Logic học - Chương 3: Phán đoán
PHÁN ĐOÁN ĐƠN
I.1. Khái quát về phán đoán đơn
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính
I.3. Phủ định phán đoán
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Logic học - Chương 3: Phán đoán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Logic học - Chương 3: Phán đoán
11/22/20 1 Chương 3 PHÁN ĐOÁN I. PHÁN ĐOÁN ĐƠN II. PHÁN ĐOÁN PHỨC III. QUY LUẬT VÀ MÂU THUẪN LOGIC CHƯƠNG 3 – PHÁN ĐOÁN 21/22/20 I. PHÁN ĐOÁN ĐƠN I.1. Khái quát về phán đoán đơn I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính I.3. Phủ định phán đoán I.1. Khái quát về phán đoán đơn Định nghĩa Phán đoán (đơn) là hình thức tư duy phản ánh (giữa các) đối tượng có hay không có một dấu hiệu (quan hệ) nào đó và có một giá trị logic xác định. Ø Sự hình thành phán đoán Nhận thức DT có hay không có DH nào đó Trìu tượng hóa các DH (đ.tính/q.hệ) Phân tích ĐT thành các dấu hiệu Đối tượng Đối chiếu điều đó với hiện thực Ngôn ngữ hóa Phán đoán 1/22/20 3 2Ø Phán đoán • Có chủ từ, vị từ, hệ từ & lượng từ thể hiện hiểu biết ổn định của loài người. • Phụ thuộc vào quy luật logic (giống nhau ở mọi người, mọi dân tộc, mọi thời đại). Ø Câu • Có chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, chứa ý (hàm ý, ngụ ý), có thể thay đổi theo người sử dụng. • Phụ thuộc vào quy tắc ngữ pháp (khác nhau ở những người dùng ngôn ngữ khác nhau). Ø Phán đoán & câu I.1. Khái quát về phán đoán đơn Chỉ có ý ổn định của câu mới được đồng nhất với phán đoán 1/22/20 4 Ø Câu chứa PĐ • Câu trần thuật (Thành phố đã vào xuân) • Câu hỏi tu từ (Ai mà không muốn sống hạnh phúc?) ØCâu không chứa PĐ • Câu mệnh lệnh (Cấm hút thuốc ở những nơi công cộng!) • Câu hỏi thường (Mấy giờ rồi?) • Hàm phán đoán (X là số nguyên tố). § Mệnh đề là câu chỉ chứa duy nhất một phán đoán I.1. Khái quát về phán đoán đơn Ø Phán đoán & câu 1/22/20 5 I.1. Khái quát về phán đoán đơn ØMối quan hệ giữa Phán đoán và Câu 1/22/20 6 3Phán đoán đơn PĐ đặc tính (một ngôi) PĐ quan hệ (nhiều ngôi) Phân loại PĐ thời gian PĐ tình thái I.1. Khái quát về phán đoán đơn 1/22/20 7 Định nghĩa Ký hiệu • PĐ đặc tính phản ánh đối tượng có hay không có một đặc tính nào đó. S : Chủ từ (Kh.niệm) P : Vị từ (Kh.niệm) –: Hệ từ (là/không là) ! : Lượng từ (Mọi/Vài) Ví dụ §Mọi người VN đều là người yêu nước. §Vài loài chim không là loài biết bay. !S — P 1 PĐ đặc tính (một ngôi) I.1. Khái quát về phán đoán đơn 1/22/20 8 • PĐ quan hệ phản ánh giữa các đối tượng có / không có một mối quan hệ với nhau. • S1 ,...,Sn: Các khái niệm (đối tượng PĐ) • R : Quan hệ • – : Hệ từ • TP Hà Nội rộng hơn TP Hồ Chí Minh. • Nguyệt, Hằng, Giang không phải là bạn bè của nhau. R--(S1 ,...,Sn) I.1. Khái quát về phán đoán đơn Định nghĩa Ký hiệu Ví dụ 2 PĐ quan hệ (nhiều ngôi) 1/22/20 9 4• PĐ tình thái nói lên độ tin cậy của những tri thức cơ bản nhờ vào yếu tố logic mang tính tình thái (có thể/chắc chắn). • º: Chắc chắn • ◊ : Có thể §Chắc chắn, TP Hà Nội rộng hơn TP Hồ Chí Minh. §Có thể, chiều nay trời mưa lớn. ◊R--(S1 ,...,Sn) I.1. Khái quát về