Khảo sát các kĩ năng thực tiễn của dược sĩ đại học trong sản xuất thuốc
Ngày nay, việc xây dựng và công bố chuẩn đầu ra là việc làm có ý nghĩa quan trọng và
bắt buộc đối với mỗi đơn vị đào tạo. Các trường công bố chuẩn đầu ra như một lời
cam kết với xã hội về chất lượng đào tạo, kiến thức, kĩ năng gắn với nhu cầu thực tiễn.
Việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung chuẩn đầu ra cần được thực hiện thường xuyên và
mang tính thực tế. Đề tài “Khảo sát các kĩ năng thực tiễn của Dược sĩ đại học trong
sản xuất thuốc” nhằm xác định kĩ năng thực tiễn của Dược sĩ đại học công tác trong bộ
phận sản xuất, QA, QC, RD và kho GSP từ đó góp phần làm cơ sở tham khảo đề xuất
chuẩn đầu ra cho chương trình đào tạo Dược sĩ đại học chuyên ngành sản xuất và
phát triển thuốc tại Trường Đại học Tây Đô
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khảo sát các kĩ năng thực tiễn của dược sĩ đại học trong sản xuất thuốc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH DƯỢC HỌC MÃ SỐ: 52720401 KHẢO SÁT CÁC KĨ NĂNG THỰC TIỄN CỦA DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TRONG SẢN XUẤT THUỐC Cần Thơ, năm 2017 Cán bộ hướng dẫn ThS. ĐẶNG VĂN NHƯ TÂM Sinh viên thực hiện PHẠM THỊ KIỀU DIỄM MSSV: 12D720401102 LỚP: ĐH DƯỢC 7B TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH DƯỢC HỌC MÃ SỐ: 52720401 KHẢO SÁT CÁC KĨ NĂNG THỰC TIỄN CỦA DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TRONG SẢN XUẤT THUỐC Cần Thơ, năm 2017 Cán bộ hướng dẫn ThS. ĐẶNG VĂN NHƯ TÂM Sinh viên thực hiện PHẠM THỊ KIỀU DIỄM MSSV: 12D720401102 LỚP: ĐH DƯỢC 7B i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt ngiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy ThS. Đặng Văn Như Tâm, đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu để em hoàn thành tốt khóa luận. Đồng thời, em cũng gửi lời cảm ơn đến thầy ThS. Nguyễn Văn Hiền và Ths.BS. Đoàn Thanh Tuấn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Tây Đô đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Dược – Điều Dưỡng đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt 5 năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn các anh chị Dược sĩ đang công tác tại Công ty Liên Doanh Meyer – BPC, Công ty Cổ Phần Dược TW3 – CETECO US, Công ty Cổ Phần Dược phẩm Cửu Long, Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.PHARM, Công ty TNHH Dược phẩm Phương Nam, Công ty Cổ phần Dược Minh Hải đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thu thập số liệu khảo sát. Và cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn là nguồn động viên tinh thần cho em trong suốt thời gian vừa qua. Em đã rất cố gắng với tất cả sự nỗ lực của bản thân để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp, trình độ chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong quý thầy cô thông cảm và nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài do tôi tự thực hiện và được sự hướng dẫn khoa học của thầy ThS. Đặng Văn Như Tâm. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn là trung thực và chính xác. Cần Thơ, tháng 6 năm 2017 Ký tên Phạm Thị Kiều Diễm iii Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học – Năm học 2016 - 2017 KHẢO SÁT CÁC KĨ NĂNG THỰC TIỄN CỦA DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TRONG SẢN XUẤT THUỐC Sinh viên: Phạm Thị Kiều Diễm Cán bộ hướng dẫn: ThS. Đặng Văn Như Tâm Mở đầu và đặt vấn đề Ngày nay, việc xây dựng và công bố chuẩn đầu ra là việc làm có ý nghĩa quan trọng và bắt buộc đối với mỗi đơn vị đào tạo. Các trường công bố chuẩn đầu ra như một lời cam kết với xã hội về chất lượng đào tạo, kiến thức, kĩ năng gắn với nhu cầu thực tiễn. Việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung chuẩn đầu ra cần được thực hiện thường xuyên và mang tính thực tế. Đề tài “Khảo sát các kĩ năng thực tiễn của Dược sĩ đại học trong sản xuất thuốc” nhằm xác định kĩ năng thực tiễn của Dược sĩ đại học công tác trong bộ phận sản xuất, QA, QC, RD và kho GSP từ đó góp phần làm cơ sở tham khảo đề xuất chuẩn đầu ra cho chương trình đào tạo Dược sĩ đại học chuyên ngành sản xuất và phát triển thuốc tại Trường Đại học Tây Đô. Phương pháp nghiên cứu Xác định các kĩ năng thực tiễn của Dược sĩ đại học công tác trong bộ phận sản xuất, QA, QC, RD và kho GSP: Phân tích tổng hợp các tài liệu liên quan để thiết kế danh mục kĩ năng dự kiến trong phiếu khảo sát; Điều tra xã hội học trên các đối tượng là Dược sĩ đại học trở lên đã công tác thực tiễn trong các bộ phận trên từ 1 năm trở lên. Cơ sở tham khảo cho chuẩn đầu ra về kĩ năng thực tiễn chương trình đào tạo Dược sĩ đại học theo định hướng chuyên ngành Sản xuất và Phát triển thuốc tại Đại học Tây Đô: Phân tích tổng hợp các tài liệu liên quan đến việc viết chuẩn đầu ra và các kĩ năng đã được xác định qua quá trình khảo sát; So sánh đối chiếu các kĩ năng đã được tổng hợp và chương trình đào tạo Dược sĩ đại học để xác định mức độ đáp ứng của chương trình đào tạo đối với từng kĩ năng từ đó đưa ra những đề xuất phù hợp. Kết quả và bàn luận Đề tài đã xây dựng được danh mục kĩ năng thực tiễn của Dược sĩ đại học công tác trong các bộ phận sản xuất, QA, QC, RD, Kho GSP lần lượt gồm 33, 30, 31, 39 và 27 kĩ năng. Đề tài đã đề xuất được chuẩn đầu ra về kĩ năng thực tiễn cho chương trình đào tạo Dược sĩ đại học theo định hướng chuyên ngành Sản xuất và Phát triển thuốc tại Đại học Tây Đô gồm 61 kĩ năng chia thành 6 nhóm. iv Kết luận Năm danh mục kĩ năng thực tiễn của Dược sĩ đại học công tác trong các bộ phận sản xuất, QA, QC, RD, Kho GSP đã được xây dựng và chuẩn đầu ra về kĩ năng thực tiễn đã được đề xuất cho chương trình đào tạo Dược sĩ đại học theo định hướng chuyên ngành Sản xuất và Phát triển thuốc tại Trường Đại học Tây Đô. Tuy nhiên, cần tiếp tục lấy ý kiến của các bên liên quan trên quy mô rộng rãi hơn và định kỳ cập nhật. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii TÓM TẮT.................................................................................................................... iii MỤC LỤC ...................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ............................... ... Hồ Chí Minh. Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học. Khoa Dược. Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. 10. Thủ tướng chính phủ (2006). Quyết định số 153/2006/ QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. 11. Thủ tướng chính phủ (2011). Chính sách quốc gia về Dược giai đoạn đến năm 2020 tầm nhìn 2030. 