Khóa luận Khảo sát khả năng ức chế vi khuẩn gây bệnh trứng cá
Kháng sinh tổng hợp được sử dụng trong điều trị bệnh trứng cá hiện nay thường dẫn
đến khả năng đề kháng thuốc. Trong những năm gần đây, cây Trứng cá (Muntingia
calabura L.) được các nhà khoa học quan tâm do chứa nhiều hợp chất sinh học có khả năng
kháng khuẩn, kháng viêm và chống oxy hoá cao. Vì vậy với mục tiêu đề tài là đánh giá và
so sánh khả năng ức chế vi khuẩn Propionibacterium acnes từ các bộ phận cây Trứng cá rất
cần thiết. Lá, vỏ thân, quả chín và quả non cây Trứng cá (Muntingia calabura L.) được chiết
xuất bằng hệ thống đun hồi lưu với dung môi ethanol 96 % thu được bốn loại cao chiết. Khả
năng kháng khuẩn của cao chiết từ cây Trứng cá được khảo sát bằng phương pháp khuếch
tán trên giếng thạch trên dòng vi khuẩn P. acnes 134N lưu trũ tại phòng thí nghiệm Vi sinh
trường Đại học Tây Đô. Kết quả thí nghiệm hoạt tính kháng khuẩn cho thấy tất cả các loại
cao chiết từ bộ phận cây Trứng cá đều có hoạt tính ức chế dòng vi khuẩn Propionibacterium
acnes 134N. Qua so sánh kích thước khoảng vô khuẩn, cao chiết từ lá Trứng cá có khả năng
ức chế dòng vi khuẩn P. acnes 134N cao nhất trong bốn loại cao khảo sát, ở nồng độ 200
mg/ml; 100 mg/ml và 50 mg/ml lần lượt là 23 ± 1,732 mm; 19 ± 0,000 mm; 16,33 ± 2,082
mm. Giá trị MIC của cao chiết từ lá Trứng cá đối với dòng vi khuẩn P. acnes 134N là 10
mg/ml. Đồng thời tiến hành định tính các hợp chất sinh học trong cao chiết từ lá Trứng cá,
kết quả thu được cao chiết ethanol từ lá Trứng cá có chứa hợp chất sinh học như flavonoid,
saponin, tanin. Từ kết quả đề tài cho thấy, cao chiết ethanol từ lá, vỏ thân, quả chín và quả
non Trứng cá là một nguồn nguyên liệu tự nhiên, tiềm năng cho những nghiên cứu sâu hơn
trong điều trị bệnh trứng cá, đặc biệt là nguyên nguyên liệu từ lá Trứng cá
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Khảo sát khả năng ức chế vi khuẩn gây bệnh trứng cá
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA DƯỢC-ĐIỀU DƯỠNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH DƯỢC MÃ SỐ: 52120401 KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ỨC CHẾ VI KHUẨN GÂY BỆNH TRỨNG CÁ Probionibacterium acnes CỦA CAO CHIẾT TỪ CÂY TRỨNG CÁ (Muntingia calabura L.) Cần Thơ, năm 2017 SINH VIÊN THỰC HIỆN LÊ PHƯỢNG HIỆP MSSV: 12D720401113 LỚP: ĐH DƯỢC 7B CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Ths. DƯƠNG THỊ BÍCH i LỜI CẢM ƠN Qua quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp, em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm quý báu từ quý Thầy, Cô và Bạn bè. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Cô Ths. Dương Thị Bích - người hướng dẫn đề tài đã tận tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho em trong quá trình thực hiện đề tài. Quý Thầy Cô Bộ môn Vi Sinh-Ký Sinh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập và làm việc tại trường. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Ths. Đỗ Văn Mãi, Thầy Nguyễn Văn Hiền, Cô Quách Thị Thu Hằng, Cô Nghị Ngô Lan Vi đã nhiệt tình giúp đỡ, góp ý và truyền đạt những kinh nghiệm quý giá để em thực hiện tốt bài khóa luận. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp gồm Thầy PGS. TS Trần Công Luận, Thầy PGS. TS Nguyễn Văn Bá, Thầy Ths. Đỗ Văn Mãi đã nhận xét và đưa ra ý kiến giúp em hoàn thiện bài khóa luận. Xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cha mẹ và những người thân yêu đã động viên, tiếp sức em trong suốt quá trình học tập. Cảm ơn các bạn trong tập thể lớp ĐH Dược 7B và tất cả mọi người đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho mình trong suốt quá trình học tập. Cuối lời, xin kính chúc quý Thầy, Cô, Cha, Mẹ, Anh, Chị và các bạn luôn khoẻ mạnh và thành công trong cuộc sống. Chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày 7 tháng 7 năm 2017 Lê Phượng Hiệp ii LỜI CAM KẾT Em xin cam đoan đây là nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong bài khóa luận này là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ khóa luận nào trước đây. Ngày 14 tháng 6 năm 2017 Sinh viên thực hiện Lê Phượng Hiệp iii TÓM TẮT NỘI DUNG Kháng sinh tổng hợp được sử dụng trong điều trị bệnh trứng cá hiện nay thường dẫn đến khả năng đề kháng thuốc. Trong những năm gần đây, cây Trứng cá (Muntingia calabura L.) được các nhà khoa học quan tâm do chứa nhiều hợp chất sinh học có khả năng kháng khuẩn, kháng viêm và chống oxy hoá cao. Vì vậy với mục tiêu đề tài là đánh giá và so sánh khả năng ức chế vi khuẩn Propionibacterium acnes từ các bộ phận cây Trứng cá rất cần thiết. Lá, vỏ thân, quả chín và quả non cây Trứng cá (Muntingia calabura L.) được chiết xuất bằng hệ thống đun hồi lưu với dung môi ethanol 96 % thu được bốn loại cao chiết. Khả năng kháng khuẩn của cao chiết từ cây Trứng cá được khảo sát bằng phương pháp khuếch tán trên giếng thạch trên dòng vi khuẩn P. acnes 134N lưu trũ tại phòng thí nghiệm Vi sinh trường Đại học Tây Đô. Kết quả thí nghiệm hoạt tính kháng khuẩn cho thấy tất cả các loại cao chiết từ bộ phận cây Trứng cá đều có hoạt tính ức chế dòng vi khuẩn Propionibacterium acnes 134N. Qua so sánh kích thước khoảng vô khuẩn, cao chiết từ lá Trứng cá có khả năng ức chế dòng vi khuẩn P. acnes 134N cao nhất trong bốn loại cao khảo sát, ở nồng độ 200 mg/ml; 100 mg/ml và 50 mg/ml lần lượt là 23 ± 1,732 mm; 19 ± 0,000 mm; 16,33 ± 2,082 mm. Giá trị MIC của cao chiết từ lá Trứng cá đối với dòng vi khuẩn P. acnes 134N là 10 mg/ml. Đồng thời tiến hành định tính các hợp chất sinh học trong cao chiết từ lá Trứng cá, kết quả thu được cao chiết ethanol từ lá Trứng cá có chứa hợp chất sinh học như flavonoid, saponin, tanin. Từ kết quả đề tài cho thấy, cao chiết ethanol từ lá, vỏ thân, quả chín và quả non Trứng cá là một nguồn nguyên liệu tự nhiên, tiềm năng cho những nghiên cứu sâu hơn trong điều trị bệnh trứng cá, đặc biệt là nguyên nguyên liệu từ lá Trứng cá. Từ khóa: cây Trứng cá, Propionibacterium acnes, tính kháng khuẩn iv MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i LỜI CAM KẾT ............................................................................................................... ii TÓM TẮT NỘI DUNG ................................................................................................. iii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv DANH SÁCH BẢNG ................................................................................................... vii DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................... viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ ix CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................................1 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................3 2.