phán đoán đơn Định nghĩa Ký hiệu Ví dụ 3 PĐ tình thái 1/22/20 10 • PĐ thời gian nói lên độ tin cậy của những tri thức cơ bản nhờ vào yếu tố logic mang tính thời gian (đã / đang / sẽ). §Thành phố đã vào xuân. §Hiện giờ Anh ta đang đến. §Ngày mai Cô ấy sẽ lấy chồng. Đã !S -- P Đang R(S1 ,...,Sn) Sẽ R(S1 ,...,Sn) I.1. Khái quát về phán đoán đơn 4 PĐ thời gian Định nghĩa Ký hiệu Ví dụ 1/22/20 11 Phán đoán Ký hiệu Ký hiệu Công thức n.ngữ t.Việt Công thức n.ngữ t. hợp • Phán đoán đơn nhất được coi là phán đoán toàn thể Kh.định t.thể S a P A S Í PMọi S là P Ph.định b.phận S o P O S – P ¹ ÆVài S không là P Ph.định t.thể S e P E S Ç P = ÆMọi S không là P Kh.định b.phận S i P I S Ç P ¹ ÆVài S là P I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 1 Phân loại theo chất và lượng 1/22/20 12 5Phán đoán Công thức theo ngôn ngữ logic vị từ 131/22/20 Kh.định t.thể S a P Û $x S(x) & "x(S(x) É P(x)) S a P Û "x (S(x) É P(x)) Phủ định t.thể S e P Û $x S(x) & "x (S(x) É ~P(x)) S e P Û "x (S(x) É ~P(x)) Kh.định b.phận S i P Û $x (S(x) & P(x)) & $x (S(x) & ~P(x)) S i P Û $x (S(x) & P(x)) Phủ định b.phận S o P Û $x (S(x) & ~P(x)) & $x (S(x) & P(x)) S o P Û $x (S(x) & ~P(x)) I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 1 Phân loại theo chất và lượng S- P- S- P+ S+ P+P- S- P+ E P+ A S- I O S+ S+ P+ I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 2 Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) Thuật ngữ (S, P) của PĐ được gọi là chu diên (S+, P+) nếu tư tưởng trong PĐ đó bao quát mọi phần tử tạo thành ngoại diên của nó; và được gọi là không chu diên (S-, P-) nếu tư tưởng trong PĐ đó chỉ bao quát vài phần tử tạo thành ngoại diên của nó mà thôi. 1/22/20 14 P- A S+ S+ P+ I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 2 Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) Phán đoán khẳng định chung (SaP): Mọi S là P • Chủ từ luôn chu diên (S+) do lượng từ “mọi” quy định. • Vị từ có 2 trường hợp: ü Chủ từ (S) lệ thuộc vào vị từ (P) thì vị từ (P-). ü Trường hợp chủ từ (S) và vị từ (P) có quan hệ đồng nhất thì vị từ chu diên (P+). Ví dụ: - Mọi công nhân đều là người lao động (S+)-(P-). - Hình vuông là hình thoi có 4 góc bằng nhau (S+)-(P+)1/22/20 15 6I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 2 Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) Phán đoán phủ định chung (SeP): Mọi S không là P • Chủ từ luôn chu diên (S+) do lượng từ “mọi” quy định. • Vị từ cũng luôn chu diên (P+) và các phần tử thuộc ngoại diên P phải được nghĩ đến để loại trừ khỏi ngoại diên S. Ví dụ: - Mọi kẻ ăn bám đều không có ích (S+)-(P+). - Mọi loài cá đều không sống trên cạn (S+)-(P+) S+ P+ E 1/22/20 16 I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 2 Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) Phán đoán khẳng định bộ phận (SiP): Vài S là P • Chủ từ luôn không chu diên (S-) do lượng từ “vài” quy định. • Vị từ có 2 trường hợp: ü Vị từ (P) lệ thuộc vào chủ từ (S) thì vị từ (P+). ü Trường hợp vị từ (P) và chủ từ (S) có quan hệ giao nhau thì vị từ và chủ từ đều không chu diên. Ví dụ: - Vài trí thức là giảng viên (S-) - (P+). - Một số sinh viên là đoàn viên (S-) - (P-) S- P- P+S- I 1/22/20 17 I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 2 Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) Phán đoán phủ định bộ phận (SoP): Vài S không là P • Chủ từ luôn không chu diên (S-) do lượng từ “vài” quy định. • Vị từ luôn chu diên (P+) vì mọi phân tử thuộc ngoại diên P phải được loại trừ khỏi phần ngoại diên S. Có 2 khả năng: ü P và S giao nhau; ü P phụ thuộc S Ví dụ: - Một số câu không là phán đoán (S-) - (P+). - Một số người tốt nghiệp đại học không là bác sĩ (S-) - (P+) S- P+S- P+ O 1/22/20 18 7Bảng tính chu diên A E I O S + + - - P - (+) + - (+) + Quy tắc chu diên I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 2 Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) ØTrong suy luận diễn dịch hợp logic, nếu thuật ngữ nào đó không chu diên ở tiền đề thì sẽ không chu diên ở kết luận. 1/22/20 19 Mọi kim loại (S+) đều là chất dẫn điện (P-) Có vài chất dẫn điện (S-) là kim loại (P+) Tiền đề xác thực Kết luận hợp LG Mọi kim loại (S+) đều là chất dẫn điện (P-) Mọi chất dẫn điện (S+) đều là kim loại (P-) KL không hợp LG Ví dụ I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính Tiền đề xác thực 1/22/20 20 211/22/20 I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 3 Quan hệ giữa các phán đoán A, E, I, O Ø Điều kiện cần & đủ để cho các PĐ đặc tính có quan hệ với nhau là chúng phải có chung thành phần (chủ từ và vị từ) Kiểu quan hệ Giữa các PĐ Giá trị logic Tương phản trên A & E Không cùng đúng “Tương phản” dưới I & O Không cùng sai Mâu thuẫn A & O; E & I Không cùng đúng & kh.cùng sai Lệ thuộc A & I; E & O PĐ t.thể đúng thì PĐ b.phận đúngPĐ b.phận sai thì PĐ t.thể sai Đồng nhất A & -O; E & -II & -E; O & -A Cùng đúng & cùng sai 8Sơ đồ quan hệ giữa A, E, I, O I, O EA Tương phản trên M âu th uẫ n M âu thuẫn Tam giác logic Lệ thuộc A E I O “Tương phản trên” “Tương phản” dưới” Lệ thuộc Mâ u t hu ẫn Mâu thuẫn Hình vuông logic I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 1/22/20 22 § p và ~p mâu thuẫn logic với nhau. § p và ~~p đồng nhất logic với nhau. p Lan học giỏi ~p Lan không học giỏi Lan đâu có học giỏi Nói Lan học giỏi là nói sai Không có chuyện Lan học giỏi Lan mà học giỏi à? ~~p Không có chuyện Lan khônghọc giỏi Phủ định PĐ đơn nhất chỉ làm đổi chất của nó I.3. Phủ định phán đoán Ø Về sắc thái tâm lý, p và ~~p là khác nhau, chúng được sử dụng trong những tình huống khác nhau. p ~p ~~p đ s đ s đ s 1/22/20 23 241/22/20 I.3. Phủ định phán đoán Ví dụ 9CHƯƠNG 3 – PHÁN ĐOÁN 251/22/20 II. PHÁN ĐOÁN PHỨC II.1. Khái quát về phán đoán phức II.2. Phán đoán liên kết II.3. Phán đoán lựa chọn liên hợp II.5. Phán đoán kéo theo II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức II.4. Phán đoán lựa chọn gạt bỏ PĐ phức cơ bản PĐ đa phức hợp PĐ liên kết PĐ lựa chọn PĐ kéo theo PĐ LC liên hợp Định nghĩa Phân loại PĐ LC gạt bỏ PĐ phức II.1. Khái quát về phán đoán phức § Phán đoán phức là thao tác logic nối nhiều phán đoán đơn lại với nhau nhờ vào các liên từ logic: và; hoặc; nếu ... thì; ... 