12. Trường Đại học Dược Hà Nội (2014). Quyết định số 245/QĐ–DHN ngày 05 tháng 06 năm 2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Dược Hà Nội. TÀI LIỆU TIẾNG ANH 13. Bloom B S. (1956). Taxonomy of educational objective. Longman. New York. 14. Jack McGourty. Mary Besterfield-Sacre, Larry Shuman (1999). “ABET’s eleven student learning outcomed (a-k). Have weconsidered the implication?”. Columbia University/ University of Texas – E1 Paso/University of Pittsburgh. p. 2-3 67 15. Robin Beaumont (2005). Learning Outcomes: A Practical Guide. p. 5-8 16. Rogers Gloria (2010). “Defining student’s outcome”. ABET Webinar. 17. University of Central England in Birmingham (2006). UCE’s Guide to Learning outcomes. p. 1,3, 28 18. Warren Kaplan, Colin Mathers (2011). The World Medicines Situation 2011 Global health trend: Global burden of Disease and Pharmaceutical Needs. WHO. GENEVA. p 1-2. TRANG WEB 19. The Word Medicines Situation (2011) - Pharmaceutical Human Resources. Website của World Health Organization (WHO). Access 01 May 2017. 20. Website của College of Pharmacy (Purdue University, US, 2010). Access 20 May 2017. 21. Website của Đại Học Kĩ Thuật Y - Dược Đà Nẵng. Truy cập ngày 21 tháng 05 năm 2017. 1 PHỤ LỤC 2. Ý kiến đánh giá theo các tiêu chí: Anh/ chị vui lòng chọn theo mức độ cần thiết và mức độ thành thạo về nhu cầu thực tiễn các kĩ năng cần có của người Dược sĩ: ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ PHIẾU KHẢO SÁT NHU CẦU THỰC TIỄN VỀ KĨ NĂNG CẦN CÓ CỦA DƯỢC SĨ TRONG SẢN XUẤT THUỐC NHẰM LÀM CƠ SỞ THAM KHẢO CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Anh/chị vui lòng cung cấp thông tin: Họ & Tên: Bộ phận/ phòng: QA (Quality Assurance) Phòng đảm bảo chất lượng QC (Quality Control) Phòng quản lý chất lượng RD (Research and Development) Phòng nghiên cứu và phát triển BỘ PHẬN SẢN XUẤT BỘ PHẬN KHO GSP Đơn vị công tác: Công Ty.... .. Trình độ chuyên môn: Dược sĩ trung học/cao đẳng Dược sĩ đại học Dược sĩ sau đại học Thời gian công tác: Một năm Hai năm Trên 2 năm 2 Mức độ cần thiết Mức độ thành thạo 0 1 2 3 0 1 2 3 Không cần Ít cần Cần Rất cần Không làm được Biết làm Làm được khá Làm giỏi I. KỸ NĂNG THỰC TIỄN CỦA MỘT NGƯỜI DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC (DSĐH) CẦN CÓ Cần thiết (0-3) Thành thạo (0-3) 1.Vận dụng được các nguyên tắc cơ bản trong soạn thảo quy trình thao tác chuẩn (S.O.P) của nhà máy. 2.Hiểu và thực hiện được các S.O.P trong lĩnh vực đang làm. 3.Phân tích được lợi ích của các loại hồ sơ trong nhà máy dược phẩm (sổ tay chất lượng, các quy trình chung, hồ sơ chất lượng,). 4. Hiểu và thực hiện được các biện pháp an toàn lao động 5. Hiểu và nắm được các yếu tố gây nhiễm, nhiễm chéo, nhầm lẫn và đưa ra được các biện pháp khắc phục. 6. Am hiểu được vai trò, công việc của các vị trí chuyên môn của người Dược sĩ trong nhà máy. 7. Phân tích được mối liên quan của các hoạt động giữa các vị trí công việc khác nhau trong nhà máy. 8. Xác định được vị trí, vai trò của airshower, airlock trong khu vực sản xuất 9. Đánh giá được môi trường, cấp độ sạch dựa vào giới hạn các thông số như áp suất, số lần trao đổi không khí, hạt tiểu phân, nhiệt độ, độ ẩm 10. Đọc hiểu và ứng dụng được các kết quả hiệu chuẩn thiết bị của cơ quan chức năng 11. Vận dụng được các nguyên tắc GPs đã huấn luyện nhân viên 12. Phân biệt được chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong nhà máy 13. Phân biệt được trách nhiệm, quyền hạn của các vị trí nhân sự chủ chốt 14. Phân biệt được các quy chế nhãn 3 15. Có kĩ năng soạn thảo hồ sơ thẩm định, thực hiện được kế hoạch thẩm định 16. Có kĩ năng sử dụng các phần mềm quản lý thống kê của nhà máy 4 Anh/chị thuộc bộ phận/phòng nào vui lòng chỉ đánh giá ở nội dung dành riêng cho bộ phận/phòng ấy Mức độ cần thiết Mức độ thành thạo 0 1 2 3 0 1 2 3 Không cần Ít cần Cần Rất cần Không làm được Biết làm Làm được khá Làm giỏi II. KỸ NĂNG THỰC TIỄN DSĐH THUỘC BỘ PHẬN SẢN XUẤT Cần thiết (0-3) Thành thạo (0-3) 1.Hiểu và vận hành được quy trình sản xuất các dạng thuốc thường quy từ nguyên liệu đến thành phẩm (các công đoạn thiết bị đi kèm) 2.Phân tích và nắm rõ các công đoạn trọng yếu của từng quy trình sản xuất trên 3.Đánh giá được các thông số trọng yếu phải kiểm soát của các quy trình sản xuất trên 4. Xác định được luồng di chuyển (đường đi – Flow) của nhân viên sản xuất vào các khu vực sản xuất cấp I, cấp II 5. Xác định được luồng di chuyển (đường đi – Flow) của nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm, thành phẩm, chất thải. 6. Phân biệt được cấp độ sạch của khu vực pha chế các dạng thuốc khác nhau 7. Phân tích được các công đoạn tiến hành các phương pháp thẩm định (tiên lượng, thẩm định lại, hồi cứu) 8. Định mức được vật tư. 9. Định mức được nhân công lao động 10. Điều phối được lao động giữa các tổ sản xuất 11. Xây dựng và vận dụng được các biện pháp nâng cao năng suất 12. Xây dựng được kế hoạch, có biện pháp phòng ngừa và khắc phục sự cố trong sản xuất (viên bong mặt, dính chày, hàm lượng không đều, màu không đều,) 13. Thực hiện được các kiểm soát chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất 5 14. Làm thành thạo các công đoạn trong quy trình sản xuất thuốc thường quy. 15. Vận hành được các máy móc có liên quan đến quy trình sản xuất 16. Lưu trữ và kiểm soát được hồ sơ – tài liệu có liên quan hoạt động sản xuất. 17. Đánh giá được hiệu quả sử dụng trang thiết bị, vật tư tiêu hao Ký tên 6 Mức độ cần thiết Mức độ thành thạo 0 1 2 3 0 1 2 3 Không cần Ít cần Cần Rất cần Không làm được Biết làm Làm được khá Làm giỏi III. KỸ NĂNG THỰC TIỄN DSĐH THUỘC BỘ PHẬN QA Cần thiết (0-3) Thành thạo (0-3) 1.Phân tích được các yêu cầu của phòng kiểm nghiệm vi sinh. 2.Nắm rõ các thiết kế đặc biệt và vận dụng đúng theo quy định của phòng cân, phòng lấy mẫu, kho hóa chất dễ cháy nổ, kho chứa tinh dầu 3.Phân tích được các điều kiện bảo quản khác nhau tại các kho khác nhau, các khu vực khác nhau trong kho. 4.Phân biệt được cấp độ sạch của khu vực pha chế các dạng thuốc khác nhau của phòng kiểm nghiệm vi sinh 5. Phân tích được các công đoạn tiến hành các phương pháp thẩm định (tiên lượng, thẩm định lại, hồi cứu) 6.Phân tich được các bước xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho một thuốc mới, nguyên liệu bao bì 7.Phân tích được ý nghĩa của thanh tra, đánh giá nội bộ, lập kế hoạch và viết được báo cáo 8. Nắm rõ các nguyên tắc GLP trong phân bố mặt bằng và lập chuẩn cho một quy trình kiểm nghiệm ứng với từng dạng thuốc 9. Nắm rõ các các nguyên tắc GSP trong phân bố mặt bằng một kho (bao bì, nguyên liệu, thành phẩm) 10. Xác định được luồng di chuyển (đường đi – Flow) của nhân viên sản xuất vào các khu vực sản xuất cấp I, cấp II 11. Xác