SKKN Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để tổ chức và đánh giá hoạt động học của học sinh phần kiến thức “con người, dân số và môi trường” Sinh học 9
Chúng ta đều biết giáo dục giữ một vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp xây
dựng và phát triển đất nước, đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại
hóa đất nước. Với ba nhiêm vụ chiến lược: “ Nâng cao dân trí , đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài”, nâng cao và phát triển giáo dục trở thành quốc sách hàng
đầu của Đảng và Nhà nước.
Tuy nhiên, để thực hiện thành công ba nhiệm vụ trên, ngành giáo dục phải
luôn có sự thay đổi cho phù hợp với xu thế thời đại và tình hình phát triển cụ thể
của đất nước; không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo về mọi mặt từ bậc Phổ
thông như: Tăng cường công tác bồi dưỡng năng lực giáo viên, đổi mới phương
pháp dạy học thay đổi trong công tác kiểm tra đánh giá ( KTĐG).
KTĐG là một khâu quan trọng giúp giáo viên thu nhận được tín hiệu ngược từ
học sinh từ đó nắm được trình độ nhận thức của học sinh mình quản lý và có sự
chỉnh lý kịp thời việc dạy học. Thông qua KTĐG, học sinh tự kiểm tra được vốn
kiến thức của mình, tìm ra những lỗ hổng kiến thức để có động lực và ý chí phấn
đấu vươn lên trong học tập
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để tổ chức và đánh giá hoạt động học của học sinh phần kiến thức “con người, dân số và môi trường” Sinh học 9
1 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN PHÚC THỌ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGỌC TẢO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐỂ TỔ CHỨC VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH PHẦN KIẾN THỨC “CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG” SINH HỌC 9 TRẦN THỊ NHÀN Hà Nội, Tháng 3/ 2020 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc ---------------o0o------------ ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM A. SƠ YẾU LÝ LỊCH Họ và tên: Trần Thị Nhàn Sinh ngày: 09/08/1993 Năm vào ngành: 2015 Đơn vị công tác: Trường THCS Ngọc Tảo Hệ đào tạo: Cao đẳng Sư phạm Hà Nội Bộ môn giảng dạy: Sinh học B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI BẢNG CHỈ DẪN SỬ DỤNG KHI VIẾT TẮT 1. TNKQ: Trắc nghiệm khách quan 2. KTĐG: Kiểm tra đánh giá 3. THCS: Trung học cơ sở 4. CHTNKQ: Câu hỏi trắc nghiệm khách quan. 5. GV: Giáo viên 6. HS: Học sinh 3 PHẦN A: MỞ ĐẦU I. Đặt vấn đề 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết giáo dục giữ một vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Với ba nhiêm vụ chiến lược: “ Nâng cao dân trí , đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”, nâng cao và phát triển giáo dục trở thành quốc sách hàng đầu của Đảng và Nhà nước. Tuy nhiên, để thực hiện thành công ba nhiệm vụ trên, ngành giáo dục phải luôn có sự thay đổi cho phù hợp với xu thế thời đại và tình hình phát triển cụ thể của đất nước; không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo về mọi mặt từ bậc Phổ thông như: Tăng cường công tác bồi dưỡng năng lực giáo viên, đổi mới phương pháp dạy học thay đổi trong công tác kiểm tra đánh giá ( KTĐG). KTĐG là một khâu quan trọng giúp giáo viên thu nhận được tín hiệu ngược từ học sinh từ đó nắm được trình độ nhận thức của học sinh mình quản lý và có sự chỉnh lý kịp thời việc dạy học. Thông qua KTĐG, học sinh tự kiểm tra được vốn kiến thức của mình, tìm ra những lỗ hổng kiến thức để có động lực và ý chí phấn đấu vươn lên trong học tập. Hiện nay, KTĐG đã có sự đổi mới về mặt phương pháp, để khắc phục được những hạn chế của phương