1/22/20 26 Định nghĩa Ký hiệu •PĐ phức kết hợp từ các PĐ đơn nhờ vào liên từ lôgích và. •Đúng khi các PĐ đơn thành phần cùng đúng; Sai trong các trường hợp còn lại. • p, q: Các PĐ đơn • Đọc là: p và q; p hội q; p giao q; p liên k kết q. Ví dụ §Đồng dẫn điện và chì cũng dẫn điện §Nó hay đi chơi song vẫn (nó) nhớ học bài. §Kh.chiến trường kỳ gian khổ đồng thời phải tự lực cánh sinh. Ù ; & ; ∩ ; . p Ù q Không phải là PĐ liên kết II.2. Phán đoán liên kết “Lý luận và thực hành phải đi đôi với nhau”1/22/20 27 10 •PĐ phức kết hợp từ các PĐ đơn nhờ vào liên từ logic hoặc là. •Đúng khi có PĐ đơn thành phần đúng; Sai khi tất cả PĐ thành phần cùng sai. •p, q: các PĐ đơn •Đọc là: p hoặc là q; p tuyển q; p lựa chọn liên hợp q. • Điện bị cắt hay đèn bị hỏng. • Thầy giáo đến lớp bằng xe máy, bằng xe đạp hoặc là bằng taxi. • Hoặc cả anh lẫn chị đều cùng tham dự. Ú ; + ; ∪ p Ú q Không phải là PĐ lựa chọn II.3. Phán đoán lựa chọn liên hợp Định nghĩa Ký hiệu Ví dụ • 13 là số nguyên tố hay là 13 chỉ chia hết cho 1 và chính nó.1/22/20 28 •PĐ phức kết hợp từ các PĐ đơn nhờ vào liên từ logic hoặc làhoặc là •Đúng khi có duy nhất một PĐ đơn thành phần đúng; Sai trong các trường hợp còn lại. • p, q: các PĐ đơn • Đọc là: hoặc là p hoặc là q; p tuyển chặt q; p lựa chọn gạt bỏ q. • Hôm nay hoặc là thứ bảy hoặc là chủ nhật. • Thầy giáo đến lớp bằng xe máy hoặc (là) bằng xe đạp hoặc (là) bằng taxi. Ú ; Å ; ∪ p Ú q II.4. Phán đoán lựa chọn gạt bỏ Định nghĩa Ký hiệu Ví dụ 1/22/20 29 • PĐ phức do 2 PĐ đơn tạo thành nhờ vào liên từ logic nếu...thì... • Chỉ sai khi tiền đề đúng mà hậu đề sai; Đúng trong các trường hợp còn lại. • p: tiền đề (từ) • q: hậu đề (từ) • Đọc là: p kéo theo q; nếu p thì q. • Nếu trời mưa thì đường phố ướt. • Chừng nào muối ngọt chanh thanh, Em đây mới dám bỏ anh lấy chồng . • Giá mà hắn biết hát thì hắn đã không chửi. ® ; Þ ; É ; > p ® q II.5. Phán đoán kéo theo Định nghĩa Ký hiệu Ví dụ 1/22/20 30 11 II.5. Phán đoán kéo theo p ® q ≠ q ® p Phán đoán đảo của nhau p ® q ≠ ~p ® ~q Phán đoán đảo của nhau p ® q = ~q ® ~p Phán đoán phản đảo của nhau ~p ® ~q: PĐ giả định (các sự kiện p,q đều không có; p,q đều sai) ® : giá/phải chithì; chừng nào mới; p « q = (p ® q )Ù (q ® p ) : PĐ kéo theo kép, đúng khi p & q có cùng giá trị logic q ® p p là điều kiện đủ của q Có p thì có q ~p ® ~q q là điều kiện cần của p Kh. có q thì kh. có p p « q p, q là điều kiện cần vàđủ của nhau Có/kh.có p thì có/kh.có q; Có/kh.có q thì có/kh.có p; 1/22/20 31 Có thể cùng đúng QH đồng nhất QH ‘tương phản BP QH lệ thuộc QH tương phản TP QH mâu thuẫn Không thể cùng đúng II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức • Điều kiện cần & đủ để cho các PĐ phức có quan hệ với nhau là chúng phải có chung PĐ đơn thành phần. ØDựa vào giá trị logic có thể hay không thể cùng đúng mà các PĐ phức có quan hệ với nhau được chia thành 2 nhóm, gồm 5 quan hệ: Những PĐ phức có QH với nhau 1/22/20 32 p q ~p ~q p