định được luồng di chuyển (đường đi – Flow) của nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm, thành phẩm, chất thải. 12. Nhận biết được quy trình giải phóng một lô thuốc 13. Phân tích được một cách khái quát các hệ thống quản lý chất lượng khác như GMP EU, GMP-WHO, ISO trong nhà máy. 7 14.Thực hiện thành thạo các công đoạn trong kiểm tra trên dây chuyền, kiểm soát môi trường, đảm bảo vấn đề vệ sinh trong nhà máy, đánh giá và đưa ra quyết định liên quan đến chất lượng nguyên liệu và các sản phẩm trên từng công đoạn sản xuất 15. Tổ chức thực hiện và giám sát được việc thu mua/nhập khẩu vật tư, nguyên phụ liệu theo kế hoạch (tìm kiếm đối tác, đàm phán, dự thảo và trình duyệt các hợp đồng,) 16. Đánh giá được nhà cung cấp dựa trên các tiêu chí chất lượng nguyên vật liệu cung cấp, giao hàng, tiến độ, giá thành,thích hợp và ổn định. Ký tên 8 Mức độ cần thiết Mức độ thành thạo 0 1 2 3 0 1 2 3 Không cần Ít cần Cần Rất cần Không làm được Biết làm Làm được khá Làm giỏi IV. KỶ NĂNG THỰC TIỄN CỦA DSĐH THUỘC BỘ PHẬN QC Cần thiết (0-3) Thành thạo (0-3) 1. Hiểu được các nguyên tắc GLP trong phân bố mặt bằng và lập chuẩn cho một quy trình kiểm nghiệm ứng với từng dạng thuốc 2.Phân tích được các yêu cầu của phòng kiểm nghiệm vi sinh 3.Phân biệt được cấp độ sạch của khu vực pha chế các dạng thuốc khác nhau của phòng kiểm nghiệm vi sinh 4.Vận dụng được các nguyên tắc GLP trong hoạt động phòng kiểm nghiệm 5.Thực hiện thành thạo các giai đoạn chính trong công tác kiểm nghiệm từ lấy mẫu, giao nhận mẫu đến viết phiếu kiểm nghiệm, lưu mẫu. 6.Thực hiện được quy trình thanh lý mẫu 7.Phân tích được các nguyên nhân và cách xử lý OOS (Out Of Specification) trong kiểm nghiệm 8.Phân công được công việc phòng QC 9.Phân tích được tiêu chuẩn thuốc thử , chất đối chiếu 10.Thẩm định được quy trình phân tích 11.Thực hiện được các thử nghiệm theo dõi độ ổn định của sản phẩm 12.Vận dụng thành thạo các phương pháp kiểm nghiệm cơ bản trong các Dược Điển thường dùng (DĐVN, USP, BP) 13.Cập nhật được các phương pháp kiểm nghiệm theo các Dược điển mới nhất 14.Sử dụng thành thạo các thiết bị liên quan 15.Lập được hồ sơ kiểm nghiệm, chất chuẩn, thuốc thử, chất đối chiếu Ký tên 9 Mức độ cần thiết Mức độ thành thạo 0 1 2 3 0 1 2 3 Không cần Ít cần Cần Rất cần Không làm được Biết làm Làm được khá Làm giỏi V. KỸ NĂNG THỰC TIÊN CỦA DSĐH THUỘC BỘ PHẬN RD Cần thiết (0-3) Thành thạo (0-3) 1.Phân tích được các nguyên tắc GLP trong phân bố mặt bằng và lập chuẩn cho một labo kiểm nghiệm ứng với từng dạng thuốc 2.Phân tích được các nguyên tắc GSP trong phân bố mặt bằng một kho (bao bì, nguyên liệu, thành phẩm). 3.Xác định được luồng di chuyển (đường đi – Flow) của nhân viên sản xuất vào các khu vực sản xuất cấp I, cấp II. 4.Xác định được luồng di chuyển (đường đi – Flow) của nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm, thành phẩm, chất thải. 5.Phân biệt được cấp độ sạch của khu vực pha chế các dạng thuốc khác nhau, của phòng kiểm nghiệm vi sinh. 6.Thiết lập được các giai đoạn trong quy trình nghiên cứu một thuốc mới (dạng bào chế mới). 7.Tham khảo, vận dụng được nguồn thông tin tin cậy để xây dựng được tờ HDSD, QTSX. 8.Truy cập, vận dụng được nguồn thông tin tin cậy về tính chất hóa lý, đặc tính lâm sàng, đặc tính dược lý, dược động học, tiêu chuẩn và phương pháp kiểm nghiệm nguyên liệu và thành phẩm 9.Thiết kế được công thức, nghiên cứu tiền công thức. 10.Xây dựng và xác định được các thông số quy trình. 