Mẫu hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ bao thanh toán
- Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/06/2004;
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam được Thống đốc NHNN chuẩn y theo quyết định số 1151/2008/QĐ-NHNN ngày 23/05/2008;
- Căn cứ Yêu cầu cung cấp dịch vụ bao thanh toán của Công ty ;
- Căn cứ khả năng và nhu cầu của mỗi bên;
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tóm tắt nội dung tài liệu: Mẫu hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ bao thanh toán
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN (Dành cho Bao thanh toán xuất khẩu) Số: Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/06/2004; Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005; Căn cứ Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng; Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam được Thống đốc NHNN chuẩn y theo quyết định số 1151/2008/QĐ-NHNN ngày 23/05/2008; Căn cứ Yêu cầu cung cấp dịch vụ bao thanh toán của Công ty ; Căn cứ khả năng và nhu cầu của mỗi bên; Hôm nay, ngày tháng năm , tại trụ sở của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh - (ĐỊA CHỈ), các bên gồm: NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – ĐẠI DIỆN: CHI NHÁNH . - BÊN A Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Người đại diện: Chức vụ Giấy uỷ quyền số: và CÔNG TY - BÊN B Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Tài khoản số: Tại: NHNT – Chi nhánh Quyết định thành lập số: ngày cấp bởi Đăng ký kinh doanh số : ngày cấp bởi Người đại diện: Chức vụ Giấy uỷ quyền số: đã thoả thuận thống nhất các nguyên tắc trong giao dịch bao thanh toán giữa Bên A và Bên B như sau: ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Ngày đến hạn: Là ngày cuối cùng của một thời hạn nhất định theo quy định của Hợp đồng này hoặc là ngày làm việc ngay tiếp theo nếu ngày đến hạn là ngày thứ bảy, chủ nhật, các ngày nghỉ lễ và bất kỳ ngày nào mà vào ngày đó các ngân hàng tại Việt Nam và/hoặc đại lý bao thanh toán nước ngoài (ĐLBTT) được phép hoặc bắt buộc phải đóng cửa theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hợp đồng thương mại: Là thoả thuận bằng văn bản giữa bên B và các bên nhập khẩu (NK) về việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá theo quy định của pháp luật. Các khoản phải thu: Là khoản tiền bên B được quyền thu từ các bên NK sau khi đã giao hàng cho các bên NK theo đúng quy định tại Hợp đồng thương mại. Chứng từ bán hàng: Là các chứng từ liên quan đến việc giao hàng và việc yêu cầu thanh toán của bên B đối với bên NK trên cơ sở hợp đồng thương mại. Tranh chấp thương mại: Là bất kỳ mâu thuẫn nào giữa bên B và các bên NK hoặc bên thứ ba khiến cho bên NK không đồng ý nhận hàng/hoá đơn hoặc đưa ra bất kỳ lý do nào nhằm mục đích từ chối thanh toán hoặc trì hoãn việc thanh toán đầy đủ 100% trị giá khoản phải thu khi khoản phải thu đó đến hạn thanh toán Rủi ro tín dụng bên NK: Là rủi ro bên NK mất khả năng thanh toán hoặc không thanh toán toàn bộ hoặc một phần khoản phải thu vào thời điểm khoản phải thu đó đến hạn thanh toán mà không có bất kỳ tranh chấp nào giữa bên B và bên NK. ĐLBTT bên NK: Là các định chế tài chính ký kết thoả thuận đại lý với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam để cùng cung cấp dịch vụ bao thanh toán cho bên B. Rủi ro tín dụng ĐLBTT bên NK: Là rủi ro ĐLBTT mất khả năng thanh toán hoặc không thanh toán toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ thanh toán của mình vào thời điểm ĐLBTT phải thực hiện nghĩa vụ đó. ĐIỀU 2. DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN Bên B chuyển nhượng cho Bên A tất cả các quyền và lợi ích liên quan tới tất cả các khoản phải thu theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này để được Bên A cung cấp dịch vụ bao thanh toán, gồm: 2.1 Theo dõi các khoản phải thu được Bên B chuyển nhượng. 