Ù q p Ú q p Ú q p®q q®p s s s đ đ s s s đ s s s s s đ s s s s s đ đ p q ~p ~q ~q®~p ~p®~q ~pÙ~q pÙ~q p«q s s s s đ s s s s s s s s s s đ s s s s đ Bảng giá trị logic của các phán đoán phức cơ bản II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức 1/22/20 33 12 2 ~(pÙ ~p) = đ 1 p ® p = đ 3 p Ú ~p = đ 4 ~~p = p 5 p Ù p = PÙđ = p 6 p Ú p = pÚ s= p 7 p Ù s = s 8 p Ú đ = đ (pÚq) Ù (pÚr)=p Ú (q Ù r)14 p Ú (q Ú r)=(p Ú q) Ú r11 p Ù (q Ù r)=(p Ù q) Ù r12 (pÙq) Ú (pÙr)=p Ù (q Ú r)13 ~p Ú ~q=~(p Ù q)15 ~p Ù ~q=~(p Ú q)16 ~q ® ~p=p ® q17 ~(p Ù ~q)=p ® q18 ~p Ú q=p ® q19 Một số công thức logic cơ bản (QH đồng nhất) p Ù ~q=~(p ® q)20 (p®q)Ù(q®p)=p « q21 9 p Ù q = q Ù p 10 p Ú q = q Ú p II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức 1/22/20 34 CHƯƠNG 3 – PHÁN ĐOÁN 351/22/20 III. QUY LUẬT LOGIC VÀ MÂU THUẪN LOGIC III.1. Khái quát về quy luật, mâu thuẫn logic III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic Phán đoán (mệnh đề) hằng sai. Ví dụ: p ∧ ~p Phán đoán (mệnh đề) hằng đúng. Ví dụ: ~(p ∨ ~p) Quy luậtlogic Mâu thuẫn logic III.1. Khái quát về quy luật, mâu thuẫn logic • Một lập luận luôn đúng khi công thức của nó là quy luật logic. • Một lập luận luôn sai khi công thức của nó là mâu thuẫn logic 361/22/20 13 {(a Ú b) Ù [((a Ú b) ® c) Ù b]} ¢ (~ a Ù c) s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s đ đ đ đ đ đ đ đ s s s s s s s s s s s s s s s s s s III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic 1 Phương pháp lập bảng chân lý đầy đủ 1/22/20 37 {(a Ú b) Ù [((a Ú b) ® c) Ù b]} ¢ (~ a Ù c) 1 2 4 5 6 7 8 s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s đ s s s s Mâu thuẫn 3 III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic 2 Phương pháp lập bảng chân lý rút gọn 381/22/20 Quy luật logic? {[a ® (b Ú c)] Ù (~b Ù ~c)} ¢ ~a (*) § Thay ~b Ù ~c bằng ~(b Ú c) vào công thức (*) ta được: {[a ® (b Ú c)] Ù ~(b Ú c)} ¢ ~a {[a ® (b Ú c)] Ù ~(b Ú c)} ¢ ~a (**) § Đặt d = b Ú c, và thay vào công thức (**) ta được: {[a ® d] Ù ~d} ¢ ~a (***) § Ta dễ dàng biết (***) là quy luật logic. § Vậy, (*) là quy luật logic. III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic 3 Phương pháp biến đổi tương đương 1/22/20 39 14 ØMột số cách diễn đạt tương đương với các liên từ logic: Ù (và), Ú (hay), Þ (nếu thì) trong tiếng Việt: • Liên từ logic và ü Vừa A vừa B; Cả A cả B. ü Không chỉ A mà còn B. ü A nhưng /mà B; A mà cũng B. ü Trong khi A thì B. ü Ngoài A còn B. ü A thì x còn B thì y. ü A đồng thời B; Cùng với A còn (có) B. 401/22/20 ØMột số cách diễn đạt tương đương với các liên từ logic: Ù (và), Ú (hay), → (nếu thì) trong tiếng Việt: • Liên từ logic và ü Những kiểu liên hệ và ý nghĩa giữa hai sự kiện A, B (điều này không được quan tâm trong logic mệnh đề). - Liên kết hai hành động liên tiếp: “Bát cháo húp xong rồi, thị Nở đỡ lấy bát và múc thêm bát cháo nữa”. - Liên kết quan hệ nhân quả: Tôi biết anh gặp chuyện buồn và hỏi thăm anh. Tôi hỏi thăm anh và biết anh gặp chuyện buồn. - Liên kết những yếu tố tương hợp nghĩa: “Tôi hiểu anh muốn bảo: cái mặt tôi lạnh như nước đá và ngượng nghịu và vô duyên và lố bịch và đủ hết”. 