt sỹ và người có công, bảo trợ xã 
hội, phòng chống tệ nạn xã hội trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ 
công thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội.
Nhiệm vụ của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội trong công tác xã hội là vừa quản 
lý vĩ mô đưa ra các chính sách, chương trình hỗ trợ đối tượng của công tác xã hội, vừa 
giám sát thực thi chính sách, chương trình hỗ trợ, vừa là nhiệm vụ vi mô thực hiện các 
dịch vụ công tác xã hội trực tiếp thông qua hệ thống cơ quan ngành dọc của Ngành từ 
sở xuống quận/huyện và xã/phường.
Nhân viên xã hội có thể làm việc ở Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội trong các Vụ, 
Cục có liên quan đến các đối tượng công tác xã hội như Cục Bảo trợ xã hội, Cục Phòng 
chống tệ nạn xã hội, Cục Bảo vệ trẻ em... 
41
NHẬP MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI
Trong lĩnh ngành Lao động Thương binh- Xã hội các nhân viên công tác xã hội thường 
làm việc với các nhóm đối tượng khác nhau như người cao tuổi, người nghèo, trẻ em, 
người khuyết tật, hay nói cách khác là làm việc trong những lĩnh vực khác nhau như 
công tác xã hội với người cao tuổi, công tác xã hội với người nghèo, công tác xã hội 
với trẻ em (như đã đề cập ở phần trên).
Bên cạnh đó một lượng lớn nhân viên xã hội có thể làm việc trong các sở, các phòng 
tại quận huyện và đặc biệt là trong hệ thống tuyến xã /phường. 
1.2 Ngành Y tế
Trên thế giới một lượng lớn nhân viên xã hội làm việc trong các bệnh viện cơ sở chăm 
sóc y tế. Vì vậy, vai trò của Bộ Y tế trong lĩnh vực quản lý, đề xuất các chính sách và đưa 
các dịch vụ công tác xã hội vào lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ, đặc biệt là tại các bệnh 
viện và cơ sở y tế.
1.3 Ngành Giáo dục và Đào tạo
Như đã trình bày ở phần trên, các dịch vụ công tác xã hội có vai trò rất lớn trong lĩnh 
vực giáo dục, hỗ trợ giáo dục làm tốt nhiệm vụ trồng người. Vì vậy, Bộ Giáo dục và 
Đào tạo cùng với hệ thống ngành dọc của Ngành có vai trò quan trọng trong việc 
tạo ra cơ chế, vị trí làm việc cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho học sinh, sinh viên 
và gia đình. Nhân viên xã hội có thể làm việc tại các cơ sở giáo dục, các trường học 
từ cấp học phổ thông đến các trường cao đẳng, đại học, các viện đào tạo. Bên cạnh 
đó nhân viên xã hội có thể cung cấp dịch vụ công tác xã hội thông qua loại hình các 
trung tâm hỗ trợ/tham vấn trong các trường học.
1.4 Ngành Tư Pháp
Vai trò của ngành tư pháp trong phát triển dịch vụ công tác xã hội cho các đối tượng 
của ngành là rất lớn. Các dịch vụ công tác xã hội sẽ là công cụ hữu hiệu hỗ trợ ngành 
tư pháp thực hiện nhiệm vụ tố tụng, toà án... Nhân viên xã hội làm việc trong các vị 
trí tại các văn phòng tố tụng đặc biệt với đối tượng trẻ em vi phạm pháp luật và toà 
án để có trợ giúp kịp thời cho đối tượng yếu thế vi phạm pháp luật.
1.5 Ngành Công an
Nhân viên xã hội có thể làm việc trong hệ thống ngành Công an, đặc biệt là trong 
các trường giáo dưỡng cho những trẻ em, trong công tác hỗ trợ ban đầu với các đối 
tượng là nạn nhân của hành vi vi phạm pháp luật như nạn nhân của buôn bán người 
trong thời gian tiếp nhận đối tượng này chờ hình thức xử lý. 