2.2 Cho Bên B ứng trước dựa trên giá trị các khoản phải thu được bảo đảm rủi ro tín dụng bên NK. 2.3 Đại diện Bên B giao dịch với ĐLBTT bên NK để ĐLBTT bên NK cung cấp cho Bên B dịch vụ thu nợ. 2.4 Đại diện Bên B giao dịch với ĐLBTT bên NK để ĐLBTT bên NK cung cấp cho Bên B dịch vụ bảo đảm rủi ro tín dụng 100% giá trị các khoản phải thu. 2.5 Bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTT bên NK cho Bên B. ĐIỀU 3. KHOẢN PHẢI THU Các khoản phải thu thuộc phạm vi của Hợp đồng này là các khoản phải thu thoả mãn các điều kiện sau: Phát sinh từ Hợp đồng thương mại hợp pháp giữa Bên B và các bên NK; Có điều kiện thanh toán trả chậm, kỳ hạn dưới 180 ngày kể từ một ngày xác định nêu trong Hợp đồng thương mại giữa Bên B và các bên NK. Phát sinh từ việc giao hàng thực tế của Bên B cho các bên NK. Các khoản phải thu không thuộc phạm vi của Hợp đồng này là các khoản phải thu: Phát sinh từ Hợp đồng thương mại có hình thức thanh toán bằng L/C, CAD hoặc bất kỳ hình thức thanh toán bằng tiền mặt nào khác; Phát sinh từ các giao dịch, thoả thuận đang có tranh chấp; Phát sinh từ các hợp đồng xuất khẩu hàng dưới hình thức ký gửi hoặc mua bán có điều kiện; Đã được gán nợ hoặc cầm cố, thế chấp hoặc chuyển nhượng cho một bên thứ ba. ĐIỀU 4. PHÍ BAO THANH TOÁN Các loại phí bao thanh toán gồm có: Phí quản lý Phí thu nợ Phí đảm bảo rủi ro tín dụng bên NK Phí đảm bảo rủi ro tín dụng ĐLBTT bên NK Phí xử lý hoá đơn Cơ sở tính phí Phí quản lý, phí thu nợ, phí đảm bảo rủi ro tín dụng bên NK và phí bảo bảo rủi ro tín dụng ĐLBTT bên NK được tính trên cơ sở tổng giá trị các khoản phải thu được chuyển nhượng. Phí xử lý hoá đơn được tính trên cơ sở số lượng các hoá đơn được chuyển nhượng. Mức phí thu Mức phí quản lý, phí xử lý hoá đơn, phí bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTT bên NK được xác định theo Biểu phí của Bên A công bố tại thời điểm tính phí này. Mức phí thu nợ, phí đảm bảo rủi ro tín dụng bên NK và phí xử lý hoá đơn của ĐLBTT bên NK được xác định theo thông báo của đại lý bên NK từng thời kỳ. Thanh toán phí Thời điểm thanh toán: Khi có thông báo thu phí của Bên A Phương thức thanh toán: Bên B đồng ý ủy quyền cho Bên A trích Nợ tài khoản của Bên B, số . tại Bên A để thanh toán phí bao thanh toán và các chi phí phát sinh khác. Bên B đồng ý ủy quyền cho Bên A khấu trừ các khoản phí bao thanh toán và các chi phí phát sinh khác khi nhận được tiền thanh toán từ các bên NK hoặc các ĐLBTT bên NK. ĐIỀU 5. CHUYỂN NHƯỢNG KHOẢN PHẢI THU Chuyển nhượng khoản phải thu là việc Bên B, bằng văn bản, chuyển nhượ ... nhất định, tổng giá trị các khoản ứng trước của Bên A đối với các khoản phải thu của Bên B đối với bên NK đó không vượt quá mức tối đa đã thông báo. Bên A có toàn quyền điều chỉnh hoặc huỷ bỏ Mức ứng trước tối đa. Việc điều chỉnh hoặc huỷ bỏ Mức ứng trước tối đa có hiệu lực từ ngày Bên A thông báo bằng văn bản cho Bên B. 6.4. Ngày đến hạn của khoản ứng trước là ngày thứ 100 kể từ ngày đến hạn của khoản phải thu tương ứng 6.5. Thanh toán số tiền đã ứng trước 6.5.1. Bên B đồng ý ủy quyền cho Bên A thu hồi số tiền đã ứng trước khi Bên A nhận được tiền thanh toán từ các bên NK hoặc các ĐLBTT bên NK. Bên B cam kết sẽ hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên A đã ứng trước trong các trường hợp sau: ĐLBTT bên NK mất khả năng thanh toán tại thời điểm ĐLBTT bên NK phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán và Bên B không được Bên A cung cấp dịch vụ Bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTT bên NK; Khi các bên NK thanh toán trực tiếp cho Bên B; Khi xảy ra tranh chấp giữa Bên B và bên NK hoặc các bên thứ ba liên quan đến khoản phải thu đã được Bên A ứng trước. 