pháp tự luận, phương pháp sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm khách quan đã được áp dụng vào công tác KTĐG và ngày càng được phát triển. Với phương pháp trắc nghiệm khách quan có thể khắc phục được hết những hạn chế của phương pháp tự luận: Đảm bảo được tính khách quan của kết quả đánh giá và kiểm tra kiến thức trên phạm vi rộng...Tuy nhiên, phương pháp này cũng mắc phải những hạn chế: Không phát huy được tính chủ động sáng tạo và hạn chế khả năng diễn đạt của học sinh. Đi từ thực tiễn nêu ở trên, để tăng hiệu quả KTĐG nói chung và KTĐG môn Sinh học nói riêng, tôi đã đi đến lựa chọn đề tài: “ Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để tổ chức và đánh giá hoạt động học của học sinh phần nội dung kiến thức Con người, dân số và môi trường, Sinh học 9” 4 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu về tổ chức và đánh giá hoạt động học của học sinh theo hướng phát huy tính tự lực của học sinh, thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần con người, dân số và môi trường trong Sinh học 9. Trong mỗi bài, các câu hỏi trắc nghiệm sẽ đánh giá ở ba mức độ nhận thức khác nhau: Nhớ, thông hiểu và vận dụng II. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu nội dung kiến thức, mục tiêu cụ thể của từng phần kiến thức và phân phối chương trình giảng dạy bộ môn Sinh học 9 – THCS, làm cơ sở để đưa ra bảng trọng số chi tiết cho phần kiến thức Con người, dân số và môi trường và chuẩn bị cho việc thực nghiệm Sư phạm sau này. - Tiến hành sưu tầm tài tiệu và nghiên cứu về trắc nghiệm khách quan, từ đó có kiến thức tổng quan cũng như cụ thể về xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và cơ sở lý luận cho đề tài. - Xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm dựa trên bảng trọng số đã lập ra, sau đó tổng hợp lại thành hệ thống câu hỏi cho phần nội dung kiến thức Con người, dân số và môi trường. Tiến hành thực nghiệm Sư phạm để xác định chất lượng và khả năng ứng dụng của câu hỏi, từ đó có những chỉnh lý cho phù hợp. III. Phương pháp nghiên cứu 1. Phương pháp nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết - Kết hợp sưu tầm tài liệu với xử lý ( phân tích, phân loại, tổng kết...) tài liệu liên quan đến KTĐG, các nhóm phương pháp KTĐG nói chung và phương pháp trắc nghiệm nói riêng. - Nghiên cứu và ghi nhớ các bước xây dựng một câu hỏi và một hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm khách quan với 4 dạng. 2. Phương pháp thực nghiệm Sư phạm - Sử dụng phiếu để điều tra gián tiếp hoặc trực tiếp trao đổi với giáo viên về việc xây dựng và sử dụng câu hỏi theo hướng phát huy năng lực của học sinh. - Sử dụng phiếu để điều tra trực tiếp đối với học sinh sau khi áp dụng bộ câu hỏi TNKQ để củng cố bài. 5 IV. Tổ chức nghiên cứu 1. Đối tượng phạm vi nghiên cứu * Đối tượng: - Hệ thống câu hỏi phần: Con người, dân số và môi trường - SH 9 - THCS. * Phạm vi : - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách thiết kế SH 9 - THCS. - Các tài liệu về lí luận dạy học. - Các văn kiện của Đảng về giáo dục. 2. Địa điểm Tại trường THCS Ngọc Tảo 3. Phương tiện nghiên cứu - Đề tài cung cấp một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho phần nội dung kiến thức Con người, dân số và môi trường, góp phần hoàn thiện thêm ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cho bộ môn Sinh học 9– THCS. - Dựa vào hệ thống câu hỏi, học sinh có thể tự kiểm tra kiến thức của bản thân, nâng cao chất lượng tự học. PHẦN B: NỘI DUNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU I. Vai trò của KTĐG trong dạy học - Đối với học sinh: KTĐG