Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng
Trong những năm trở lại đây, phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong
khoáng vật cassiterit đã được nhiều nhà khoa học trên thế giới sử dụng
trong lĩnh vực nghiên cứu mỏ - khoáng sản. Bài báo này giới thiệu khái quát
về lịch sử, sự phát triển và những kết quả đạt được khi sử dụng phương pháp
định tuổi này trong lĩnh vực nghiên cứu mỏ - khoáng sản trên thế giới.
Phương pháp định tuổi đồng vị LA - ICP - MS U - Pb cho khoáng vật cassiterit
đã được sử dụng cho mỏ thiếc - wolfram Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao
Bằng. Kết quả định tuổi đồng vị LA - ICP - MS U - Pb cassiterit biểu đạt khoáng
hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc có tuổi thành tạo khoảng 88 Ma.
Kết quả tuổi mới trong bài báo này khá gần gũi với các kết quả định tuổi của
khối granit Pia Oắc đã được công bố trước đây.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng
Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 61, Issue 5 (2020) 1 - 10 1 Overview in situ U - Pb isotopic dating method on cassiterite. Application to determine for Sn - W mineralization age of the Lung Muoi deposit in the Pia Oac region, Cao Bang province Luyen Dinh Nguyen 1,*, Hieu Trung Pham 2, Nhuan Van Do 3, Thai Ngoc Tran 4, Thu Thi Le 1, Thoa Thi Hoang 1 1 Faculty of Geosciences and Geoengineering, Hanoi University of Mining and Geology, Vietnam 2 Faculty of Geology, University of Science Vietnam National University - Ho Chi Minh City, Vietnam 3 Faculty of Environment, Hanoi University of Mining and Geology, Vietnam 4 Vietnam Institute of Geosciences and Mineral Resources, Vietnam ARTICLE INFO ABSTRACT Article history: Received 15th June 2020 Accepted 23rd July. 2020 Available online 31st Oct. 2020 In recent years, the U - Pb isotopic dating method for cassiterite minerals has been used by many scientists around the world in the field of mining and mineral research. This paper presents an overview of the history, development and results achieved using this dating method in the field of mining and mineral research in the world. The LA - ICP - MS U - Pb isotopic dating method for cassiterite minerals was used at the Lung Muoi Sn - W deposit in Pia Oac region, Cao Bang province. The result of LA - ICP - MS U - Pb cassiterite isotopic dating shows the Sn - W mineralization in the Lung Muoi deposit crystallized at 88 Ma. The new age results in this paper are very consistent with the previously published results of the Pia Oac granite. Copyright © 2020 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved. Keywords: Sn - W Lung Muoi deposit, U - Pb cassiterite. _____________________ *Corresponding author E - mail: luyenhumg@gmail.com DOI: 10.46326/JMES.2020.61(5).01 2 Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất Tập 61, Kỳ 5 (2020) 1 - 10 Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng Nguyễn Đình Luyện 1,*, Phạm Trung Hiếu 2, Đỗ Văn Nhuận 3, Trần Ngọc Thái 4, Lê Thị Thu 1, Hoàng Thị Thoa 1 1 Khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam 2 Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chính Minh, Việt Nam 3 Khoa Môi trường, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam 4 Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản, Việt Nam THÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TẮT Quá trình: Nhận bài 15/8/2020 Chấp nhận 23/9/2020 Đăng online 