Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội - Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả tai tại một số tỉnh miền Trung - Tiểu dự án Ninh Thuận
Bối cảnh: Chính phủ Việt Nam đã nhận được khoản tài trợ từ Ngân hàng Thế giới cho Dự án
Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai một số tỉnh Miền Trung bao gồm các tỉnh Bình
Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Quảng Ngãi và Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là Dự án ENDR). Mục
tiêu tổng quát của Dự án là tái thiết và khôi phục các công trình hạ tầng tại các tỉnh dự án, bao
gồm 03 Hợp phần: (1): Xây dựng tái thiết các công trình bị hư hỏng cấp tỉnh, (2): Nâng
cao năng lực về phục hồi tái thiết; (3): Hỗ trợ Quản lý dự án. Thời gian thực hiện dự án
ENDR ước tính là 4 năm, từ năm 2017 đến năm 2020. Tổng chi phí dự án là 135,83 triệu
USD.
Tiểu dự án tỉnh Ninh Thuận gồm có 3 hạng mục công trình (i) Xây dựng công trình kè bảo vệ
bờ sông Dinh khu vực xã Phước Sơn, dài 1.373m; (ii) Xây dựng công trình kè chống sạt lở bờ
suối Bà Râu bảo vệ khu dân cư Bà Râu, xã Lợi Hải, dài 1.500m; (iii) Xây dựng công trình kè
chống sát lở bờ Sông Lu bảo vệ khu dân cư thị trấn Phước Dân, dài 3.139,88m.
ESMP của tiểu dự án được thiết kế và thực hiện phù hợp với Khung quản lý môi trường và xã
hội (ESMF) của WB, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt
Nam. Các hoạt động trong quá trình chuẩn bị, thi công và vận hành Tiểu dự án được phân
tích, đánh giá và dự báo tác động tiêu cực để đưa ra các biện pháp giảm thiểu tối đa mức độ
ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của cư dân.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội - Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả tai tại một số tỉnh miền Trung - Tiểu dự án Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NGÀNH NÔNG NGHIỆP ----------------o0oo--------------- KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG (ENDR) Tiểu dự án tỉnh Ninh Thuận (Giai đoạn 18 tháng đầu) Tháng 7/2017 Tên báo cáo: Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed SFG3446 V3 Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NGÀNH NÔNG NGHIỆP ----------------o0oo--------------- KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG (ENDR) Tiểu dự án tỉnh Ninh Thuận (Giai đoạn 18 tháng đầu) ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ Ban QLDA Ngành Nông nghiệp ĐƠN VỊ TƯ VẤN Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam NINH THUẬN, THÁNG 7/ 2017 Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận 3 NỘI DUNG DANH MỤC HÌNH 5 DANH MỤC BẢNG 6 DANH MỤC VIẾT TẮT 7 TÓM TẮT DỰ ÁN 8 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 11 CHƯƠNG 2. KHUNG THỂ CHẾ, PHÁP LÝ VÀ QUẢN LÝ 13 2.1. Quy định pháp lý của Việt Nam .......................................................................................................... 13 2.2. Chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới (WB) ............................................................................. 16 CHƯƠNG 3. MÔ TẢ TÓM TẮT TIỂU DỰ ÁN 18 3.1. Giới thiệu chung .................................................................................................................................. 18 3.2. Mục tiêu của TDA ............................................................................................................................... 18 3.3. Mô tả tiểu dự án .................................................................................................................................. 18 4.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................................... 26 4.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................................................... 27 4.3. Tình hình thiên tai ............................................................................................................................... 29 4.4. Hiện trạng môi trường ......................................................................................................................... 