Mẫu hợp đồng giao nhận thi công

CĂN CỨ:

- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11;

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11;

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11;

- Căn cứ quyết định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của chính phủ về quản lý dự

án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây

Dựng về việc ban hành Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;

Mẫu hợp đồng giao nhận thi công trang 1

Trang 1

Mẫu hợp đồng giao nhận thi công trang 2

Trang 2

Mẫu hợp đồng giao nhận thi công trang 3

Trang 3

pdf 3 trang viethung 6360
Bạn đang xem tài liệu "Mẫu hợp đồng giao nhận thi công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Mẫu hợp đồng giao nhận thi công

Mẫu hợp đồng giao nhận thi công
Trang 1/3 
CTY TNHH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
Số:/ 2013/HĐTC --------------------------------- 
Tp.Hồ Chí Minh, ngày thángnăm 2013. 
HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THI CÔNG 
 Công trình: 
 Hạng mục: 
CĂN CỨ: 
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11; 
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11; 
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11; 
- Căn cứ quyết định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của chính phủ về quản lý dự 
án đầu tư xây dựng công trình; 
- Căn cứ Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây 
Dựng về việc ban hành Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; 
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên; 
CHÚNG TÔI GỒM : 
BÊN A: CHỦ ĐẦU TƯ 
Đại diện : 
 Địa chỉ: : 
Điện thoại : 
BÊN B : CÔNG TY TNHH .. 
Tên giao dịch : 
Đại diện : 
 Địa chỉ : 
 Điện thoại 
 Tài khoản : 
 Mã số thuế : 
Điều 1 : Nội dung Hợp đồng 
 - Bên A giao cho bên B nhận thầu xây dựng căn nhà tọa lạc tại số: 
.với phần nhân công và vật tư theo liệt kê đã thống nhất. 
Giá trị thi công : 
Tổng giá trị hợp đồng : 
Ghi bằng chữ: 
 Đây là loại hợp đồng trọn gói đối với vật liệu phần thô. Giá trị hợp đồng không được 
thay đổi giá trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, bất chấp những thay đổi giá thị trường. 
Những vật tư hoàn thiện và thiết bị như : gạch lát và ốp, Thiết bị vệ sinh ( Lavabo, bàn cầu ), 
thiết bị điện ( đèn trang trí ) chủ đầu tư sẽ lựa chọn chủng loại và mẫu mã. Nếu các mặt hàng 
chủ đầu tư chọn có giá sai khác so với dự toán sẽ được tính toán BÙ – TRỪ khi quyết toán. 
Những vật tư thiết bị bên A lựa chọn và xác định giá nhà cung cấp nhưng bên A không trực 
tiếp ký hợp đồng mà giao cho bên B ký hợp đồng thì bên A chịu chi phí quản lý của bên B là 
10% giá trị hợp đồng này. 
Điều 2 : Thời gian thi công 
 - Ngày khởi công : 
 - Ngày hoàn thành : Sau  tháng tính từ ngày khởi công 
 - Ghi chú : 
Trang 2/3 
 - Trong thời gian thi công, nếu vì nguyên nhân kháh quan ( được cả hai bên A và B 
công nhận ) mà việc thi công gián đoạn, thì số ngày gián đoạn đó được cộng vào. 
Điều 3 : Điều khoản kỹ thuật 
Bên A : 
 - Bàn giao mặt bằng cho bên B để thi công . 
- Bên A có nhiệm vụ giải quyết mọi vấn đề pháp lý khác có liên quan làm ảnh hưởng 
đến quá trình thi công của bên B. 
- Tổ chức nghiệm thu kỹ thuật, khối lượng kịp thời theo thời gian và tiến độ do bên B 
đưa ra trước 03 ngày. Nếu vì lý do nào đó không thể tiến hành được, phải báo lại cho bên B 
chậm không quá 02 ngày. 
 - Tạo mọi điều kiện cho bên B Thi công dễ dàng và có hiệu quả trong quá trình thi 
công. 
 - Bàn giao nguồn điện và nước cho bên B. Nếu công trình chưa có điện nước thì bên A 
có trách nhiệm lắp đặt và bàn giao cho bên B khi khởi công. 
 - Bên A chịu chi phí đấu nối hệ thống thoát nước thải của công trình vào cống chung 
của khu vực. Bên B lắp hệ thống thoát nước thải đến cuối chân công trình. 
 - Đảm bảo thanh toán đúng theo điều 4 của Hợp đồng. 
Bên B : 
 - Tổ chức lực lượng thi công và toàn bộ phương tiện máy móc cần thiết để phục vụ 
trong quá trình thi công như coppha, cây chống, dàn giáo, máy trộn, đầm dùi..v.v 
 - Có biện pháp che chắn quanh công trình khi thi công. 
 - Có biện pháp đảm bảo an toàn lao động cho con người và bảo vệ tài sản công trường. 
Nếu để xảy ra thì bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm. 
 - Trong quá trình thi công, nếu bên B làm ảnh hưởng đến các nhà lân cận thì phải chịu 