giúp học sinh xác định được trình độ của bản thân từ đó có thái độ và động lực điều chỉnh hoạt động học. Đồng thời qua KTĐG, học sinh được tái hiện lại và khắc sâu kiến thức. - Đối với giáo viên: KTĐG giúp giáo viên nhận được thông tin liên hệ ngược từ học sinh. Giáo viên sẽ nắm được trình độ nhận thức chung của cả lớp và của từng học sinh, làm cơ sở để giáo viên có những biện pháp ... Bệnh ung thư . C. Bệnh di truyền và bệnh ung thư. D. Bệnh lao. Câu 28: Nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là từ chất thải của: A. Công trường khai thác chất phóng xạ . B . Nhà máy điện nguyên tử . C. Thử vũ khí hạt nhân . D. Công trường khai thác chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, việc thử vũ khí hạt nhân . Câu 29 : Nguồn gốc gây ô nhiễm sinh học chủ yếu do các chất thải như : A. Phân, rác, nước thải sinh hoạt. B. Nước thải sinh hoạt, nước thải từ các bệnh viện. C. Xác chết của các sinh vật, nước thải từ các bệnh viện. D. Phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, nước thải từ các bệnh viện. Câu 30: Hậu quả của ô nhiễm do các chất phóng xạ gây ra? 22 A. Gây đột biến ở người và sinh vật. B.Gây một số bệnh di truyền và ung thư. C.Gây bệnh cho người do một số thói quen sinh hoạt. D. Đáp án A và B. Dạng câu hỏi điền thêm (câu 31- câu 35) Điền những từ thích hợp vào chỗ trống Các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí Hoạt động Nhiên liệu bị đốt cháy Câu 31: Giao thông vận tải - Ô tô - .. Đáp án: Xe máy, tàu lửa - Xăng, dầu - Than, đá Câu 32: Sản xuất công nghiệp - - Đáp án: máy cày, máy bừa, máy gặt, máy kéo... - Than đá - Xăng, dầu Câu 33: Sinh hoạt: -. Đáp án:đun nấu, chế biến thực phẩm. - Khí đốt, than. - Củi, rác thải, rơm rạ Câu 34: Ô nhiễm môi trường tạo điều kiện cho nhiều loại(1) gây bệnh cho người và động vật phát triển. Mỗi người cần phải(2)chống ô nhiễm môi trường để(3) Đáp án: (1) sinh vật; (2) tích cực; (3)phòng bệnh. Câu 35: Nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là từ (1) của công trường khai thác(2), các nhà máy điện nguyên tử,và qua những vụ thử vũ khí hạt nhân. Đáp án: (1)chất thải; (2) chất phóng xạ. Dạng câu hỏi đúng-sai (câu 36-câu 40) Hãy xác định những câu sau là đúng (Đ) hay sai (S) và điền vào chỗ trống. 23 Câu 36: Cách phòng tránh bệnh sốt rét :Diệt bọ gậy, giữ cho nơi ở thoáng đãng sạch sẽ, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ phải mắc màn. Trả lời:.. Đáp án: Đúng. Câu 37: Người ăn gỏi cá ( thịt cá sống ) sẽ bị nhiễm bệnh : Bệnh tả , lị . Trả lời:.. Đáp án: Sai (người ăn gỏi cá bị nhiễm bệnh sán lá gan). Câu 38: Thuốc bảo vệ thực vật gồm các loại :Thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm gây hại. Trả lời:.. Đáp án: Sai ( thuốc bảo vệ thực vật gồm các loại: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm gây bệnh). Câu 39: Nguyên nhân dẫn đến bệnh tả, lị do thức ăn không vệ sinh, nhiễm vi khuẩn E. Coli, thức ăn không rửa sạch, môi trường sống không vệ sinh . Trả lời:. Đáp án: Đúng. Câu 40: Nguồn ô nhiễm nhân tạo gây ra là do hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải, đốt cháy nhiên liệu trong sinh hoạt. Trả lời: Đáp án: Đúng. Dạng câu hỏi ghép nối(câu 41-câu 46) Nối nội dung ở cột (A) phù hợp với nội dung ở cột (B) Nội dung (A) Lựa chọn (B) Câu 41: : Các chất phóng xạ, phóng xạ vào cơ thể người và động vật thông qua. a.Từ các chất thải như phân, rác, nước sinh hoạt, xác chết của sinh vật, nước và rác thải từ các bệnh viện. 24 Đáp án: b. Câu 42: Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu? Đáp án: a. b.Chuỗi và lưới thức ăn Câu 43: Hậu quả của ô nhiễm do các chất phóng xạ gây ra? Đáp án: d. c. Các bệnh đường tiêu hóa do ăn uống mất vệ sinh Câu 44:Các chất rắn gây ô nhiễm gồm: Đáp án: e. d.Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư. Câu 45: Nguyên nhân của bệnh giun sán. Đáp án: c. e. Gồm các vật liệu được thải ra quá trình sản xuất và sinh hoạt: đồ nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, bông kim tiêm y tế, vôi, gạch vụn Câu 46: Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường? Đáp án: f. f. Giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, chất thải sinh hoạt, sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp, hậu quả chiến tranh. Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo) Dạng câu hỏi MCQ( Câu 47- Câu 52) Câu 47: Nguyên nhân ô nhiễm môi trường do thuốc bảo vệ thực vật? A. Do sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không hợp lí. B. Chất thải từ các nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật. C. Do sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách, vứt các vỏ thuốc trên các ao hồ, kênh rạch D. Do các chất khí thải từ các hoạt động của con người. Câu 48: Biện pháp hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: A. Trồng rau sạch. D. Trồng rau sạch, hạn chế phun thuốc bảo vệ thực vật 25 B. Hạn chế phun thuốc bảo vệ thực vật. C. Bón phân cho thực vật Câu 49: Các năng lượng không sinh ra khí thải là: A. Năng lượng mặt trời. B. Khí đốt thiên nhiên. C. Năng lượng gió. D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Câu 50: Xây dựng nhiều công viên, trồng cây xanh để làm gì? A. Hạn chế bụi. B. Điều hoà khí hậu. C. Hạn chế bụi, điều hoà khí hậu. D. Xử lí chất thải nông nghiệp. Câu 51: Biện pháp nào để hạn chế ô nhiễm tiếng ồn? A. Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông. B. Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy. C. Hạn chế tiếng ồn của các phương tiện giao thông, xây dựng công viên cây xanh, trồng cây. D. Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây. Câu 52: Biện pháp nào để hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn? A. Xây dựng nhà máy tái chế chất thải thành nguyên liệu, đồ dùng; phân loại rác; đốt hoặc chôn lấp rác thải một cách khoa học ... B. Tạo bể lắng và lọc nước thải. C. Trồng nhiều cây xanh. D. Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn. Dạng câu hỏi điền thêm: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:(Câu 53- câu 56) Câu 53: Hậu quả của ô nhiễm môi trường là làm ảnh hưởng tới (1) và gây ra (2) cho con người và sinh vật. Con người hoàn toàn có khả năng (3)ô nhiễm. Đáp án: (1) sức khỏe; (2) nhiều bệnh; (3) ô nhiễm. Câu 54: Có nhiều biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường như(1) và (2), cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, sử dụng nhiều loại(3) không gây ô nhiễm môi trường như năng lượng gió, năng lượng mặt trời 26 Đáp án: (1) xử lí chất thải công nghiệp; (2) chất thải sinh hoạt; (3) năng lượng. Câu 55: Cần tăng cường công tác(1) và (2) để nâng cao hiểu biết và (3) của mọi người về phòng chống ô nhiễm. Đáp án: (1)tuyên truyền; (2) giáo dục; (3) ý thức. Câu 56: Nguyên nhân làm ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: Do sử dụng (1) không đúng cách, vứt các vỏ thuốc trên(2)Biện pháp hạn chế là sử dụng (3) hạn chế, đúng liều lượng, sản xuất lương thực thực phẩm an toàn , sử dụng thiên địch để loại trừ sâu hại cây trồng. Đáp án: (1) thuốc bảo vệ thực vật; (2) các ao hồ, kênh rạch; (3) thuốc bảo vệ thực vật. Dạng câu hỏi đúng –sai (câu 57- câu 59) Hãy xác định những câu sau là đúng (Đ) hay sai (S) và điền vào