30 CHƯƠNG 5. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI 32 5.1. Tác động tích cực ................................................................................................................................ 32 5.2. Tác động tiêu cực tiềm tàng ................................................................................................................ 32 5.2.1. Tác động của Công tác Xây dựng trong Quá trình Chuẩn bị Dự án 33 5.2.3. Tác động chung trong quá trình thi công 36 5.2.4 Tác động đặc thù trong quá trình xây dựng 40 5.2.5. Các tác động tiêu cực trong quá trình vận hành 43 CHƯƠNG 6. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TIỀM TÀNG 44 6.1. Biện pháp Giảm thiểu tác động do Thu hồi đất ................................................................................... 44 6.2. Biên pháp Giảm thiếu đối với các tác động của công tác xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng ............................................................................................................................................................ 44 6.3. Biện pháp Giảm thiểu các tác động đặc thù trong quá trình Thi công ................................................ 75 6.4. Biện pháp Giảm thiểu tích hợp vào thiết kế kỹ thuật để giảm thiểu các Tác động Môi trường trong Giai đoạn Vận hành .................................................................................................................................... 81 CHƯƠNG 7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 82 7.1. Tổ chức thực hiện ................................................................................................................................ 82 7.2. Khung Tuân thủ Môi trường ............................................................................................................... 85 7.3. Cơ chế giải quyết khiếu nại 88 7.4. Kế hoạch thực hiện ESMP 90 7.5. Tăng cường năng lực và đào tạo 91 7.6. Kế hoạch giám sát môi trường 91 Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận 4 7.7. Chi phí ước tính 94 CHƯƠNG 8. THAM VẤN CÔNG VÀ PHỔ BIẾN THÔNG TIN 95 8.1. Tham vấn cộng đồng ........................................................................................................................... 95 8.2. Phổ biến thông tin ............................................................................................................................... 97 THAM KHẢO: 99 PHỤ LỤC 100 PHỤ LỤC 1: Bảng chi phí thực hiện KHQLMT & XH............................................................................. 100 PHỤ LỤC 2: Bảng chi phí thực hiện đào tạo tăng cường năng lực ........................................................... 101 PHỤ LỤC 3. Lượng mưa (mm) đo được tại Trạm Phan Rang (từ 2011-2015) ......................................... 102 PHỤ LỤC 4: Hiện trạng Chất lượng Nước mặt ......................................................................................... 103 PHỤ LỤC 5: Hiện trạng Chất lượng Không khí ............................................ ... đến các nhóm. Các bên liên quan sau đây đã được thông báo về mục tiêu và các tác động tiềm tàng của dự án: Đại diện các hộ bị ảnh hưởng; Đại diện các hộ không bị ảnh hưởng nhưng sống gần khu vực dự án; Đại diện các UBND thuộc 3 địa điểm xây dựng; Đại diện UBND các huyện Thuận Bắc và Ninh Phước; Đại diện UBND tỉnh Ninh Thuận Đại diện Ban QLDA tỉnh Ninh Thuận; Đại diện các cơ quan đoàn thể, Hội Liên Hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Áp dụng các phương pháp và kỹ thuật khác nhau để tiến hành các cuộc tham vấn cộng đồng, tham vấn với người bị ảnh hưởng bởi TDA, bao gồm a) các cuộc họp cộng đồng, b) các khảo sát hộ gia đình, c) thảo luận nhóm tập trung, giám sát hiện trường và phỏng vấn người cung cấp thông tin chính. Việc sử dụng các phương pháp và kỹ thuật này nhằm tăng cường tính tin cậy và hiệu lực của các phản hồi từ các bên liên quan của TDA, đặc biệt là người dân địa phương bị ảnh hưởng và đảm bảo rằng (i) người BAH nhận được đầy đủ thông tin