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH TRỨNG CÁ ...................................................................3 2.1.1. Phân loại bệnh trứng cá .........................................................................................3 2.1.2. Cơ chế gây bệnh trứng cá ......................................................................................4 2.1.3. Những phương pháp điều trị bệnh trứng cá hiện nay ............................................5 2.2. VI KHUẨN PROPIONIBACTERIUM ACNES .......................................................9 2.2.1. Đặc điểm của vi khuẩn Propionibacterium acnes .................................................9 2.2.2. Cơ chế gây bệnh trứng cá vi khuẩn Propionibacterium acnes ...........................10 2.3. TỔNG QUAN VỀ CÂY TRỨNG CÁ ...................................................................12 2.3.1 Nguồn gốc cây Trứng cá .................................................... ... ntiacne plant drug. Contribution to modern thẻapeutics. Biomed Res Int. 67. Preethi K., Vijayalaskshimi N., Shamma R. and Sasikumar J.M. (2010). Invitro antioxidant activity of extracts of fruits of Muntingia calabura L. From India. Pharmacognosy Journal. Vol. 2. p. 11-18. 68. Ross J. I., E. Carnegie, A. M. Snelling, P. Coates, J. H. Cove an E. A. Eady (2001). Prevalence of antibiotic resistant propionibacteria on the skin of acne patients form six Europan countries. JEASV.15. 69. Ross J. I., E. Carnegie and J. H. Cove (2002). Detection of transposons Tn5432- mediated macrolide- lincosamidestreptogramin B (MLSB) resistance in cutaneous propionibacteria from six European cities. J Antimicrob Chemother. Vol.49.p.165- 170. 70. Roebuck H (2006). Acne- intervence early. The nurse Practitioner. p. 24-45. 71. Phạm Văn Hiển (1997). Bệnh trứng cá. Nội san da liễu. số 4. 1997. 53 72. Phạm Hoàng Khâm và Ngô Văn Hòa (2010). Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh trứng cá thông thường tại bệnh viện 103 (1998-2007). Tạp chí Y học Việt Nam. Số 1.tr 39-42 73. Phạm Thu Hiền, Nguyễn Quang Thái, Nguyễn Thị Thu Đoài (2011). Đặc điểm lâm sàng bệnh trứng cá và mối liên quan đến chuyển hóa trên bệnh nhân trứng cá đến khám tại bệnh viện ĐHYD Thái Nguyên. Tạp chí khoa học và công nghệ. Số 89. Tr.21-26. 74. Phùng Thị Yến Thanh (2015). Khảo sát khả năng kháng vi khuẩn gây mụn trứng cá (Propionibacterium acnes) của các cao chiết và một số hợp chất phân lập từ lá cây Ô Môi (Cassia grandis L.P). Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Cần Thơ. 75. Puguh Surijowar, Sarwiyono, Imam Thohari, Aswah Ridhowi (2014). Quantitative and qualitative phytochemicals analysis of Muntingia calabura. Journal of Biology, Agriculture and Healthcare. 76. Sakamoto, F. H., Loppes J. D. and Anderson R. (2010). Photodynamic therapy for acne vulgaris. J. Am Acad Dermatol. Vol. 6. p. 183-193. 77. Saising. S., and S. P. Voravuthikunchai (2012). Anti Propionibacterium acnes activity of rhodomyrtone, an effective compound from Rhodomyrtus tomentosa Hassk. Leaves. Anaerobo.Vol. 18. p. 400-404. 78. Scheafer T., Nienhaus A., Vieluf D., Berger J., Ring J (2001). Epidemiology of acne in the general population the risk of smoking. British Journal of Dermatology. 79. Shimonart, T and M. Dramaix (2005). Treatment of acne with topical antibiotics: leson from clinical studies. Br J Dermatol. Vol. 153. p. 395-403 80. Siddiqua A., Premakumari K. B. and Sultana R. (2010). Antioxidant activity and estimation of total phenolic content of Muntingia calabura by colorimetry. Int J Chem Tech Res. Vol. 2. p. 205-208 81. Sridhar M., Thirupathi K., Chaitanya G. (2011). Antidiabetic effect of leaves of Muntingia calabura L., in normal and alloxan- induced diabetic rats. J Pharmacol. Vol. 2. p. 626-632. 