chỗ trống. Câu 57: Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn để hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất . Trả lời: Đáp án: Đúng. Câu 58: Những hoạt động không gây ô nhiễm môi trường phun thuốc trừ sâu, trồng cây gây rừng, vứt rác bừa bãi ra môi trường , thải nước sinh hoạt. Trả lời: Đáp án: Sai ( hoạt động không gây ô nhiễm môi trường là trồng cây gây rừng). Câu 59: Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí do các chất khí thải ra từ các hoạt động như: Giao thông vận tải; sản xuất công nghiệp; cháy rừng; đun nấu trong gia đình. Trả lời:. Đáp án: Đúng. Dạng câu hỏi ghép nối (Câu 60-Câu 65) Nối nội dung cột (A) phù hợp với nội dung cột (B). Tác dụng hạn chế (A) Ghi kết quả Biện pháp hạn chế (B) 60.Ô nhiễm không a.Lắp đặt các thiết bọi lọc khí cho các nhà 27 khí. Đáp án: a,b,d,e,g,i,k,l,m,o 61.Ô nhiễm nguồn nước. Đáp án: c,d,e,g,i,k,l,m,o. 62.Ô nhiễm do chất phóng xạ. Đáp án: g,k,l. 63.Ô nhiễm do các tác nhân sinh học. Đáp án: c,d,e,g,k,l,m,n. 64.Ô nhiễm do hoạt động của tự nhiên thiên tai. Đáp án: g,k. 65.Ô nhiễm tiếng ồn. Đáp án: g,i,k,o,p. máy. b.Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, mặt trời). c.Tạo bể lắng và lọc nước thải. d.Xây dựng nhà máy xử lí rác thải. e.Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học. g.Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh. h.Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng i.Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây xanh. k.Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống. l.Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao. m.Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học. n.Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn. o.Xây dựng các nhà máy xí nghiệp ở xa khu dân cư. p.Hạn chế gây tiếng ồn của cá phương tiện giao thông. Bài 56,57: Thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương Dạng câu hỏi MCQ (câu 66- câu 70) Câu 66: Môi trường có các chức năng cơ bản nào? A. Là không gian sống của con người và sinh vật. 28 B. Cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người. C. Nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra. D. Là không gian sống của con người và sinh vật, cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người; nơi chức đựng các chất phế thải do con người tạo ra, nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. Câu 67: Mục đích của việc điểu tra tình hình ô nhiễm môi trường? A. Tìm ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. B. Tìm ra các biện pháp để chống ô nhiễm môi trường. C. Đề xuất luật bảo vệ môi trường để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. D. Tìm nguyên nhân, tìm biện pháp, có đề xuất để bảo vệ môi trường. Câu 68 :Các nhân tố sinh thái của môi trường gồm có: A. Nhân tố tự nhiên và nhân tố không tự nhiên. B. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh và nhân tố không tự nhiên. C. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người. D. Nhân tố hữu sinh, nhân tố con người và nhân tố không tự nhiên. Câu 69: Để tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương cần chuẩn bị? A. Chọn môi trường mà con người đã tác đến hệ sinh thái. B. Giấy, bút. C. Kẻ sẵn các bảng biểu mẫu trong bài vào khổ giấy A4 để tiện ghi chép kết quả điều tra. D. Chọn môi trường, giấy, bút,.. Câu 70: Điều tra tình hình ô nhiễm ở địa phương có các mức độ ô nhiễm? A. Ít/ nhiều. B. Ít/ rất ô nhiễm. C. Nhiều/rất ô nhiễm. D. Ít/ nhiều / rất ô nhiễm. Dạng câu hỏi điền thêm (câu 71- câu 73) Điền từ thích hợp vào chỗ trống 29 Câu 71: Tên các hoạt động thải ra chất thải rắn qua quá trình sản xuất và sinh hoạt Tên chất thải Hoạt động thải ra chất thải - Giấy vụn - Sinh hoạt, sản xuất công nghiệp -...