31/10/2020 Trong những năm trở lại đây, phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong khoáng vật cassiterit đã được nhiều nhà khoa học trên thế giới sử dụng trong lĩnh vực nghiên cứu mỏ - khoáng sản. Bài báo này giới thiệu khái quát về lịch sử, sự phát triển và những kết quả đạt được khi sử dụng phương pháp định tuổi này trong lĩnh vực nghiên cứu mỏ - khoáng sản trên thế giới. Phương pháp định tuổi đồng vị LA - ICP - MS U - Pb cho khoáng vật cassiterit đã được sử dụng cho mỏ thiếc - wolfram Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng. Kết quả định tuổi đồng vị LA - ICP - MS U - Pb cassiterit biểu đạt khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc có tuổi thành tạo khoảng 88 Ma. Kết quả tuổi mới trong bài báo này khá gần gũi với các kết quả định tuổi của khối granit Pia Oắc đã được công bố trước đây. © 2020 Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Tất cả các quyền được bảo đảm. Từ khóa: Mỏ Sn - W Lũng Mười, Tuổi U - Pb cassiterit. 1. Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit 1.1. Mở đầu Cassiterit (SnO2) là khoáng vật quặng quan trọng nhất trong các mỏ thiếc, đồng thời là khoáng vật thường xuất hiện trong mỏ wolfram và mỏ chì - kẽm. Ngoài ra, cassiterit còn là khoáng vật phụ phổ biến trong đá granit kim loại hiếm và pegmatit nguyên tố hiếm. Cassiterit thuộc nhóm rutil (M4+O2), trong các ô mạng tinh thể của cassiterit chứa hàm lượng cao U và hàm lượng thấp Pb, vì thế cassiterit được xem là một khoáng vật tiềm năng cho việc phân tích tuổi đồng vị U - Pb (Gulson và Jones, 1992; Swart và Moore, 1982). Trong khoáng vật cassiterit có chứa các nguyên tố vi lượng như: Ti, Nb, Ta, Fe3+, Fe2+, Mn, W, Sc, In, U, Pb, REE, Các nguyên tố vi lượng này có thể phản ánh môi trường và các điều kiện lý - hóa học kết tinh của cassiterit. Qua hình ảnh phát quang âm cực (CL) của cassiterit phản ánh sự phân vùng và _____________________ *Tác giả liên hệ E - mail: luyenhumg@gmail.com DOI: 10.46326/JMES.2020.61(5).01 Nguyễn Đình Luyện và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 61(5), 1 - 10 3 các giai đoạn tăng trưởng của các tinh thể cassiterit. Nhiệt độ đóng của hệ đồng vị U - Pb cho khoáng vật cassiterit cỡ 1 mm có thể đạt tới 8600C (Zhang và nnk., 2011). Do đó, hệ đồng vị U - Pb cassiterit có độ đóng cao và dễ dàng bảo lưu được trạng thái đóng ở hầu hết các điều kiện địa chất. Dựa trên việc quan sát chi tiết hình ảnh CL, việc xác định tuổi U - Pb cassiterit cho kết quả chính xác có thể phản ánh thời gian hình thành của các mỏ thiếc, mỏ wolfram và đá granit kim loại hiếm cũng như pegmatit nguyên tố hiếm. Điều này giúp các nhà chuyên môn có cái nhìn tổng quan về cơ chế thành tạo mỏ, cũng như góp phần định hướng trong công tác tìm kiếm thăm dò. Trong bài báo này, tác giả giới thiệu khái quát về sự phát triển của phương pháp phân tích tuổi đồng vị U - Pb cassiterit và áp dụng phương pháp định tuổi LA - ICP - MS U - Pb cassiterit cho khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng. 1.2. Lịch sử phát triển của phương pháp phân tích tuổi đồng vị U - Pb cassiterit Xác định tuổi khoáng hóa bằng phương pháp phân tích đồng vị là một bước đột phá trong lĩnh vực nghiên cứu mỏ - khoáng sản. Các mỏ thiếc liên quan đến đá granit thường là đá granit trải qua quá trình kết tinh phân dị cao và chịu nhiều mức độ biến đổi nhiệt dịch k ... 