Logic học - Chương 2: Khái niệm
Khái niệm là gì?
I.2. Nội hàm và Ngoại diên của khái niệm
I.3. Phân loại khái niệm
I.4. Quan hệ giữa các khái niệm
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Logic học - Chương 2: Khái niệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Logic học - Chương 2: Khái niệm
11/22/20 1 Chương 2 KHÁI NIỆM I. KHÁI QUÁT VỀ KHÁI NIỆM II. CÁC THAO TÁC LOGIC ĐỐI VỚI KHÁI NIỆM CHƯƠNG 2- KHÁI NIỆM 21/22/20 I. KHÁI QUÁT VỀ KHÁI NIỆM I.1. Khái niệm là gì? I.2. Nội hàm và Ngoại diên của khái niệm I.3. Phân loại khái niệm I.4. Quan hệ giữa các khái niệm Sự hình thành khái niệm Trìu tượng hóa các DH So sánh các dấu hiệuĐT Phân tích đối tượng Đối tượng Tổng hợp các DH bản chất Khái quát hóa các DH bản chất Ngôn ngữ hóa KN Khái niệm là hình thức tư duy phản ánh những dấu hiệu bản chất của đối tượng tư tưởng I.1. Khái niệm là gì? 2Ø Khái niệm •Có nội hàm & ngọai diên, thể hiện hiểu biết ổn định của loài người. •Phụ thuộc vào quy luật logic (giống nhau ở mọi người, mọi dân tộc, mọi thời đại). Ø Từ •Có ký (tín) hiệu mang nghĩa có thể thay đổi theo người sử dụng. •Phụ thuộc vào quy tắc ngữ pháp (khác nhau ở những người dùng ngôn ngữ khác nhau). Chỉ có nghĩa ổn định của từ mới đồng nhất với khái niệm. Thuật ngữ là từ diễn đạt duy nhất một khái niệm. Khái niệm & Từ I.1. Khái niệm là gì? Mối quan hệ giữa Khái niệm & Từ Tư duy Ngôn ngữ Khái niệm Từ Nội dung, quyết định Phạm trù Nội dung, quyết định Hình thức – Vỏ vật chất Hình thức – Vỏ vật chất I.1. Khái niệm là gì? Hình thức Ø Nội hàm • Là toàn thể các dấu hiệu bản chất của đối tượng tư tưởng mà khái niệm phản ánh •Có từ 1 đến vài dấu hiệu • Mang tính trừu tượng • Chất của khái niệm Ø Ngoại diên •Là toàn thể các phần tử có cùng dấu hiệu bản chất hợp thành đối tượng tư tưởng mà KN bao quát. • Chứa từ 0 đến vô số phần tử. • Mang tính khái quát. • Lượng của khái niệm I.2. Nội hàm và ngoại diên của khái niệm • Nội hàm càng cạn thì ngoại diên càng rộng, nội hàm càng sâu thì ngoại diên càng hẹp; • Ngoại diên càng rộng thì nội hàm càng cạn, ngoại diên càng hẹp thì nôi hàm càng sâu. 3Dựa vào • KN quan hệ & KN không quan hệ • KN khẳng định & KN phủ định • KN cụ thể & KN trìu tượng Khái niệm KN thực KN ảo (rỗng) KN riêng (đồng nhất)KN chung KN vô hạn KN hữu hạn Ngoại diên Nội hàm I.3. Phân loại khái niệm QH đồng nhất QH giao nhau QH lệ thuộc QH ngang hàng QH đối chọi QH mâu thuẫn Không chung ph.tử ND Có chung ph.tử ND I.4. Quan hệ giữa các khái niệm •Điều kiện cần & đủ để cho các khái niệm có quan hệ với nhau là chúng phải có chung ít nhất một dấu hiệu nội hàm. •Căn cứ vào ngoại diên có phần tử chung hay không mà những KN có quan hệ với nhau được chia thành 2 nhóm gồm 6 quan hệ: Những KN có QH với nhau a) Ngoại diên có chung phần tử A, B