2. Các tổ chức xã hội
Các tổ chức chính trị - xã hội tham gia hoạt động công tác xã hội ở nước ta hiện nay là 
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Công đoàn, 
Hội chữ thập đỏ, Hội nông dân Việt Nam, Hội người cao tuổi, Hội Cựu chiến binh, Hội 
Bảo trợ Người tàn tật và Trẻ em mồ côi Việt Nam.v.v. có hệ thống tổ chức từ Trung 
ương đến cơ sở (xã, phường). Trong thời gian qua những tổ chức này đã và đang có 
những đóng góp to lớn phục vụ những đối tượng yếu thế trong xã hội. Nhân viên xã 
hội có thể làm việc trong các cơ quan, tổ chức và hội trên.
42
NHẬP MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI
Trước hết cần kể tới vai trò của Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cũng như Hội Chữ thập 
đỏ Việt Nam. Đây là hai tổ chức chính trị xã hội đi tiên phong trong việc thúc đẩy và sử 
dụng công tác xã hội chuyên nghiệp rất sớm ở Việt Nam trong quá trình trợ giúp các 
nhóm đối tượng do tổ chức chịu trách nhiệm.
Hội liên hiệp Phụ nữ Việt nam và Chữ thập đỏ Việt Nam đã tăng cường đào tạo tập 
huấn các kiến thức kỹ năng công tác xã hội chuyên nghiệp cho hệ thống cán bộ của 
mình từ Trung ương tới địa phương để chuyển tải các chính sách xã hội tới các thành 
viên tại cộng đồng có hiệu quả.
Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam với hàng ngàn hội viên là những cá nhân, gia đình có 
hoàn cảnh khó khăn cần sự trợ giúp. Với những dịch vụ và sự trợ giúp của Hội Phụ nữ 
thông qua các hoạt động chuyên nghiệp nên nhiều phụ nữ và gia đình đã nhận được 
sự trợ giúp có hiệu quả. Nhiều vấn đề xã hội đã được giải quyết như vấn đề về bạo lực 
gia đình, vấn đề kế hoạch hoá gia đình, phụ nữ làm kinh tế xoá đói giảm nghèo, tạo 
việc làm, giải quyết vấn đề phụ nữ lấy chồng người nước ngoài...
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam cũng đã sớm đưa công tác xã hội chuyên nghiệp vào để trợ 
giúp những gia đình khó khăn, gia đình có người khuyết tật, trẻ em trong hoàn cảnh 
khó khăn, người già neo đơn, trợ giúp những gia đình bị thiên tai. Ngay từ những năm 
1995-1996 Hội Chữ thập đỏ Việt Nam đã triển khai xây dựng chương trình tập huấn kỹ 
năng công tác xã hội cho các hội viên ở các cấp để thực thi các chính sách xã hội có 
hiệu quả hơn so với những năm trước đây để phù hợp với chủ trương trợ giúp cho cần 
câu để câu cá.
3. Các tổ chức quốc tế
Trong lĩnh vực an sinh xã hội và công tác xã hội phải đặc biệt kể đến vai trò của UNDP 
(Chương trình phát triển Liên hợp quốc), UNICEF (Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc), UNV 
(Tổ chức Tình nguyện viên Liên hợp quốc), UNFPA (Quỹ dân số Liên hợp quốc), Tổ chức 
y tế thế giới (WHO), Tổ chức UNFPA, UNIFEM... Những cơ quan quốc tế này đã có đóng 
góp quan trọng trong việc thúc đẩy các dịch vụ trợ giúp xã hội mang tính chuyên 
nghiệp nhằm trợ giúp các nhóm đối tượng đặc biệt là nhóm đối tượng yếu thế ở các 
vùng miền của Việt Nam. Các tổ chức trên cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển công 
tác xã hội có tính chuyên nghiệp ở Việt Nam. Trong đó cần kể tới vai trò của UNICEF - 
đây là một trong tổ chức quốc tế tiên phong trong thúc đẩy phát triển ngành công tác 
xã hội nói chung và trong công tác bảo vệ trẻ em nói riêng ở Việt Nam.
Các tổ chức phi chính phủ quốc tế cũng có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống các 
cơ quan tổ chức tham gia vào lĩnh vực công tác xã hội.