6.6. Lãi ứng trước Lãi suất trong hạn áp dụng: Mức 1: Bằng lãi suất ứng trước bao thanh toán do Bên A công bố tại thời điểm Bên A thông báo chấp nhận cấp ứng trước cho Bên B; áp dụng từ ngày tài khoản Bên B được ghi Có đến ngày thứ 10 sau ngày đến hạn của khoản phải thu liên quan. Mức 2: Bằng 120% lãi suất tại mức 1; áp dụng từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 100 sau ngày đến hạn của khoản phải thu liên quan. Lãi suất quá hạn: Trường hợp khoản ứng trước bị chuyển nợ quá hạn thì Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn do Bên A quyết định nhưng tối đa không quá 150% của lãi suất trong hạn - mức 1. Cơ sở tính lãi ứng trước là số tiền thực rút, số ngày kể từ ngày tài khoản Bên B được ghi Có đến ngày đến hạn của khoản ứng trước và mức lãi suất ứng trước theo quy định tại Hợp đồng này. Thanh toán lãi ứng trước Thời điểm thanh toán: định kỳ vào ngày 26 hàng tháng. Phương thức thanh toán: Bên B đồng ý ủy quyền cho Bên A trích Nợ tài khoản của Bên B, số .. tại Bên A để thanh toán các khoản lãi ứng trước bao thanh toán. ĐIỀU 7. THU NỢ Bên A phối hợp với ĐLBTT bên NK để cung cấp dịch vụ thu nợ cho Bên B. Bên A sẽ có trách nhiệm nỗ lực thu nợ cho Bên B, trừ phi giữa Bên B và bên NK hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác phát sinh tranh chấp thương mại về khoản phải thu có liên quan. Trong mọi trường hợp, Bên A chỉ có trách nhiệm thu nợ tối đa bằng 100% giá trị khoản phải thu mà Bên A được nhận chuyển nhượng. Bên A được toàn quyền phối hợp với ĐLBTT bên NK để tiến hành các biện pháp thu nợ từ bên NK, kể cả biện pháp khởi kiện bên NK. Trong những trường hợp cần khởi kiện bên NK, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B về hành vi này. Trong trường hợp Bên B không đồng ý khởi kiện bên NK, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A. Khi đó, Bên A có quyền chuyển nhượng lại toàn bộ những khoản phải thu có liên quan cho Bên B và được miễn trách hoàn toàn đối với những khoản phải thu đó. Mọi chi phí liên quan đến việc khởi kiện bên NK đều do Bên B chịu. ĐIỀU 8: ĐẢM BẢO RỦI RO TÍN DỤNG BÊN NHẬP KHẨU Bên A đại diện cho Bên B giao dịch với ĐLBTT bên NK để ĐLBTT bên NK cung cấp dịch vụ bảo đảm rủi ro tín dụng bên NK cho các khoản phải thu của Bên B với bên NK, với điều kiện các khoản phải thu này thoả mãn các điều kiện quy định tại Điều 8.4 của Hợp đồng này. Trong trường hợp bên NK mất khả năng thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ khoản phải thu và không nêu ra bất kỳ tranh chấp thương mại nào giữa bên NK và Bên B hay bất kỳ bên thứ ba nào khác, thì vào ngày thứ 100 kể từ ngày đến hạn của khoản phải thu tương ứng, ĐLBTT bên NK sẽ thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng bên NK tối đa bằng 100% giá trị khoản phải thu cho Bên A để Bên A thanh toán cho Bên B. Mức BĐRRTD bên NK tối đa ĐLBTT bên NK sẽ xác định và thông báo cho bên B một Mức BĐRRTD bên NK tối đa dành cho các khoản phải thu của Bên B đối với một bên NK cụ thể. Tại một thời điểm nhất định, trách nhiệm BĐRRTD