6 1080 327 102 11,3 88,5 3,6 5 1,478 7801,90 0,00019 0,0699 0,0020 0,1108 0,0036 0,0139 0,0002 924 107 3,3 88,9 1,2 6 5,710 46983,93 0,00012 0,0429 0,0049 0,0831 0,0079 0,0141 0,0004 81,1 7,4 90,2 2,7 7 0,942 59257,12 0,00002 0,0453 0,0024 0,0842 0,0046 0,0140 0,0002 82,1 4,4 89,4 1,3 8 0,818 63373,99 0,00001 0,0387 0,0030 0,0758 0,0144 0,0140 0,0007 135 74,2 11,6 89,4 4,6 9 0,443 11287,77 0,00004 0,0524 0,0024 0,0884 0,0070 0,0139 0,0002 302 119 86,0 6,5 88,9 1,4 10 1,917 42134,51 0,00005 0,0467 0,0267 0,0969 0,0082 0,0141 0,0020 35,3 906 93.9 7.6 90.2 12.4 11 0,000 4148,68 0,00000 0,0502 0,0242 0,0891 0,0223 0,0137 0,0009 211 681 87 20,8 87,5 5,9 12 3,912 5879,65 0,00067 0,0609 0,0075 0,0880 0,0110 0,0136 0,0005 635 311 85,6 10,2 87,2 3,0 13 2,321 27882,28 0,00008 0,0507 0,0082 0,0895 0,0103 0,0133 0,0008 228 87,0 9,9 84,9 5,1 14 1,603 9607,54 0,00017 0,0330 0,0071 0,0576 0,0093 0,0135 0,0005 296 56,8 8,6 86,7 3,4 15 17,753 14614,65 0,00121 0,0544 0,0045 0,0934 0,0062 0,0141 0,0003 391 204 90,7 5,8 90,2 2,0 16 1,078 26650,06 0,00004 0,0364 0,0034 0,0683 0,0050 0,0141 0,0004 67,0 4,9 90,5 2,7 17 0,739 37449,67 0,00002 0,0295 0,0053 0,0540 0,0051 0,0137 0,0004 53,4 4,9 87,5 2,6 18 0,733 14922,35 0,00005 0,0408 0,0031 0,0658 0,0048 0,0137 0,0002 145 64,7 4,5 87,9 1,5 19 0,831 20120,91 0,00004 0,0506 0,0082 0,0942 0,0109 0,0139 0,0006 220 439 91,4 10,3 89,0 3,9 20 4,389 26208,15 0,00017 0,0466 0,0034 0,0787 0,0051 0,0137 0,0004 28 76,9 4,9 87,5 2,4 21 0,000 20993,49 0,00000 0,0341 0,0066 0,0616 0,0076 0,0132 0,0006 60,7 7,2 84,8 3,6 22 0,000 17624,62 0,00000 0,0452 0,0032 0,0792 0,0050 0,0140 0,0003 154 77,4 4,7 89,3 1,9 23 0,603 24472,66 0,00002 0,0497 0,0027 0,0918 0,0116 0,0139 0,0009 189 89,2 10,0 88,7 5,3 24 0,000 25993,49 0,00000 0,0353 0,0056 0,0666 0,0061 0,0138 0,0005 65,5 5,9 88,2 2,9 25 0,000 17465,67 0,00000 0,0371 0,0089 0,0600 0,0062 0,0137 0,0007 59,1 5,8 87,8 4,6 26 0,000 5389,47 0,00000 0,0423 0,0018 0,0840 0,0051 0,0134 0,0005 81,9 4,8 86,0 3,0 27 8,436 44779,39 0,00019 0,0323 0,0093 0,0647 0,0054 0,0138 0,0013 63,7 5,0 88,4 8,3 28 40,068 3148,00 0,01273 0,0257 0,0043 0,0841 0,0067 0,0135 0,0006 82,0 6,4 86,6 3,8 29 2,630 20173,11 0,00013 0,0371 0,0116 0,0673 0,0068 0,0133 0,0016 66,2 6,4 85,4 10,3 30 4,656 4572,73 0,00102 0,0205 0,0179 0,0838 0,0309 0,0132 0,0020 82 28,9 84,8 13,0 31 3,927 4373,03 0,00090 0,0369 0,0043 0,0869 0,0160 0,0135 0,0016 84,6 13,7 86,5 10,1 Bảng 1. Kết quả phân tích tuổi LA - ICP - MS U - Pb cassiterit từ mỏ Sn - W Lũng Mười khu vực Pia Oắc. 8 Nguyễn Đình Luyện và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 61(5), 1 - 10 Bateman, 1912; Lehmann và Mahawat, 1989; Taylor và Wall, 1992; Taylor, 1979; Xu và nnk., 2015). Mối liên quan chặt chẽ giữa nguồn magma với sinh khoáng liên quan trong cùng một giai đoạn thành tạo được rất nhiều nhà khoa học quan tâm. Qua kết quả định tuổi LA - ICP - MS U - Pb cassiterit đã làm sáng tỏ khoáng hóa Sn - W ở mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc có tuổi thành tạo 88,69±0,91 Ma, kết quả tuổi đồng vị U - Pb cassiterit của nhóm tác giả rất phù hợp so với các kết quả định tuổi của khối granit Pia Oắc đã công bố như: SIMS U - Pb zircon 93,9±3 Ma (Wang và nnk., 2011), LA - ICP MS U - Pb zircon 87,3±1,2 Ma (Roger và nnk., 2012), SIMS U - Pb zircon 90,6±0,7 Ma và 90,1±1 Ma (Chen và nnk., 2014), LA - ICP MS zircon U - Pb 82,5±2,3 và 82±1,8 Ma (Nguyen và nnk., 2019), 87Rb/86Sr 83,5±6,2 Ma, 39Ar/40Ar muscovit 89,7±1 Ma (Vladimirov