82. Su BN., Jung Park E., Vigo JG, Cabieses F., Fong HH, Pezzuto JM, Kinghorn AD (2003). Activity-guided isolation of chemical constiflents of Muntingia calabura using a quinone reductase induction assay. Pytochemistry. 54 83. Thiboutot, D., Gollnick, V. Bettoli (2009). Gobal alliance to improve outcome acne. J. Am Acad Dermatol. Vol. 60. p. 279-284. 84. Trần Hùng (2010). Phương pháp nghiên cứu dược liệu.Trường ĐHYD TPHCM. tr.119-127 85. Tutakne, M.A and K.V.R. Chari (2003). Acne, rosacea and perioral dermatitis In. IADVL Textbook and atlas of dermatology. Mumbai: Bhalani publishing House, 2nd ed. p. 689-710 86. Vijayanand S., Thomas A.S (2015). Screening of Michelia chanpacca and Muntingia calabura extracts for potential bioactivities. Internatinal Journal of Pharma Scienes and Research. p. 266-273. 87. Vijayalakashmi A., Tripura A. and Ravichandiran V. (2011). Development and evaluation of anti-acne products from Terminalia arjuna bark. International of chemTech research. Vol. 3. p. 320-327. 88. Võ Thị Bạch Sương (2004). Liệu pháp isotretinoin đường uống trong điều trị mụn trứng cá. Chuyên đề da liễu. Bộ môn gia liễu-Đh Y dược Thành phố Hồ Chí Minh.tr. 10-15 89. Võ Văn Chi (2004). Từ điển Cây thuốc Việt Nam. Tập 1. Nhà xuất bản Hà Nội. Hà Nội. 90. Weeks, J. G., M. Carty and T. Black (1977). The inability of a bacterial lipase inhibitor to control acne vulgaris. J invest Dermatol. Vol. 69. p. 236-43 91. Webster, G.F, 1995. Inflammation in acne vulgaris. J. Am Acad Dermatol. Vol. 33. p. 247-53. 92. Yasunaka K., Abe F., Nagayama A. (2005). Antibacterial activity of crude extracts from Mexican medicinal plants and puified counarins and anthones. Journal of Ethnopharmacology. Vol. 97. p. 293-299. 93. Yentzer, B. A., R. W. McClain and S.R. Feldman (2009). Do topical retinoids cause acne to “flare”. J Drugs Dermatol Vol. 8. p. 799-801. 94. Zakaria Z. A., Sulaiman M. R., Jais (2006).The antinociceptive activity of Muntingia calabura aqueous extract and the involvement of L-arginine/nitric oxide/cylic guanosine monophosphate pathway in its observed activity in mice. Fundam Clin Pharmacol. Vol. 20. p. 365-372. 55 95. Zakaria Z. A., Jais A. M. M, Mastura (2007a). In vitro anti-staphylococcal activity of extracts of several neglected plants in Malaysia. J Pharmaco. Vol. 3. p. 428-431. 96. Zakaria Z. A., Hasan M. H. , Aqmar (2007b). Effects of various nonopioid receptor antagoniston the antinocieptive activity of Muntingia calabura extracts in mice. Methods Find Exp Clin Pharmacol. Vol. 29. p. 515-520. 97. Zakaria Z. A. , Sufian A. S., Ramasamy K. (2010). In vitro antimicrobial activity of Muntingia calabura extracts and fractions. Afr J Microbiol Res 4. p. 304-308. 98. Zakaria Z. A., Mohamed A.M., Jamil (2011). In vitro antiproliferative and antioxidant activities of the extracts of Muntingia calabura leaves. Am J Chin Med. Vol. 39. p.1-18. 99. Zoulboulis C. C. (2001). Is acne vulgaris a genuine inflammatory disease. Dermatology.Vol. 203. p. 277-279. 