bên NK của ĐLBTT bên NK đối với các khoản phải thu của Bên B với bên NK đó không vượt quá Mức BĐRRTD bên NK đã thông báo. ĐLBTT bên NK có toàn quyền điều chỉnh và huỷ bỏ Mức BĐRRTD bên NK này. Việc điều chỉnh và huỷ bỏ Mức BĐRRTD bên NK có hiệu lực kể từ ngày ĐLBTT bên NK thông báo cho Bên B. Điều kiện bảo đảm rủi ro tín dụng bên NK Khoản phải thu phát sinh từ Hợp đồng thương mại hợp pháp giữa Bên B và các bên NK liên quan đến các mặt hàng được Bên A chấp nhận tại Thông báo cung cấp dịch vụ bao thanh toán. Khoản phải thu phát sinh từ việc giao hàng thực tế được hoàn thành trong thời gian hiệu lực của Mức BĐRRTD bên NK với điều kiện khoản phải thu đó được chuyển nhượng cho Bên A trong vòng 30 ngày kể từ ngày Mức BĐRRTD bên NK hết hiệu lực theo thông báo của ĐLBTT bên NK. Khoản phải thu được chuyển nhượng cho Bên A trước ngày đến hạn của khoản phải thu đó. Khoản phải thu có thời hạn thanh toán không vượt quá thời hạn thanh toán tối đa theo Thông báo cung cấp dịch vụ bao thanh toán của Bên A. Khoản phải thu không bị tranh chấp tại thời điểm thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng bên NK. Sau khi ĐLBTT bên NK thông báo chấm dứt việc bảo đảm rủi ro tín dụng bên NK, ĐLBTT bên NK được quyền sử dụng các khoản tiền mà các bên NK thanh toán cho Bên B hoặc các Phiếu ghi có đối với những KPT không được bảo đảm rủi ro tín dụng để ưu tiên thanh toán hoặc khấu trừ cho những KPT được ĐLBTT bên NK bảo đảm rủi ro tín dụng trừ trường hợp Bên B chứng minh được các Phiếu ghi có đó phát sinh từ việc huỷ bỏ giao hàng thực tế. ĐIỀU 9: ĐẢM BẢO RỦI RO TÍN DỤNG ĐẠI LÝ BAO THANH TOÁN BÊN NK Bên A cung cấp cho Bên B dịch vụ bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTT bên NK cho các khoản phải thu của Bên B, với điều kiện các khoản phải thu này thỏa mãn các điều kiện quy định tại Điều 8.3 của Hợp đồng này. Trong trường hợp ĐLBTT bên NK mất khả năng thanh toán hoặc không thanh toán tại thời điểm ĐLBTT bên NK phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán, Bên A sẽ thanh toán cho bên B tối đa bằng 100% giá trị khoản phải thu khi xác định các điều kiện bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTT bên NK được thoả mãn nhưng không sớm hơn ngày thứ 180 kể từ ngày đến hạn của khoản phải thu tương ứng. Điều kiện bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTT bên NK Khoản phải thu thoả mãn các điều kiện bảo đảm rủi ro tín dụng bên NK nêu tại Điều 7.4 của Hợp đồng này. Khoản phải thu không bị tranh chấp tại thời điểm thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTT bên NK. Khoản phải thu không được bên NK, ĐLBTT bên NK hoặc bất kỳ bên thứ ba nào đại diện cho bên NK hoặc ĐLBTT bên NK để thanh toán cho Bên B. 9.4. Trong trường hợp Bên B không sử dụng dịch vụ bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTT bên NK, Bên A được miễn trách đối với mọi trách nhiệm liên quan đến khả năng thanh toán của ĐLBTT bên NK đối với Bên B. ĐIỀU 10: TRANH CHẤP GIỮA BÊN B VÀ BÊN NHẬP KHẨU Trong thời gian từ ngày Bên B chuyển nhượng khoản phải thu cho Bên A đến ngày thứ 180 sau ngày đến hạn của khoản phải thu đó, nếu Bên A nhận được thông báo về việc có bất kỳ tranh chấp nào xảy ra giữa Bên B và bên NK, thì 10.1. Bên A có quyền: Yêu cầu Bên B cung cấp chứng cứ chứng minh việc Bên B đã hoàn thành mọi nghĩa vụ của mình quy định trong Hợp đồng thương mại hoặc các thoả thuận khác giữa Bên B và bên NK; Không ứng trước cho KPT bị tranh chấp nếu Bên A chưa cấp ứng trước cho Bên B; Yêu cầu Bên B, trong một thời hạn xác định kể