trách nhiệm sửa chữa. Những sự cố công trình lân cận mà không phải do bên B mà do khách 
quan thì bên A và Bên B cùng chia sẽ chi phí ( nếu có). 
 - Đảm bảo đúng các chủng loại vật tư theo bảng vật tư của dự toán. 
- Đảm bảo đúng yêu cầu của Hồ sơ thiết kế. 
- Thanh toán chi phí điện nước dùng cho thi công xây dựng. 
- Đảm bảo chất lượng và khối lượng công việc thực hiện theo tiến độ đã quy định, đảm 
bảo về tính Kỹ - Mỹ thuật công trình. 
- Bên B phải lo nơi ở, ăn uống hằng ngày cho công nhân lao động trong suốt thời gian 
thi công công trình. 
- Cử người có trách nhiệm trông coi, bảo vệ vật tư, máy móc của bên B cung cấp tại 
công trường. Những vật tư, thiết bị bên A cung cấp thì bên A tự tổ chức canh giữ. Nếu bên A 
giao cho bên B trông giữ thì phải chịu chi phí cho bên B. 
 - Đảm bảo thi công đúng chất lượng mác vữa, định mức trong vật liệu xây dựng, quy 
trình, quy phạm xây dựng theo quy định hiện hành. 
 - Tất cả các phần bê tông cốt thép, phần ngầm dưới đất trước khi đổ, lấp đi phải có ý 
kiến của bên A ( hoặc người chịu trách nhiệm do bên A chỉ định) kiểm và ký nhận; đồng ý 
nghiệm thu, ký vào nhật ký; đồng ý cho bên B thi công các phần việc tiếp theo. 
- Chịu trách nhiệm khai báo và đóng thuế xây dựng công trình theo quy định hiện hành 
của pháp luật. 
 - Bên B bảo hành phần việc của mình thực hiện trong thời gian là 12 tháng, tính từ 
ngày bàn giao công trình. Những trường hợp bên B không bảo hành như: bên A sử dụng công 
trình sai qui định kỹ thuật, vật liệu mà do A cung cấp hư hỏng, sự việc bất khả kháng ( bao 
gồm: Chiến tranh – Bạo loạn; cháy nổ; hay các tai nạn không thể tránh khỏi như lụt bảo; động 
đất, mưa lớn kéo dài ). Những vật tư mà bên A cung cấp cho bên B lắp đặt, thi công phần 
nhân công và đã nghiệm thu thì khi bảo hành ( do khách quan ) thì chi phí nhân công bên B 
chịu, vật tư bên A chịu.Các vật tư thiết bị nhà thầu cung cấp từ nguồn mua của một đơn vị 
khác mà đơn vị sản xuất đã có phiếu bảo hành thì trách nhiệm bảo hành thuộc về đơn vị sản 
xuất. Nhà thầu có trách nhiệm hỗ trợ trong công tác bảo hành. 
Trang 3/3 
Điều 4 : Điều khoản thanh toán 
- Giá trị hợp đồng là : 
- Thống nhất thanh toán theo các đợt : 
 - Đợt 1 : Khi khởi công xây dựng, tạm ứng 20% : 
 - Đợt 2 : Xong phần móng và đà kiềng, tạm ứng 10%: 
 - Đợt 3 : Xong tấm sàn lầu 1, tạm ứng 10% : 
 - Đợt 4 : Xong tấm sàn lầu 2. tạm ứng 10% : 
 - Đợt 5 : Xong tấm sàn lầu 3. tạm ứng 10% 
 - Đợt 6 : Xong tấm sàn mái, tạm ứng 10% 
 - Đợt 7 : Xây tô đạt 70% khối lượng, tạm ứng 15% : 
 - Đợt 8 : Khi lắp đặt xong thiết bị vệ sinh, thanh toán : 
 - Đợt 9 : Khi nghiệm thu bàn giao, thanh toán : 
 Chi phí phát sinh sẽ cộng dồn khi quá 50.000.000 đồng thì thanh toán một lần 
Điều 5 : Các điều khoản khác 
 - Các công việc không có trong thiết kế và khối lượng trong dự toán mà do bên A yêu 
cầu làm thêm thì gọi là phát sinh, sẽ được hai bên bàn bạc và giải quyết trước khi thi công. . 
 - Trong quá trình thi công, nếu bên A muốn thay đổi kích thước : Như cửa, diện tích 
phòng bên trong nhà, vị trí tường,thì phải thông báo hoặc điều chỉnh trực tiếp trên bản vẽ 
kỹ thuật trước khi bên B thực hiện. Ngược lại nếu bên B đã thực hiện thì bên A sẽ phải chịu 
phần phát sinh do thay đổi của mình. 
 - Bên B tự bố trí giám sát B để có trách nhiệm đôn đốc bàn bạc với A để công trình 
sớm hoàn thành và đạt chất lượng cao. Trong thời gian thi công, nếu có gì vướng mắc, hai bên 
A và B cùng nhau xem xét bàn bạc cách giải quyết. 
 - Lập sổ nhật ký công trường, những người được ký vào sổ sau khi đã được hai bên 
công bố danh sách. Ngoài ra những người không liên quan xem như không có giá trị thanh 
quyết toán sau này. 
Điều 6 : Cam kết hợp đồng 
 - Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ký, không được đơn phương thay 
đổi Hợp đồng. Nếu bên nào vi phạm Hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng. Trong 
trường hợp không thỏa thuận được sẽ giải quyết tại tòa án nhân dân sở tại. 
 - Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. 
 - Hợp đồng được thành lập 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau. 
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B 
 Chủ đầu tư Giám đốc 
 .............................. LƯƠNG THANH DŨNG 

File đính kèm:

  • pdfmau_hop_dong_giao_nhan_thi_cong.pdf