và nnk., 2012). Như vậy, có thể kết luận rằng khoáng hóa Sn - W ở mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc liên quan trực tiếp đến khối granit Pia Oắc hay nói cách khác granit Pia Oắc là nguồn sinh khoáng Sn - W ở khu vực này. 3. Kết luận Bài báo giới thiệu tổng quan về lịch sử nghiên cứu và sự phát triển của phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb áp dụng cho khoáng vật cassiterit. Về tổng thể có thể thấy ứng dụng cao của phương pháp này trong việc nghiên cứu mỏ - khoáng sản, tuổi đồng vị U - Pb cassiterit trực tiếp liên quan đến khoáng hóa thiếc vì thế nó là một lợi thế trong việc định tuổi khoáng hóa các mỏ thiếc, wolfram. Kết quả định tuổi U - Pb cassiterit cho thấy khoáng hóa Sn - W ở mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc có tuổi thành tạo 88,69±0,91 Ma; kết quả này phù hợp với tuổi thành tạo granit Pia Oắc (93÷82 Ma) đã công bố trước đây, chứng minh mối quan hệ gần gũi về thời gian giữa nguồn magma và khoáng hóa Sn - W, hay nói cách khác granit Pia Oắc chính là nguồn sinh khoáng Sn - W ở khu vực Pia Oắc. Kết quả nghiên cứu về tuổi đồng vị U - Pb cassiterit của nhóm tác giả là công trình đầu tiên ở nước ta áp dụng cho khoáng vật cassiterit, hy vọng có thể đóng góp thêm thông tin trong lĩnh vực nghiên cứu về mỏ - khoáng sản. Lời cảm ơn Nghiên cứu này được tài trợ bởi Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh trong khuôn khổ đề tài mã số: 562-2020-18-04. Trong quá trình làm thí nghiệm nhóm tác giả đã nhận được sự giúp đỡ của Phòng phân tích trọng điểm quốc gia tại Trường Đại học Nam Kinh - Trung Quốc, sự trao đổi về mặt học thuật của tiến sĩ Zhang Rongqing cùng các nhà khoa học Trường Đại học Nam Kinh. Qua đây nhóm tác giả xin cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó. Những đóng góp của tác giả Nguyễn Đình Luyện (Tác giả chính, tác giả liên hệ) - Mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp và các kết quả đạt được; Phạm Trung Hiếu, Đỗ Văn Nhuận, Trần Ngọc Thái - Phương pháp luận, Phân tích dữ liệu; Lê Thị Thu, Hoàng Thị Thoa - Kiểm chứng, điều tra khảo sát, chỉnh sửa và biên tập bản thảo. Hình 2. Mạch thạch anh - cassiterit - wolfram mỏ Sn - W Lũng Mười. Nguyễn Đình Luyện và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 61(5), 1 - 10 9 Tài liệu tham khảo Bùi Tất Hợp, Nguyễn Đăng Thành, Trịnh Đình Huấn, Nguyễn Văn Nam, Nguyễn Văn Sơn, Hoàng Văn Dũng, Nguyễn Trung Thính, (2004). Nghiên cứu tiềm năng tantal - niobi trên một số vùng có triển vọng: Pia Oắc, Phu Hoạt và Bà Nà. Đề án, Liên đoàn Địa chất Xạ hiếm, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cao, H. W., Zhang, Y. H., Pei, Q. M., Zhang, R. Q., Tang, L., Lin, B., and Cai, G. J., (2017). U - Pb dating of zircon and cassiterite from the Early Cretaceous Jiaojiguan iron - tin polymetallic deposit, implications for magmatism and metallogeny of the Tengchong area, western Yunnan, China. International Geology Review 59(2), 234 - 258. Cao, H. W., Zou, H., Zhang, Y. H., Zhang, S. T., Zheng, L., Zhang, L. K., Tang, L., and Pei, Q. M., (2016). Late Cretaceous magmatism and related metallogeny in the Tengchong area: Evidence from geochronological, isotopic and geochemical data from the Xiaolonghe Sn deposit, western Yunnan, China. Ore Geology Reviews 78, 196 - 212. Chakoumakos, B. C., Murakami, T., Lumpkin, G. R., and Ewing, R. C., (1987). Alpha - decay - Induced fracturing in zircon: The transition