từ ngày Bên A nhận được thông báo về tranh chấp nhưng không quá ngày đến hạn ban đầu của khoản ứng trước, hoàn trả 100% khoản vốn ứng trước mà Bên B đã rút liên quan tới KPT bị tranh chấp và lãi ứng trước (nếu có); Tạm thời không thanh toán khoản bảo đảm rủi ro tín dụng bên NK cho Bên B cho đến khi tranh chấp được giải quyết phù hợp với quy định tại Điều 9.3 dưới đây; Yêu cầu Bên B hoàn trả 100% giá trị KPT bị tranh chấp và các chi phí hoặc lãi phát sinh theo yêu cầu của ĐLBTT bên NK trong trường hợp Bên A đã chuyển tiền ĐLBTT bên NK thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng bên NK cho Bên B. 10.2. Bên A có nghĩa vụ chấp nhận cho Bên B chuyển nhượng lại KPT và/hoặc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ như đối với các KPT không có tranh chấp khi và chỉ khi: 10.2.1. Tranh chấp được giải quyết bằng thủ tục hoà giải trong vòng 180 ngày hoặc bằng thủ tục tố tụng trong vòng 3 năm kể từ ngày có thông báo tranh chấp; và 10.2.2. Nghĩa vụ trả nợ của bên NK không thay đổi trong trường hợp hoà giải thành, hoặc Bên B được xác định thắng kiện trong trường hợp giải quyết tranh chấp bằng thủ tục tố tụng, đồng thời bên NK được xác định phải thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả hoà giải hoặc phán quyết. 10.3. Bên B có quyền yêu cầu Bên A hỗ trợ Bên B về thông tin, tài liệu (nếu có) trong việc xử lý tranh chấp. Mọi chi phí phát sinh do Bên B chịu. ĐIỀU 11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 11.1. Bên A có quyền: Yêu cầu Bên B cung cấp các thông tin và tài liệu liên quan đến khoản phải thu, khả năng tài chính và tình hình hoạt động của Bên B; Yêu cầu Bên B chuyển giao toàn bộ bản gốc hợp đồng thương mại, chứng từ bán hàng và các giấy tờ có liên quan đến khoản phải thu được Bên B chuyển nhượng; Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện Hợp đồng thương mại; sử dụng vốn ứng trước, tình hình sản xuất, kinh doanh và tài chính của Bên B; Thu nợ từ tất cả các khoản tiền mà bất kỳ ĐLBTT bên NK nào thanh toán cho Bên B, trích nợ từ các tài khoản thanh toán của Bên B tại Bên A trong trường hợp Bên B không hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán đối với Bên A. Các quyền theo quy định tại các điều khác của Hợp đồng này và các quyền phù hợp với quy định của pháp luật. Bên A có nghĩa vụ: Cung cấp cho Bên B đầy đủ và kịp thời vốn ứng trước theo thoả thuận. Thanh toán đầy đủ các khoản phải thu cho Bên B (sau khi đã trừ phí bao thanh toán, các khoản ứng trước bao thanh toán, lãi ứng trước và các chi phí khác có liên quan) ngay sau khi nhận được tiền từ ĐLBTT bên NK. Định kỳ thông báo cho Bên B về kết quả theo dõi các khoản phải thu, các khoản ứng trước, lãi và phí bao thanh toán nếu Bên B có yêu cầu. Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận cụ thể giữa hai bên phù hợp với quy định của pháp luật. ĐIỀU 12. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 12.1. Bên B có quyền: Yêu cầu Bên A và ĐLBTT bên NK thực hiện việc ứng trước, thu nợ, thanh toán, thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng bên NK và thanh toán Bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTT bên NK theo như quy định tại các điều 6, 7,8 và 9 của Hợp đồng này. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu liên quan (nếu có) và hỗ trợ Bên B trong quá trình giải quyết tranh chấp giữa bên NK, bên thứ ba nào khác và Bên B. Bên B có nghĩa vụ: Thông báo cho bên NK về việc Bên B sử dụng dịch vụ bao thanh toán của Bên A và ĐLBTT bên NK. Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng thương mại giữa Bên B và các bên NK. Đảm bảo khoản phải thu chuyển nhượng cho Bên A không có tranh chấp giữa bên B và bên NK hoặc bất kỳ bên thứ ba nào; Thanh toán phí bao thanh toán, các khoản ứng trước bao thanh toán và lãi ứng trước cho Bên A và ĐLBTT bên NK đầy đủ và đúng hạn; Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu và báo cáo liên quan đến việc chuyển nhượng khoản phải thu, cấp ứng trước, và các tài liệu khác theo yêu cầu của Bên A; đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các tài liệu đã cung cấp; Sử dụng tiền ứng trước đúng mục đích quy định tại Điều 6.2 của Hợp đồng này. Thông báo ngay cho Bên A về mọi hành vi của bên NK hoặc bất kỳ bên thứ ba nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên A theo Hợp đồng này. Thông báo ngay cho Bên A về bất kỳ tranh chấp nào giữa Bên B và các bên NK và/hoặc bên thứ ba nào khác liên quan tới các khoản phải thu đã chuyển nhượng cho Bên A. Không dùng các khoản phải thu đã chuyển nhượng cho Bên A để làm tài sản đảm bảo tại tổ chức tín dụng khác. Thanh toán đầy đủ các khoản phí liên quan đến việc sử dụng dịch vụ của bên thứ ba. Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận giữa hai bên phù hợp với quy định của pháp luật. ĐIỀU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 12.1. Hợp đồng được chấm dứt khi: 13.1.1. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng; hoặc 13.1.2. Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với điều kiện i) phải thông báo trước 1 tháng cho bên kia về quyết định của mình; hoặc ii) phải có lý do hợp lý. 13.2. Khi Hợp đồng chấm dứt: Bên A không tiếp nhận tất cả các khoản phải thu phát sinh sau ngày chấm dứt hợp đồng và những khoản phải thu phát sinh trước ngày chấm dứt hợp đồng nhưng không được chuyển nhượng cho Bên A trong vòng 30 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng. Tất cả các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này vẫn có giá trị áp dụng đối với các khoản phải thu phát sinh trước ngày chấm dứt Hợp đồng và được chuyển nhượng cho Bên A trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng. Hai bên có trách nhiệm hoàn thành tất cả các quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong quá trình thanh lý Hợp đồng. ĐIỀU 14. VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG 14.1. Vi phạm hợp đồng là việc một trong các bên không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình qui định tại Hợp đồng này. 14.2. Xử lý vi phạm hợp đồng: 14.2.1. Hai bên phải tức thì tiến hành các biện pháp khắc phục hậu quả của các vi phạm hợp đồng do mình gây ra. 14.2.2. Trong trường hợp hai bên không thể thống nhất bằng thương lượng, hoà giải về việc xử lý vi phạm hợp đồng, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. ĐIỀU 15. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 15.1. Hợp đồng này có hiệu lực cho đến khi hai bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên thống nhất, lập thành văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký. Nếu bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng này được xác định là không có hiệu lực và không khả thi, những điều khoản còn lại vẫn sẽ có hiệu lực và ràng buộc hai bên trong phạm vi pháp luật cho phép. Hợp đồng này gồm 08 (tám) trang, được lập thành 04 (bốn) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 03 (ba) bản gốc và Bên B giữ 01 (một) bản gốc. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
File đính kèm:
- mau_hop_dong_cung_cap_va_su_dung_dich_vu_bao_thanh_toan.doc