56 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Tổng hợp số liệu thí nghiệm 1. Khảo sát khả năng ức chế vi khuẩn P. acnes của cao chiết cây trứng cá Cao vỏ thân Cao quả chín Cao quả non Đường kính vòng vô khuẩn (mm) Nồng độ (mg/ml) Dòng vi khuẩn Trung bình 50 10 11 10 10,33 100 11 13 11 11,67 200 18 18 14 16,67 Levofloxacin 0 0 0 0 Đường kính vòng vô khuẩn (mm) Nồng độ (mg/ml) Dòng vi khuẩn Trung bình 50 11 11 11 11 100 13 15 12 13,33 200 19 21 20 20 Levofloxacin 0 0 0 0 Đường kính vòng vô khuẩn (mm) Nồng độ (mg/ml) Dòng vi khuẩn Trung bình 50 12 11 12 11,67 100 19 17 18 18 200 20 22 20 20,66 Levofloxacin 9 8 9 8,67 57 Cao lá 2. Nồng độ ức chế tối thiểu của cao lá cây trứng cá tên vi khuẩn P. acnes Đường kính vòng vô khuẩn (mm) Nồng độ (mg/ml) Dòng vi khuẩn 134N Trung bình 5 0 0 0 0 10 6 6 6 6 20 10 9 8 9 40 11 12 10 11 Phụ lục 2: Kết quả phân tích thống kê 1. Khảo sát khả năng ức chế vi khuẩn P. acnes của cao chiết cây trứng cá Nồng độ 50 mg/ml One way Descriptives DKVVK N Mean Std. Deviation Std. Error 95% cofnidence Interval for Mean Minimum Maximum Lover Bound Upper Bound 501 3 10.33 .577 .333 8.90 11.77 10 11 502 3 11.00 .000 .000 11.00 11.00 11 11 503 3 11.67 .577 .333 10.23 13.10 11 12 504 3 16,33 2,082 .333 10.23 13.10 11 12 Total 12 11.17 .718 .207 10.71 11.62 10 12 Đường kính vòng vô khuẩn (mm) Nồng độ (mg/ml) Dòng vi khuẩn Trung bình 50 14 18 17 16,33 100 19 19 19 19 200 22 25 22 23 Levofloxacin 9 8 9 8,67 58 Test of Homogeneity of Variances DKVVK Levene Statistic df1 df2 Sig. 5.333 3 8 0.026 ANOVA DKVVK Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 3.667 3 1.222 4.889 .032 Within Groups 2.000 8 .250 Total 5.667 11 Post Hoc Tests Multiple Comparisons Dependent Variable: DKVVK (l) Nongdo (J) Nongdo Mean Difference (l- J) Std. Eror Sig. 95% cofnidence Interval Lower Bound Upper Bound Dunnett T3 501 502 503 504 -.667 -1.333 -1.333 .333 .471 .471 .482 .183 .183 -3.22 -3.39 -3.39 1.88 .72 .72 502 501 503 504 .667 -.667 -.667 .333 .333 .333 .482 .482 .482 -1.88 -3.22 -3.22 3.22 1.88 1.88 503 501 502 504 1.333 .667 .000 .471 .333 .471 .183 .482 1.000 -.72 -1.88 -2.06 3.39 3.22 2.06 504 501 502 503 1.333 .667 .000 .471 .333 .471 .183 .482 1.000 -.72 -1.88 -2.06 3.39 3.22 2.06 59 Homogeneous Subsets DKVVK loaicao N Subset for anpha =0.05 1 2 3 Duncana 501 3 10.33 502 503 3 3 11.00 11.67 504 3 16,33 Sig. .141 .156 Nồng độ 100 mg/ml One way Descriptives DKVVK N Mean Std. Deviation Std. Error 95% cofnidence Interval for Mean Minimum Maximum Lover Bound Upper Bound 501 3 11.67 1.155 .667 8.80 14.54 11 13 502 3 13.33 1.528 .882 9.54 17.13 12 15 503 3 18.00 1.000 0.577 15.52 20.48 17 19 504 3 19.00 .000 .000 19.00 19.00 19 19 Total 12 15.50 3.344 .965 13.38 17.62 11 19 Test of Homogeneity of Variances DKVVK Levene Statistic df1 df2 Sig. 2.872 3 8 .104 60 ANOVA DKVVK Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 113.667 3 37.889 32.476 .000 Within Groups 9.333 8 1.167 Total 123.000 11 Post Hoc Tests Multiple Comparisons Dependent Variable: DKVVK (l) loaicao (J) loaicao Mean Difference (l-J) Std. Eror Sig. 95% cofnidence Interval Lower Bound Upper Bound Dunnett T3 501 502 503 504 -1.667 -6.333 -7.333 1.106 .882 .667 .625 .009 .025 -6.69 -10.23 -12.43 -3.36 -2.44 -2.24 502 501 503 504 1.667 -4.667 -5.667 1.106 1.054 .882 .625 .062 .070 -3.36 -9.68 -12.41 6.69 .35 1.08 503 501 502 504 6.333 4.667 -1.000 .882 1.054 .577 .009 .062 .569 2.24 -.35 -5.41 10.23 9.68 3.41 504 501 502 503 7.333 5.667 1.000 .667 .882 .577 .025 .070 .569 2.24 -1.08 -3.41 12.43 12.41 5.41 61 Homogeneous Subsets DKVVK loaicao N