from the crystalline to the metamict state. Science 236(4808), 1556 - 1559. Chen, Z. C., Lin, W., Faure, M., Lepvrier, C., Nguyen, V. V., and Vu, V. T., (2014). Geochronology and isotope analysis of the Late Paleozoic to Mesozoic granitoids from northeastern Vietnam and implications for the evolution of the South China block. Journal of Asian Earth Sciences 86, 131 - 150. Cui, Y. R., Tu, J. R, Chen, F., Hao, S., Ye, L. J., Zhou, H. Y., Li, H. M., (2017). The reseach advances in LA - (MC) - ICP - MS U - Pb dating of cassiterite. Acta Petrologica Sinica 91(6), 1386 - 1399. Ferguson, H. G., and Bateman, A. M., (1912). Geologic features of tin deposit. Economic Geology 7(3), 209 - 262. Gulson, B. L., and Jones, M. T., (1992). Cassiterite: Potential for direct dating of mineral deposits and a precise age for the Bushveld Complex granites. Geology 20(4), 355 - 358. Guo, J., Zhang, R. Q., Li, C. Y., Sun, W. D., Hu, Y. B., Kang, D. M., and Wu, J. D., (2018). Genesis of the Gaosong Sn - Cu deposit, Gejiu district, SW China: Constraints from in situ LA - ICP - MS cassiterite U - Pb dating and trace element fingerprinting. Ore Geology Reviews 92, 627 - 642. Hao, S., Li, H. M., Li, Q. Z., Geng, J. Z., Zhou, H. Y., Xiao, Y. B., Cui, Y. R., Tu, J. R., (2016). The comparison of the principle and applicability between two methods of deducting the initial commo lead for in situ LA - ICP - MS U - Pb isotope dating of cassiterite. Acta Petrologica Sinica 35(4), 622 - 632. Lehmann, B., and Mahawat, C., (1989). Metallogeny of tin in central Thailand: a genetic concept. Geology 17(5), 426 - 429. Li, C. Y., Zhang, R. Q., Ding, X., Ling, M. X., Fan, W. M., and Sun, W. D., (2016). Dating cassiterite using laser ablation ICP - MS. Ore Geology Reviews 72(P1), 313 - 322. Li, H. K., Geng, J. Z., Hao, S., Zhang, Y. Q., Li, H. M., (2009). Determination of Zircon U - Pb Isotopic Age by Laser Ablation Multi - Receiver Plasma Mass Spectrometry (LA - MC - ICPMS). Acta Mineralogica Sinica 29(S1), 600 - 601. Lin, J., Liu, Y. S., Yang, Y. H., and Hu, Z. C., (2016). Calibration and correction of LA - ICP - MS and LA - MC - ICP - MS analyses for element contents and isotopic ratios. Solid Earth Sci 1(1), 5 - 27. Liu, Y., Gao, S., Hu, Z., Gao, C., Zong, K., and Wang, D., (2009). Continental and oceanic crust recycling - induced melt - peridotite interactions in the Trans - North China Orogen: U - Pb dating, Hf isotopes and trace elements in zircons from mantle xenoliths. Journal of Petrology 51(1 - 2), 537 - 571. Liu, Y. P., Li, Z. X., Li, H. M., Guo, L. G., Xu, W., Ye, L., Li, C. Y., Pi, D. H., (2007). U - Pb geochronology of cassiterite and zircon from the Dulong Sn - Zn deposit: Evidence for Cretaceous large - scale granitic magmatism and mineralization even in southeastern Yunnan province, Chin. Acta Petrologica Sinica 23(5), 967 - 976. Ludwig, K. R., (2003). User's manual for a geochronological toolkit for Microsoft Excel 10 Nguyễn Đình Luyện và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 61(5), 1 - 10 (Isoplot/Ex version 3.0). Berkeley Geochronology Center Special Publication, 1 - 70. Nasdala, L., Irmer, G., and Wolf, D., (1995). The degree of metamictization in zircons: a Raman spectroscopic study. European Journal of Mineralogy - Ohne Beihefte 7(3), 471 - 478. Nasdala, L., Pidgeon, R. T., and Wolf, D., (1996). Heterogeneous metamictization of zircon on a microscale. Geochimica