(1). -....(3).. -..(2) (4) Đáp án: (1) túi nilon, hồ, vữa xây nhà; (2) bông băng ytế, rác thải; (3) Sinh hoạt xây nhà, công sở; (4) chất thải bệnh viên, sinh hoạt. Câu 72: Các nhân tố sinh thái trong môi trường bị ô nhiễm Nhân tố vô sinh Nhân tố hữu sinh Hoạt động của con người trong môi trường -(1)..... - (2). -. -. -(3) -.. -.. Đáp án: (1) nước,nhiệt độ, ánh sang, độ ẩm, rác, xác chết động vật; (2) Cá, bèo, vi sinh vật, rác thải, rơm rạ; (3) thải nước thải sinh hoạt, đánh bắt cá, vứt rác bừa bãi, chặt cây. Câu 73: Tác nhân gây ô nhiễm như chất thải công nghiệp, gia súc, gia cầm do.(1). chất thải như.(2).gây ra ô nhiễm môi trường nước. Biện pháp khắc phục: Ủ.(3). ruộng, hạn chế thải phân ra môi trường tránh ô nhiễm môi trường. Đáp án: (1) rác thải; (2) phân; (3) phân bón. Dạng câu hỏi đúng –sai: ( câu 75- câu 79) Hãy xác định những câu sau là đúng (Đ) hay sai (S) và điền vào chỗ trống. 30 Câu 74: Không khí trong thành phố và nông thôn khác nhau ở chỗ không khí thành phố nhiều vi khuẩn, vi trùng hơn ở nông thôn do mật độ dân số cao, sản xuất và xây dựng phát triển=> ô nhiễm hơn ở nông thôn. Trả lời:. Đáp án: Đúng. Câu 75: Hiện nay, ở cả thành thị và nông thôn ô nhiễm do khói và khí thải gây ra ở mức độ: ít và vừa phải. Trả lời:. Đáp án: Sai (Hiện nay, ở cả thành thị và nông thôn ô nhiễm do khói và khí thải gây ra ở mức độ nhiều). Câu 76: Tác nhân gây ô nhiễm do phân bón, hóa chất ở nông thôn ở mức độ nhiều nguyên nhân là do sử dụng không hợp lý; làm mất cân bằng sinh học, ảnh hưởng tới các nhân tố vô sinh và hữu sinh khác cả con người. Trả lời:. Đáp án: Đúng. Câu 77: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường do các chất phóng xạ do công nghệ cũ, bảo vệ chưa tốt, dễ dẫn đến các sự cố rò rỉ phóng xạ hạt nhân; nguồn năng lượng quá nguy hiểm, chất thải hạt nhân rất nguy hiểm. Trả lời:.. Đáp án: Đúng. Câu 78: Để thực hiện điều tra tác động của con người tới môi trường cần thực hiện gồm 3 bước. Trả lời:.. Đáp án: Sai (Để thực hiện điều tra tác động của con người tới môi trường cần thực hiện gồm 4 bước theo hướng dẫn trong SGK sh9). Câu 79: Nghèo đói và môi trường có mối quan hệ với nhau : nghèo đói góp phần bùng nổ dân số; nghèo đói làm gia tăng tốc độ khai thác tài nguyên theo hướng quá mức hay hủy diệt.; nghèo đói dẫn đến thiếu vốn đầu tư cho sản xuất, cơ sở hạ tầng và văn hóa giáo dục cho các dự án cải tọa môi trường. Trả lời:. Đáp án: Đúng. Dạng câu hỏi ghép nối: (câu 80) Nối các nội dung phù hợp với nhau. Câu 80: Điều tra tình hình và mức độ ô nhiễm. 31 Các tác nhân gây ô nhiễm Mức độ ô nhiễm(ít/nhiều/rất ô nhiễm) Nguyên nhân gây ô nhiễm Đề xuất biện pháp khắc phục Bụi, khí cacbinic, khí lưu huỳnh ddiooxxit, khí cacbon ôxit từ quá trình đốt cháy các nhiên liệu 1. Nhiều a.Khí thải của các phương tiện giao thông d. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải 2. Ít b.Khí thải từ các hoạt động sinh hoạt của con người e. Nâng cao ý thức của người dân. Sử dụng nguồn năng lượng không sinh ra khí thải 3. Rất ô nhiễm c. Khí thải từ các hoạt động sản xuất công nghiệp f. Trồng cây xanh .Sử dụng nguồn năng lượng xanh Đáp án: 1-a-f; 2-b-e; 3-c-a. PHẦN ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CÁC CẤP 1. Đánh giá của hội đồng nhà trường Hội đồng khoa học trường THCS Ngọc Tảo thống nhất xếp loại. Chủ tịch HĐKH Hiệu trưởng 2. Đánh giá của hội đồng khoa học ngành
File đính kèm:
- skkn_xay_dung_va_su_dung_cau_hoi_trac_nghiem_khach_quan_de_t.pdf