A,B đồng nhất A lệ thuộc B BA A,B giao nhau A B I.4. Quan hệ giữa các KNBiểu diễn QH giữa các KH bằng sơ đồ Venn ∃𝒙 𝒙 ∈ 𝑨 ∧ 𝒙 ∈ B;∃𝒙 𝒙 ∈ 𝑨 ∧ 𝒙 ∉ B;∃𝒙 𝒙 ∈ B ∧ 𝒙 ∉ A∀𝒙 𝒙 ∈ 𝑨 → 𝒙 ∈ B;∀𝒙 𝒙 ∈ 𝑩 → 𝒙 ∈ A; ∃𝒙 𝒙 ∈ 𝑨 ∧ 𝒙 ∈ B;∃𝒙 𝒙 ∈ 𝑩 ∧ 𝒙 ∉ A; 4A,B mâu thuẫn A B A,B ngang hàng A B A,B đối chọi A B b) Ngoại diên không có chung phần tử I.4. Quan hệ giữa các KNBiểu diễn QH giữa các KH bằng sơ đồ Venn C C ∀𝒙 𝒙 ∈ 𝑨 → 𝒙 ∈ 𝑪;∀𝒙 x∈ 𝑩 → 𝒙 ∈ 𝑪;∀𝒙 x∈ 𝑨 → 𝒙 ∉ 𝑩;∀𝒙 x∈ 𝑩 → 𝒙 ∉ 𝑨;∃𝒙 𝒙 ∈ 𝑪 ∧ 𝒙 ∉ 𝑩 ∧ 𝒙 ∉ 𝑨 ∀𝒙 𝒙 ∈ 𝑨 → 𝒙 ∈ 𝑪;∀𝒙 x∈ 𝑩 → 𝒙 ∈ 𝑪;∀𝒙 x∈ 𝑨 → 𝒙 ∉ 𝑩;∀𝒙 x∈ 𝑩 → 𝒙 ∉ 𝑨;∃𝒙 𝒙 ∈ 𝑪 ∧ 𝒙 ∉ 𝑩 ∨ 𝑨 ∀𝒙 𝒙 ∈ 𝑨 → 𝒙 ∈ 𝑪;∀𝒙 x∈ 𝑩 → 𝒙 ∈ 𝑪;∀𝒙 x∈ 𝑨 → 𝒙 ∉ 𝑩;∀𝒙 x∈ 𝑩 → 𝒙 ∉ 𝑨;∃𝒙 𝒙 ∈ 𝑪 ∧ 𝒙 ∉ 𝑩 ∧ 𝑨 Ví dụ minh hoạ: Dùng biểu đồ Venn, hãy biểu diễn mối quan hệ giữa các khái niệm: 1. Sinh viên, đoàn viên TNCS HCM, sinh viên 5 tốt, sinh viên giỏi, cầu thủ bóng đá; 2. Trí thức, giảng viên đại học, kỹ sư, cử nhân, luật sư; 3. Tội phạm, tội xâm phạm tính mạng - sức khỏe - nhân phẩm – danh dự, tội phạm kinh tế, tội vu khống, tội buôn bán – vận chuyển hàng giả, tội trộm cắp tài sản. 4. Cá, cá biển, cá nước ngọt, cá da trơn, cá cảnh. 5. Cây lương thực, cây ăn quả, cây lúa, cây cam, cây dừa. 111/22/20 I.4. Quan hệ giữa các KN CHƯƠNG 2- KHÁI NIỆM 121/22/20 II. CÁC THAO TÁC LOGIC ĐỐI VỚI KHÁI NIỆM II.1. Các thao tác logic đối với ngoại diên II.2. Mở rộng và thu hẹp khái niệm II.3. Định nghĩa khái niệm II.4. Phân chia khái niệm 5A, B A, B đồng nhất A lệ thuộc B BA A, B đối chọi A B A, B mâu thuẫn A B C A, B giao nhau A B Phép hợp (cộng) A độc lập B BA II.1. Thao tác logic đối với ND A ∪ B = A = B = B ∪ A A ∪ B = B = B ∪ A A ∪ B = B ∪ A = C A ∪ B = B = B ∪ A Cả phần giao nhau của A và B C A, B A, B đồng nhất A lệ thuộc B BA A, B mâu thuẫn A B A, B đối chọi A B C A, B giao nhau A B Phép giao (nhân) A độc lập B BA II.1. Thao tác logic đối với ND 𝐴 ∩ B = B ∩ A = Phần giao nhau của A và B C A, B A, B đồng nhất A lệ thuộc B BA A, B mâu thuẫn A B A, B đối chọi A B C A, B giao nhau A B Phép trừ A độc lập B BA II.1. Thao tác logic đối với ND A − B =(Phần gạch chéo của A)B − A = (Phần gạch chéo của B) 𝐵 − A = (Phần gạchchéo của B)A − B = ∅ C 6BA Phép bù (phủ định) II.1. Thao tác logic đối với ND • Mở rộng KN là thao tác logic chuyển từ KN có ND hẹp (NH sâu) sang KN có ND rộng (NH cạn). • Thu hẹp KN là thao tác logic chuyển từ KN có ND rộng (NH cạn) sang KN có ND hẹp (NH sâu). §Giới hạn của mở rộng khái niệm là phạm trù; §Giới hạn của thu hẹp khái niệm là KN đơn nhất. BA Mở rộng: A B C C BA Thu hẹp: C B A C II.2. Mở rộng hay thu hẹp khái niệm Định nghĩa Cấu trúc A º B Ví dụ A : Khái niệm cần phải định nghĩa B : Khái niệm dùng để định nghĩa • Định nghĩa khái niệm là thao tác logic làm sáng rõ nội hàm của khái niệm. II.3. Định nghĩa khái niệm Cá (A) là ĐV sống dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang (B). Giá trị thể hiện bằng tiền (B) được gọi là giá cả (A). Hai đường thẳng song song nhau (A) khi và chỉ khi chúng đồng phẳng và không cắt nhau (B). 