et Cosmochimica Acta 60(6), 1091 - 1097. Roger, F., Maluski, H., Lepvrier, C., Vu, V. T., and Paquette, J. L., (2012). LA - ICPMS zircons U - Pb dating of Permo - Triassic and Cretaceous magmatisms in Northern Vietnam - Geodynamical implications. Journal of Asian Earth Sciences 48, 72 - 82. Sarrenberger, I., and Tasinari, C. C. G., (1999). Arana Rive Subprovince (GO): An application example of the U - Pb and Pb - Pb cassiterite dating methods. Revista Brasileira de geociê - eencias 29(3) 405 - 414. Swart, P. K., and Moore, F., (1982). The occurrence of uranium in association with cassiterite, wolframite, and sulphide mineralization in South - West England. Mineralogical Magazine 46(339), 211 - 215. Taylor, J. R., and Wall, V. J., (1992). The behavior of tin in granitoid magmas: Economic Geology 87(2), 403 - 420. Taylor, R. G., (1979). Geology of tin deposits: Developments. Economic Geology 11, 1 - 543. Tu, J. R., Cui, Y. R., Hao, S., Li, H. M., Zhou, H. Y., Geng, J. Z., (2016). An Investigation of U - Pb Isotope Dating of Cassiterite with Isotope Dilution - thermal Ionization Mass Spectrometry. Acta Petrologica Sinica 37(6), 779 - 783. Vladimirov, A. G., Phan, L. A., Kruk, N. N., Smirnov, C. Z., Annikova, I. Y., Pavlova, G. G., Kuibida, M. L., Moroz, E. N., Sokolova, E. N., and Astrelina, E. I., (2012). Petrology of the tin - bearing granite - leucogranites of the Piaoak Massif, Northern Vietnam. Petrology 20(6), 545 - 566. Wang, D. S., Liu, J. L., Tran, M. D., Nguyen, Q. L., Guo, Q., Wu, W. B., Zhang, Z. C., and Zhao, Z. D., (2011). Geochronology, geochemistry and tectonic significance of granites in the Tinh Tuc W - Sn ore deposits, Northeast Vietnam. Acta Petrologica Sinica 27(9), 2795 - 2808. Xu, B., Jiang, S. Y., Wang, R., Ma, L., Zhao, K. D., and Yan, X., (2015). Late Cretaceous granites from the giant Dulong Sn - polymetallic ore district in Yunnan Province, South China:Geochronology, geochemistry, mineral chemistry and Nd - Hf isotopic compositions: Lithos 218, 54 - 72. Yan, Q. H., Qiu, Z. W., Wang, H., Wang, M., Wei, X. P., Li, P., Zhang, R. Q., Li, C. Y., and Liu, J. P., (2018). Age of the Dahongliutan rare metal pegmatite deposit, West Kunlun, Xinjiang (NW China): Constraints from LA - ICP - MS U - Pb dating of columbite - (Fe) and cassiterite. Ore Geology Reviews 100, 561 - 573. Yuan, S., Peng, J., Hao, S., Li, H., Geng, J., and Zhang, D., (2011). In situ LA - MC - ICP - MS and ID - TIMS U - Pb geochronology of cassiterite in the giant Furong tin deposit, Hunan Province, South China: New constraints on the timing of tin - polymetallic mineralization. Ore Geology Reviews 43(1), 235 - 242. Yuan, S., Peng, J., Hu, R., Li, H., Shen, N., and Zhang, D., (2008). A precise U - Pb age on cassiterite from the Xianghualing tin - polymetallic deposit (Hunan, South China). Mineralium Deposita 43(4), 375 - 382. Zhang, D. L., Peng, J. T., Hu, R. Z., Yuan, S. D., Zheng, D. S., (2011). The closure of U - Pb isotope system in cassiterite and its reliability for dating. Geological Review 57(4), 549 - 554. Zhang, R., Lu, J., Lehmann, B., Li, C., Li, G., Zhang, L., Guo, J., and Sun, W., (2017). Combined zircon and cassiterite U - Pb dating of the Piaotang granite - related tungsten - tin deposit, southern Jiangxi tungsten district, China. Ore Geology Reviews 82, 268 - 28.
File đính kèm:
- khai_quat_ve_phuong_phap_dinh_tuoi_dong_vi_u_pb_trong_cassit.pdf