411/22/20 • Liên từ logic nếuthì & hoặc... Hoặc... ü “Hoặc bắt đầu ngay hoặc không bao giờ đuổi kịp ai” có nghĩa “Nếu không bắt đầu ngay thì không bao giờ đuổi kịp ai”. ü “Nếu em không xin lỗi bạn thì bước ra khỏi lớp” có nghĩa “Hoặc là em xin lỗi bạn hoặc là em bước ra khỏi lớp”. ü Điều kiện cần và đủ: “Nếu em ăn mặc chỉnh tề thì cô cho em vào lớp” ØMột số cách diễn đạt tương đương với các liên từ logic: Ù (và), Ú (hay), → (nếu thì) trong tiếng Việt: 421/22/20 15 Sinh viên tự cho câu hỏi và thảo luận trả lời câu hỏi! Câu hỏi thảo luận 431/22/20 Bài tập ví dụ 1 Viết công thức logic của phán đoán thể hiện trong câu sau: (1) Cô ấy thông minh và nhanh nhẹn. (2) Tốt nghiệp đại học, tôi sẽ học tiếp cao học hoặc đi làm. (3) Nếu không cố gắng, anh không thể làm tốt nhiệm vụ này được. (4) Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. (5) Nên thợ, nên thầy vì lo học. No ăn, no mặc bởi hay làm. (6) Một số chia hết cho 3, khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3. 441/22/20 Bài tập ví dụ 1 (tiếp) Viết công thức logic của phán đoán thể hiện trong câu sau: (7) Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng; nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương; nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây trắng; nếu là người, tôi sẽ chết cho quê hương. 8) Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông. 9) Rượu ngon không có bạn hiền, không mua không phải không tiền không mua. 451/22/20 16 Bài tập ví dụ 1 (tiếp) Viết công thức logic của phán đoán thể hiện trong câu sau: 10)Lý luận sẽ trở thành lực lượng vật chất khi nó thâm nhập được vào quần chúng. 11)Gia đình chính là nơi ta tìm về khi mệt nhoài trên con đường đầy rẫy chông gai. 12)Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong. 13)Một dân tộc muốn đứng trên đỉnh cao của khoa học không thể không có tư duy lý luận. 461/22/20 Bài tập ví dụ 2 Xác định công thức logic và tìm dạng thức tương đương (đẳng trị) của các phán đoán thể hiện trong câu sau: (1) Nếu là nhà quản lý giỏi thì anh ta phải có tư duy logic tốt. (2) Nếu uống rượu, bia thì không lái xe. (3) Bao giờ rau diếp làm đình, gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta. (4) Chăm sóc trẻ em là nghĩa vụ của cả gia đình và xã hội. (5) Hoặc là bạn thường xuyên học tập hoặc là bạn sẽ bị lạc hậu so với cuộc sống. 471/22/20 Bài tập ví dụ 2 Xác định công thức logic và tìm dạng thức tương đương (đẳng trị) của các phán đoán thể hiện trong câu sau: 6) Chúng ta không thể nâng cao trình độ tư duy logic, nếu không nắm thật vững tri thức logic học. 7) Chúng ta không thể nâng cao chất lượng giáo dục, nếu không xây dựng được đội ngũ giáo viên đủ tiêu chuẩn. 8) Trí thức ngày nay cần giỏi cả lý thuyết và thực hành. 9) Nộp thuế là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân. 10)Muốn có kết quả học tập tốt thì chúng ta phải có phương pháp học tập phù hợp. 481/22/20
File đính kèm:
- logic_hoc_chuong_3_phan_doan.pdf