Subset for anpha =0.05 1 2 Duncana 501 502 3 11.67 13.33 503 3 18.00 504 3 19.00 Sig. .095 .290 Nồng độ 200 mg/ml One way Descriptives DKVVK N Mean Std. Deviation Std. Error 95% cofnidence Interval for Mean Minimum Maximum Lover Bound Upper Bound 501 3 16.67 2.309 1.333 10.93 22.4 14 18 502 3 20.00 1.000 .577 17.52 22.48 19 21 503 3 20.67 1.155 .667 17.80 23.54 20 22 504 3 23.00 1.732 1.000 18.70 27.30 22 25 Total 12 20.08 2.746 .793 18.34 21.83 14 25 Test of Homogeneity of Variances DKVVK Levene Statistic df1 df2 Sig. 2.070 3 8 .183 ANOVA DKVVK Sum of df Mean Square F Sig. 62 Squares Between Groups 61.583 3 20.528 7.698 .010 Within Groups 21.333 8 2.667 Total 82.917 11 Post Hoc Tests Multiple Comparisons Dependent Variable: DKVVK (l) loai cao (J) Nongdo Mean Difference (l-J) Std. Eror Sig. 95% cofnidence Interval Lower Bound Upper Bound Dunnett T3 501 502 503 504 -3.333 -4.000 -6.333 1.453 1.491 1.667 .356 .255 .087 -11.53 -11.92 -13.92 4.86 3.92 1.26 502 501 503 504 -3.333 -.667 -3.000 1.453 .882 1.155 .356 .954 .259 -4.86 -4.56 -8.77 -11.53 3.23 2.77 503 501 502 504 4.000 .667 -2.333 1.491 .882 1.202 .255 .954 .438 -3.92 -3.23 -8.02 11.92 4.56 3.35 504 501 502 503 6.333 3.000 2.333 1.667 1.155 1.202 .087 .259 .438 -1.26 -2.77 -3.35 13.92 8.77 8.02 Homogeneous Subsets DKVVK Loaicao N Subset for anpha =0.05 1 2 Duncana 501 502 3 3 16.67 20.00 503 3 20.67 504 3 23.00 Sig. 1.000 .063 Kháng sinh 63 One way Descriptives DKVVK N Mean Std. Deviation Std. Error 95% cofnidence Interval for Mean Minimum Maximum Lover Bound Upper Bound 1 3 .00 .000 .000 .00 .00 0 0 2 3 .00 .000 .000 .00 .00 0 0 3 4 3 3 8.67 8.67 .577 .577 .333 .333 7.23 7.23 10.10 10.10 8 8 9 9 Total 12 4.33 4.539 1.310 1.45 21.91 14 25 Test of Homogeneity of Variances DKVVK Levene Statistic df1 df2 Sig. 10.667 3 8 .004 ANOVA DKVVK Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 225.333 3 75.111 450.667 .000 Within Groups 1.333 8 .167 Total 226.667 11 64 Homogeneous Subsets DKVVK N Subset for anpha =0.05 1 2 Duncana 1 3 .00 2 3 .00 3 4 3 3 8.67 8.67 Sig. .082 1.000 2. Nồng độ ức chế tối thiểu của cao lá cây trứng cá tên vi khuẩn P. acnes One way Descriptives DKVVK N Mean Std. Deviation Std. Error 95% cofnidence Interval for Mean Minimum Maximum Lover Bound Upper Bound 5 3 .00 .000 .000 .00 .00 0 0 10 3 6.00 .000 .000 6.00 6.00 6 6 20 3 9.00 1.000 .577 6.52 11.48 8 10 40 3 11.00 1.000 .577 8.52 13.48 10 12 Total 12 6.50 4.380 1.264 3.72 9.28 0 12 Test of Homogeneity of Variances DKVVK Levene Statistic df1 df2 Sig. 2.667 3 8 .119 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 207.000 3 69.000 138.000 .000 Within Groups 4.000 8 .500 65 DKVVK Post Hoc Tests Multiple Comparisons Dependent Variable: DKVVK (m) Nongdo (J) Nongdo Mean Difference (l-J) Std. Eror Sig. 95% cofnidence Interval Lower Bound Upper Bound Dunnett T3 50 200 -6.667 1.277 .004 -10.32 -3.01 100 200 -4.000 1.277 .035 -7.65 -.35 (l) Nongdo (J) Nongdo Mean Difference (l- J) Std. Eror Sig. 95% cofnidence Interval Lower Bound Upper Bound Dunnett T3 5 40 -11.000 .577 .000 -12.66 -9.34 10 40 -5.000 .577 .000 -6.66 -3.44 20 40 -2.000 .577 .021 -3.66 -.34 Homogeneous Subsets DKVVK Nongdo N Subset for anpha =0.05 1 2 3 4 Ducana 5 3 .00 10 3 6.00 20 3 9.00 40 3 11.00 Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000 Total 211.000 11 66
File đính kèm:
- khoa_luan_khao_sat_kha_nang_uc_che_vi_khuan_gay_benh_trung_c.pdf