7191/22/20 II.3. Định nghĩa khái niệm Trí thức là người có kiến thức sâu xa về một hay nhiều lĩnh vực hơn sự hiểu biết của mặt bằng chung của xã hội vào từng thời kỳ Nghị quyết số 27-NQ/TW, ngày 6/8/2008: Trí thức là những người lao động trí óc, có trình độ học vấn cao về lĩnh vực chuyên môn nhất định, có năng lực tư duy độc lập, sáng tạo, truyền bá và làm giàu tri thức, tạo ra những sản phẩm tinh thần và vật chất có giá trị đối với xã hội Lỗi LG• ĐN rộng, ĐN hẹp Quy tắc 1 • Định nghĩa KN phải cân đối, chính xác Quy tắc & lỗi logic II.3. Định nghĩa khái niệm • ĐN mơ hồ, ĐN luẩn quẩn, ĐN phủ định Lỗi LG Loãi LG• ĐN dài dòng Lỗi LG • Định nghĩa KN phải rõ ràng Quy tắc 2 • Định nghĩa KN phải ngắn gọnQuytắc 3 211/22/20 II.3. Định nghĩa khái niệm 8Các kiểu ĐN Những thao tác không phải là định nghĩa KN • Mô tả, so sánh 1 II.3. Định nghĩa khái niệm ĐN qua miêu tả đặc trưng3 ĐN qua cách thức xuất hiện2 ĐN qua loại và hạng1 ĐN qua quan hệ4 • ĐN đặt tên 2 • ĐN thuật ngữ (từ) 3 Phát biểu Ký hiệu Vạch ra nội hàm của KN cần định nghĩa bằng cách đưa về KN cấp loại gần nhất của nó, rồi chỉ ra những dấu hiệu bản chất của đối tượng mà nó phản ánh để phân biệt nó với các KN cấp hạng khác trong KN cấp loại đó. • A – KN cần ĐN • A – KN cấp loại gần nhất của A • ai – DH bản chất của đối tượng mà A phản ánh Thí dụ • Hình vuông là hình có bốn cạnh bằng nhau & bốn góc bằng nhau. • Logic học là khoa học nghiên cứu các hình thức và quy luật của tư duy. A = A(a1,a2,...ak) 1 ĐN qua loại và hạng II.3. Định nghĩa khái niệm • Chỉ ra cách thức xuất hiện của đối tượng mà KN cần định nghĩa phản ánh. • A – KN cần ĐN • A – KN cấp loại gần nhất của A • ai – Cách thức xuất hiện của đối tượng mà KN A phản ánh • Hình cầu là hình hình học được hình thành trong không gian bằng cách quay nửa đường tròn quanh đường kính của nó. A = A(a1,a2,...ak) II.3. Định nghĩa khái niệm 2 ĐN qua cách thức xuất hiện Thí dụ Ký hiệu Phát biểu 9• Thao tác logic chỉ ra các đặc trưng của đối tượng dễ nhận biết bằng kinh nghiệm mà KN cần định nghĩa phản ánh. • A – KN cần ĐN • A – KN cấp loại gần nhất của A • ai – Các đặc trưng dễ nhận biết bằng kinh nghiệm của đối tượng mà KN A phản ánh. • Kỳ lân là động vật tưởng tượng, mình hươu, chân ngựa, đầu có sừng, thời xưa được coi là một trong tứ linh (long, lân, qui, phượng) A = A(a1,a2,...ak) II.3. Định nghĩa khái niệm 3 ĐN qua miêu tả đặc trưng Thí dụ Ký hiệu Phát biểu • Vạch ra đối tượng mà khái niệm cần định nghĩa phản ánh có quan hệ mang tính bản chất như thế nào đối với đối tượng khác hay đối lập với nó. • A – KN cần ĐN • R – Quan hệ có tính bản chất giữa các đối tượng được A & B phản ánh • Bản chất là cơ sở bên trong của hiện tượng. • Mẹ là người phụ nữ đã có con, xét trong quan hệ với con. A = R(B) II.3. Định nghĩa khái niệm 2 ĐN qua quan hệ Thí dụ Ký hiệu Phát biểu •Danh tiếng như (là) một loài thảo mộc được tưới bằng huyền thoại. ĐN đặt tên• Chất này được gọi là chất axít ĐN từ • Trực giác có nghĩa là nhận thức trực tiếp. Những thao tác không là ĐN II.3. Định nghĩa khái niệm So sánh 10 II.3. Định nghĩa khái niệm Định nghĩa Cấu trúc A º A1U A2 U...U Ak Ví dụ • A: KN cần phân chia • Ai: Các KN thành phần • Cơ sở phân chia KN II.4. Phân chia khái niệm • Phân chia KN là thao tác logic vạch ra các KN cấp hạng nằm trong KN cấp loại được phân chia. •Xã hội có người bóc lột người (A) bao gồm xã hội chiếm hữu nô lệ (A1), xã hội phong kiến (A2) và xã hội tư bản chủ nghĩa (A3). Lỗi LG• PC thừa, PC thiếu, PC không đồng cấp. Q.tắc 1 • Phân chia KN phải cân đối, liên tục. Quy tắc & Lỗi logic II.4. Phân chia khái niệm • Các KN thành phần phải loại trừ nhau.Q.tắc 2 • Cơ sở phân chia KN phải nhất quán.Q.tắc 3 • KN thành phần không loại trừ nhau. Lỗi LG • PC không nhất quán. Lỗi LG 11 Các kiểu phân chia Thao tác không là phân chia KN• Phân tích đối tượng • Phân đôi2 II.4. Phân chia khái niệm • Phân loại3 • Phân chia qua loại và hạng1 • Chia KN cấp loại thành các KN cấp hạng, sao cho mỗi KN cấp hạng vẫn giữ được dấu hiệu nào đó của KN loại, nhưng có những biến đổi nhất định về chất. • A – KN cần phân chia • Ai – Các KN thành phần • U – Hợp ngoại diên • Hình tam giác bao gồm hình tam giác đều, hình tam giác cân và hình tam giác thường. A = A1 U A2 U...U Ak II.4. Phân chia khái niệm 1 PC qua loại và hạng Thí dụ Ký hiệu Phát biểu • Chia KN ra thành hai KN có quan hệ mâu thuẫn nhau. • A – KN cần phân chia • B ,~B – Các KN thành phần • U – Hợp ngoại diên • Chiến tranh bao gồm chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa A = B U ~B II.4. Phân chia khái niệm 2 Phân đôi Thí dụ Ký hiệuPhát biểu 12 Kết hợp kiểu PC qua loại & hạng với kiểu phân đôi để sắp xếp KN (đối tượng) thành từng nhóm, sao cho mỗi nhóm có một vị trí -thứ bậc nhất định trong trật tự được phân thành. • Phân loại các nguyên tố hóa học của Menđêlêép. • Phân loại file (cây thư mục) trong máy tính. A B2B1 C1 C2 C3 C4 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 II.4. Phân chia khái niệm 3 Phân hạng Thí dụ Ký hiệuPhát biểu Thao tác không là phân chia KN Phân tích • Chia đối tượng chỉnh thể thành các yếu tố, bộ phận của nó. • Chia năm ra thành 12 tháng: tháng 1, tháng 2,... tháng 12 II.4. Phân chia khái niệm Ví dụ II.4. Phân chia khái niệm n Ví dụ minh hoạ: Cho biết cách phân chia sau đây có đúng không, vì sao? 1. Giới tự nhiên chia thành giới vô sinh, giới