Trong xu thế hội nhập quốc tế, nhiều tổ chức quốc tế đã có mặt tại Việt Nam. Hiện nay 
có một số tổ chức quốc tế có đặt văn phòng đại diện tại nước ta đã và đang giúp đỡ 
chúng ta về chuyên gia, tài chính, kỹ thuật cho sự phát triển công tác xã hội và đào tạo 
công tác xã hội ở Việt Nam. Đó là các tổ chức phi chính phủ (NGO) quốc tế. 
Hiện có nhiều tổ chức phi Chính phủ quốc tế trong hệ thống tổ chức NGO có văn 
phòng đại diện tại Việt Nam, đã hỗ trợ đáng kể về tài chính và kỹ thuật trong việc thúc 
đẩy phát triển công tác xã hội và đào tạo công tác xã hội ở Việt Nam. 
43
NHẬP MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI
Có nhiều tổ chức phi chính phủ hay các tổ chức Tầm nhìn thế giới (World Vision), tổ 
chức Tổ chức dịch vụ Gia đình và Cộng đồng quốc tế (CFSI), tổ chức Care, tổ chức 
Action Aid, tổ chức CWS, Quỹ Nhi đồng Thụy Điển (Rada Barnen), Quỹ nhi đồng Anh, 
Quỹ nhi đồng Nhật Bản,... trong nhiều năm qua đã có những cố gắng nỗ lực thúc đẩy 
cung cấp các dịch vụ xã hội nhằm góp phần đảm bảo an sinh xã hội ở Việt nam. Các 
tổ chức cứu trợ trẻ em Thụy Điển (Radda Barnen), tổ chức Tổ chức dịch vụ Gia đình 
và Cộng đồng quốc tế (CFSI), tổ chức Tầm nhìn thế giới (World Vision), tổ chức Care, 
tổ chức Action Aid, tổ chức CWS... trong nhiều năm qua đã trợ giúp các cơ quan nhà 
nước, các trường đào tạo để thúc đẩy phát triển công tác xã hội chuyên nghiệp ở 
nước ta.
4. Tổ chức phi chính phủ, tư nhân trong nước
Ở các nước có nghề công tác xã hội phát triển, chính phủ cho phép các tổ chức tư 
nhân hoạt động công tác xã hội. Các tổ chức tư nhân này tồn tại song song với các cơ 
quan công tác xã hội của Nhà nước, hoạt động trong khuôn khổ pháp luật quốc gia 
quy định. Những nhân viên xã hội hoạt động trong lĩnh vực tư nhân được đào tạo tại 
các trường công tác xã hội, được cấp phép khi hành nghề. Thù lao làm việc theo các 
hợp đồng giữa nhân viên xã hội với đối tượng.
Ở Việt Nam, với quan điểm xã hội hoá giải quyết các vấn đề xã hội, Nhà nước khuyến 
khích các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động công tác xã hội để góp phần cùng 
với Nhà nước và xã hội giải quyết tốt các vấn đề xã hội. Hiện nay có khá nhiều tổ chức, 
cơ sơ xã hội tư nhân đang tồn tại và tham gia vào trợ giúp những nhóm người yếu 
thế ở Việt Nam. 
44
NHẬP MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chalse Zastrow (1985), The practice of social work, The Dorsey Press
2. Grace Mathew, (Lê Chí An dịch), (1999). Công tác xã hội cá nhân – NXB TP. Hồ Chí 
Minh, 2000
3. Gina A, Yap Joel C. Cam, Bùi Thị Xuân Mai (2011) Nghề Công tác xã hội: Nền tảng triết 
lý và kiến thức (tài liệu tập huấn MOLISA -ASI - CFSI-UNICEF-ULSA)
4. Bùi Thị Xuân Mai (2010), Nhập môn Công tác xã hội, NXB LĐXH 
5. Mendoza, T. (2008). Phúc lợi xã hội và công tác xã hội. Chương 10 – “Các lĩnh vực hoạt 
động của công tác xã hội” Trung tâm Cung cấp sách Quezon
6. Lê Văn Phú (2004), Công tác xã hội, NXB ĐH Quốc gia HN
7. Định hướng chính sách và hệ thống văn bản pháp luật trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh 
đặc biệt khó khăn, Bộ Lao động- Thương binh xã hội, NXB Lao động-Xã hội, 2007
45
NHẬP MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_thuc_hanh_cham_soc_suc_khoe_cong_dong.pdf