11.Tiên lượng và tiến hành thẩm định được quy trình nghiên cứu 12.Xây dựng và soát xét được tiêu chuẩn chất lượng cho một thuốc mới, tiêu chuẩn kỹ thuật bao bì 13.Lập được đề cương nghiên cứu, dự trù kinh phí và định mức vật tư sản xuất 14.Thực hiện thành thạo các bước khảo sát thăm dò công thức một 10 dạng bào chế, một phương pháp bào chế. 15.Biết sử dụng các phần mềm chuyên dụng để thiết kế tối ưu hóa các công thức, quy trình 16.Thiết lập được các bước nâng cấp cỡ lô từ quy mô labo đến quy mô sản xuất 17.Sử dụng công cụ phân tích thống kê cơ bản để xử lý các số liệu nghiên cứu xây dựng được tiêu chuẩn chất lượng cho một thuốc mới, tiêu chuẩn kỹ thuật bao bì 18. Thực hiện được nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn Dược điển. 19.Phân tích được các nguyên tắc đánh giá độ ổn định của các dạng thuốc 20.Tính toán được hạn dùng của thuốc theo phương pháp lão hóa cấp tốc và theo phương pháp dài hạn 21.Phân tích được trình tự thử các bước tương đương sinh học của một thuốc generic so với thuốc đối chiếu 22. Truy cập, tìm hiểu và áp dụng được các quy chế/quy định/thông tư/ công văn liên quan đến đăng ký sản xuất và lưu hành thuốc 23. Hiểu và xây dựng được các bước làm hồ sơ đăng ký sản phẩm lần đầu, tái đăng ký trong nước và xuất nhập khẩu theo hướng dẫn kỹ thuật và quy chế hiện hành 24.Vận dụng được các quy định pháp luật trong việc ghi nhãn, bao gói, đặt tên và bảo hộ sản phẩm. Ký tên 11 Mức độ cần thiết Mức độ thành thạo 0 1 2 3 0 1 2 3 Không cần Ít cần Cần Rất cần Không làm được Biết làm Làm được khá Làm giỏi VI. KĨ NĂNG THỰC TIỄN CỦA DSĐH THUỘC BỘ PHẬN KHO GSP Cần thiết (0-3) Thành thạo (0-3) 1.Phân tích được các nguyên tắc GSP trong phân bố mặt bằng một kho (bao bì, nguyên liệu, thành phẩm) 2. Phân tích được thiết kế đặc biệt của phòng cân, phòng lấy mẫu, kho hóa chất dễ cháy nổ, kho chứa tinh dầu 3.Phân tích được các điều kiện bảo quản khác nhau tại các kho khác nhau, các khu vực khác nhau trong kho 4.Kiểm tra được thông tin trước khi nhập hàng như tên nguyên liệu, số lô, ngày sản xuất, hạn dùng, điều kiện bảo quản theo điều kiện ghi nhãn của nhà sản xuất đối với từng loại, quy cách đóng gói, tình trạng đóng gói, cảm quang màu sắc nguyên liệu 5.Trình bày được nguyên tắc cơ bản trong lập danh mục theo dõi hàng trong kho 6.Làm thành thạo các công đoạn nhập hàng, đặt số lô nội bộ, dán nhãn tiếp nhận, biệt trữ, hoàn tất hồ sơ và ghi thẻ kho 7.Xây dựng được quy trình thẩm định độ đồng đều nhiệt độ, ẩm độ trong kho theo quy định. 8.Thực hiện được quy trình xử lý sản phẩm bị trả về hoặc sản phẩm thu hồi 9.Vận dụng được các nguyên tắc GSP trong việc sắp xếp kiểm kê quản lý hồ sơ sổ sách, theo dõi điều kiện tình trạng chất lượng hạn dùng xuất nhập 10.Thực hiện được các biện pháp vệ sinh an toàn cháy nổ, kiểm soát mối mọt, côn trùng, loài gặm nhấm trong kho theo quy trình. 12 11.Thực hiện thành thạo các công đoạn cấp phát nguyên liệu, hàng hóa, bao bì, vật tư, nguyên phụ liệu cho xưởng sản xuất Ký tên Chúc các anh/chị thành công Xin chân thành cảm ơn!
File đính kèm:
- khao_sat_cac_ki_nang_thuc_tien_cua_duoc_si_dai_hoc_trong_san.pdf