hữu sinh, động vật, thực vật. 2. Cơ cấu công quyền chia thành lập pháp, hành pháp, tư pháp và Đảng. 3. Tập họp số được chia thành số tự nhiên, số thực, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỷ, số dương, số âm. 4. Văn học chia thành văn học Việt Nam, văn học Anh, văn học Pháp, văn học Mỹ, văn học châu Âu. 5. Chiến tranh chia thành chiến tranh chính nghĩa, chiến tranh phi nghĩa, chiến tranh bảo vệ tổ quốc. 13 371/22/20 N : Tập hợp số tự nhiên Z : Tập hợp số nguyên Q : Tập hợp số hữu tỉ I = R∖Q : Tập hợp số vô tỉ R : Tập hợp số thực Giải bài tập: Trong Trường ĐH Kinh tế có 90 giảng viên sử dụng thành thạo được ít nhất một trong ba ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Nga. Theo thống kê của Phòng TC HC, có 26 giảng viên chỉ sử dụng thành thạo được một trong ba thứ tiếng, 18 giảng viên sử dụng thành thạo được tiếng Anh và tiếng Pháp, 15 giảng viên sử dụng thành thạo được tiếng Anh và tiếng Nga, 17 giảng viên sử dụng thành thạo được tiếng Nga và tiếng Pháp. Hỏi có bao nhiêu giảng viên sử dụng thành thạo được ba thứ tiếng Anh, Nga và Pháp (giải bằng phương pháp biểu đồ Venn)? Giải bài tập: Ban ngoại ngữ (tiếng Anh – Pháp) có 30 giảng viên giảng dạy tiếng Anh, 20 giảng viên giảng dạy tiếng Pháp, trong đó có 12 giảng viên giảng dạy được cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp. Hỏi Ban ngoại ngữ có Tổng số bao nhiêu giảng viên? bao nhiêu giảng viên chỉ giảng dạy tiếng Anh? bao nhiêu giảng viên chỉ giảng dạy tiếng Pháp? (giải bằng phương pháp biểu đồ Venn). Bài tập ví dụ Sinh viên tự cho câu hỏi và thảo luận trả lời câu hỏi Câu hỏi thảo luận 14 1. Khái niệm là gì? Phân biệt sự khác nhau giữa khái niệm, từ và thuật ngữ. 2. Hãy chỉ ra tính đối lập nhưng thống nhất với nhau của nội hàm và ngoại diên khái niệm. Lấy Ví dụ minh họa. 3. Điều kiện để cho các khái niệm có quan hệ với nhau là gì? Về thực chất, có bao nhiêu mối quan hệ giữa các khái niệm so sánh được với nhau? Lấy Ví dụ minh họa. 4. Hãy mở rộng, thu hẹp, định nghĩa và phân chia các khái niệm sau: - Luật, quy luật, tính quy luật. - Giai cấp, nhà tư sản, người vô sản, nhà trí thức. - Nhà giáo, thầy giáo, giáo sư, giảng viên, sinh viên, học sinh. Câu hỏi ôn tập và bài tập 5. Cho các khái niệm sau đây: Sinh viên, Đoàn viên TNCS HCM, Đảng viên CSVN, Giảng viên, Giáo sư, Kỹ sư, Nhà trí thức. Biết giáo sư không là sinh viên, đảng viên CSVN không là đoàn viên TNCS HCM. Hãy xác định quan hệ giữa các khái niệm này. 6. Định nghĩa khái niệm là gì? Cấu trúc logic của nó? Phải tuân theo quy tắc nào để định nghĩa khái niệm luôn đúng. Lấy Ví dụ minh họa. 7. Phân chia khái niệm là gì? Cấu trúc logic của nó? Phải tuân theo quy tắc nào để phân chia khái niệm luôn đúng. Lấy Ví dụ minh họa. Câu hỏi ôn tập và bài tập 8. Hãy chỉ ra những lỗi logic thường mắc khi thực hiện các thao tác logic đối với khái niệm. Lấy Ví dụ minh họa. 9. Có bao nhiêu số có ba chữ số là số chẵn hoặc chia hết cho 3 (giải bằng phương pháp biểu đồ Venn)? Câu hỏi ôn tập và bài tập 15 Bài tập ví dụ 1 n Cho các khái niệm: 1) Nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà trí thức, nhà báo, người Việt Nam. 2) Học sinh, sinh viên, giảng viên, trí thức. 3) Sinh viên, đoàn viên TNCS HCM, Đảng viên đảng CSVN, giảng viên, giáo sư, kỹ sư, nhà trí thức. Biết thêm, giáo sư không là sinh viên, đảng viên đảng CSVN không là đoàn viên TNCS HCM. Hãy xác định mối quan hệ giữa các khái niệm này bằng phương pháp biểu đồ Venn. 431/22/20 Bài tập ví dụ 2 n Cho biết rằng: 1) Những thư đề rõ ngày tháng đều viết giấy màu xanh lam; 2) Thư của ông G đều mở đầu bằng từ “Thân yêu”; 3) Thư viết bằng mực đen là thư do ông Z viết; 4) Những thư tôi có thể đọc đều chưa cất; 5) Với mọi thư viết bằng giấy1 mặt, không thư nào chưa đề ngày; 6) Những thư chưa đánh dấu, đều dùng mực đen để viết; 7) Những thư viết bằng màu xanh lam đều đã cất; 8) Những thư viết bằng giấy 1 mặt, không thư nào đánh dấu; 9) Thư của ông Z đều không mở đầu bằng :Thân yêu”. CM rằng tôi không thể đọc thư ông G viết (bằng biểu đồ Venn)441/22/20 Bài tập ví dụ 2 n Trong 45 sinh viên của lớp QL15A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Bằng phương pháp biểu đồ Venn, hãy xác định: a) Lớp QL15A có bao nhiêu bạn được khen thưởng? Biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt. b) Lớp có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt. 451/22/20 16 Bài tập ví dụ 3, 4 3.Để phục vụ cho hội nghị quốc tế, ban tổ chức đã huy động 30 cán bộ phiên dịch tiếng Anh, 25 cán bộ phiên dịch tiếng Pháp, trong đó 12 cán bộ phiên dịch được cả 2 thứ tiếng Anh và Pháp. Bằng phương pháp biểu đồ Venn, hãy xác định: (a) Ban tổ chức đã huy động tất cả bao nhiêu cán bộ phiên dịch cho hội nghị đó; (b) Có bao nhiêu cán bộ chỉ dịch được tiếng Anh, chỉ dịch được tiếng Pháp? 461/22/20 4.Trong 1 hội nghị có 100 đại biểu tham dự, mỗi đại biểu nói được một hoặc hai trong ba thứ tiếng: Nga, Anh hoặc Pháp. Có 39 đại biểu chỉ nói được tiếng Anh, 35 đại biểu nói được tiếng Pháp, 8 đại biểu nói được cả tiếng Anh và tiếng Nga. Bằng phương pháp biểu đồ Venn, xác định có bao nhiêu đại biểu chỉ nói được tiếng Nga? Bài tập ví dụ 5, 6 5. Có 200 sinh viên trường chuyên ngữ tham gia dạ hội tiếng Nga, Trung và Anh. Có 60 bạn chỉ nói được tiếng Anh, 80 bạn nói được tiếng Nga, 90 bạn nói được tiếng Trung. Có 20 bạn nói được 2 thứ tiếng Nga và Trung. Hỏi có bao nhiêu bạn nói được 3 thứ tiếng (giải bằng phương pháp biểu đồ Venn)? 471/22/20 6. Lớp học có 53 sinh viên, qua điều tra thấy 40 em thích học môn logic học, 30 em thích học môn triết học. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu sinh viên thích học 2 môn? Có ít nhất bao nhiêu sinh viên thích học 2 môn? Nếu có 3 sinh viên không thích học 2 môn thì lúc này có bao nhiêu sinh viên thích học 2 môn. Bài tập ví dụ 7 481/22/20 n Lớp QL15 có 35 sinh viên làm bài kiểm tra môn Logic học. Đề bài gồm có 3 bài. Sau khi kiểm tra, gỉang viên tổng hợp được kết quả như sau: Có 20 em giải được bài thứ nhất, 14 em giải được bài thứ hai, 10 em giải được bài thứ ba, 5 em giải được bài thứ hai và thứ ba, 2 em giải được bài thứ nhất và thứ hai,6 em làm được bài thứ nhất và thứ ba, chỉ có 1 sinh viên đạt điểm 10 vì đã giải được cả 3 bài. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu sinh viên không giải được bài nào? Giải bằng phương pháp biểu đồ Venn. 17 1/22/2049 Trong một lớp học mọi học sinh nam đều tham gia vào những nhóm sở thích: Bóng đá, bóng chuyền và cầu lông. Qua tìm hiểu thấy rằng: Có 7 em tham gia bóng đá, 6 em bóng chuyền, 5 em cầu lông, 4 em vừa bóng đá vừa bóng chuyền, 3 em vừa bóng đá vừa cầu lông, 2 em vừa bóng chuyền vừa cầu lông, 1 em tham gia cả ba nhóm sở thích. Vậy trong lớp học có bao nhiêu chàng trai? Bài tập ví dụ 8 Bài tập ví dụ 9 Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 em tập bơi, 17 em tập đua xe đạp và 8 em tập bóng bàn, không có em nào tập cả 3 môn thể thao. Các em tập ít ra một môn thể thao đều đạt trung bình hoặc khá về xếp loại môn toán. Tuy vậy vẫn có 6 em của lớp xếp loại yếu-kém về môn này (Môn toán được xếp loại theo 4 mức: giỏi, khá, trung bình, yếu-kém). Hỏi trong lớp có bao nhiêu em học sinh đạt loại giỏi về môn toán? Bao nhiêu em vừa tập bơi vừa tập bóng bàn? 50 Bài tập ví dụ 10, 11 10. Một lớp học, tất cả các nữ sinh đều tham gia các nhóm nữ công gồm: Thêu, làm bánh, làm hoa. Biết có 7 bạn học thêu, 6 bạn học làm hoa, 5 bạn học làm bánh, 4 bạn vừa học thêu vừa học làm hoa, 3 bạn vừa học thêu vừa học làm bánh, 2 bạn vừa học làm hoa vừa học làm bánh, 1 bạn học cả 3 nhóm trên. Hỏi lớp có bao nhiêu bạn nữ? 511/22/20 11. Bằng phương pháp biểu đồ Venn, hãy xác định có bao nhiêu số là số chẵn hoặc chia hết cho 3. 18 Trong các đại biểu đến dự Festival thanh niên quốc tế tại Bình Nhưỡng có một đoàn cần phiên dịch tiếng Hà Lan mà trước đó Ban tổ chức chưa tính đến. Ban tổ chức gọi điện sang trung tâm giới thiệu phiên dịch thì cô thư ký cho biết mọi người đều đi vắng, chỉ mình cô ngồi trực ở cơ quan. Sau một hồi tìm kiếm cô lấy được bản danh sách 20 người có thể phiên dịch được tiếng Pháp hoặc tiếng Hà Lan, trong số đó có 8 người dịch được tiếng Pháp, 15 người chỉ dịch được một trong hai thứ tiếng trên. Hãy tính có bao nhiêu người dịch được tiếng Hà Lan. 521/22/20 Bài tập ví dụ 12
File đính kèm:
- logic_hoc_chuong_2_khai_niem.pdf