về TDA; và (ii) toàn bộ người BAH liên quan đến quá trình tham vấn tự do, thông báo trước và cung cấp thông tin đầy đủ trong quá trình chuẩn bị và triển khai. Các cuộc họp tham vấn và phỏng vấn trực tiếp sẽ được tiến hành từ 03-18 tháng 04 năm 2017, với sự tham gia của 13-34 người BAH mỗi cuộc họp. Tham vấn Cộng đồng trong giai đoạn Chuẩn bị Trong quá trình chuẩn bị dự án, chính quyền địa phương các cấp đã được thông báo về dự án đề xuất và các mục tiêu và hoạt động của dự án. Họ đã được tư vấn và tích cực tham gia vào các cuộc thảo luận về nhu cầu cho phát triển ưu tiên của họ, cũng như ý thức của họ về mục tiêu của dự án. Người BAH được tư vấn về tác động và biện pháp áp dụng để giảm thiểu tác động tiêu cực và nâng cao lợi ích cho cộng đồng. Chính quyền địa phương cũng đã được tư vấn về thỏa thuận và cam kết thực hiện các chính sách tái định cư. Ban QLDA, với sự hỗ trợ của các chuyên gia tư vấn tái định cư, tiến hành tham vấn về bồi thường và tái định cư với các bên liên quan bao gồm cả cán bộ từ UBND Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận 96 phường/xã, các nhà lãnh đạo của các nhóm dân cư và người dân địa phương trong khu vực bị ảnh hưởng. Trước khi khảo sát, Ban QLDA đã có buổi làm việc với lãnh đạo phường /xã để thông báo thực hiện dự án và thực hiện các cuộc điều tra kinh tế-xã hội và kiểm kê sơ bộ các thiệt hại (IOL), sau đó yêu cầu chính quyền địa phương để phối hợp với các hoạt động được đề xuất. Sau khi khảo sát và tư vấn, nhóm tư vấn đã có một cuộc họp với chính quyền địa phương để báo cáo tất cả các kết quả khảo sát / tư vấn. Đồng thời, các chuyên gia tư vấn thu thập thông tin liên quan, những lợi thế và bất lợi, bài học kinh nghiệm và đề xuất biện pháp cho kế hoạch tái định cư và thiết lập các chỉ số theo dõi và tiếp tục thực hiện ở các giai đoạn tiếp theo. Đầu tháng 03 năm 2017, tư vấn đã gửi văn bản đến UBND các xã trong khu vực dự án để địa phương thông báo đến các hộ dân dự kiến bị ảnh hưởng trong khu vực dự án mời tham gia các cuộc họp tham vấn cộng đồng đã được thực hiện ở các xã/phường có triển khai thực hiện các công trình trong giai đoạn 18 tháng đầu để thông báo và tham khảo ý kiến với người dân địa phương và cộng đồng về chính sách của dự án và quyền lợi của người dân. Sự tham gia của nữ giới được tư vấn đặc biệt chú trọng nhằm đảm bảo tiếng nói của nữ trong quá trình thực hiện dự án. Tỷ lệ nữ chiếm 30% số người tham dự trong hoạt động tham vấn cộng đồng. Tư vấn đã triển khai 3 cuộc họp tham vấn cộng đồng tại các xã dự án thuộc huyện Ninh Phước và Thuận Bắc trong tháng 4/2017. Thành phần tham dự của các buổi tham vấn gồm đại diện chính quyền và các tổ chức Đoàn thể ( Hội nông dân,Hội phụ nữ, Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên và đại diện các hộ dân bị ảnh hưởng trong khu vực dự án); đại diện Ban QLDA và đơn vị tư vấn kỹ thuật. Nội dung chính của buổi tham vấn cộng đồng gồm: (i) giới thiệu về dự án (mục tiêu, vị trí, quy mô và kế hoạch thực hiện dự án; các phương án thiết kế kỹ thuật của dự án; và các chính sách liên quan đến vấn đề bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng/ tái định cư của Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Thế giới và của Dự án. Kết quả họp tham vấn cộng đồng với người dân trong khu vực dự án cho thấy trong khu vực dự án người dân tham gia khá tích cực vào việc phát biểu ý kiến của mình vào việc thực hiện các hạng mục của dự án. Kết quả họp tham vấn cộng đồng ở các phường/xã trong khu vực dự án được trình bày cụ thể dưới đây: Chính quyền và người dân địa phương rất đồng tình ủng hộ thực hiện dự án và mong muốn dự án sớm triển khai thực hiện. Hiện nay các tuyến đê/ kè dọc khu vực sông Lu, sông Dinh đang bị sạt lở nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến các hộ dân sinh sống và canh tác bên bờ sông và các công trình công cộng của địa phương. Chính quyền và người dân địa phương mong muốn dự án sớm triển khai thi công để tránh mùa mưa lũ tại địa phương (thực tế mưa lũ thường xuất hiện từ tháng 8,9 và 10 ) Chính quyền và người dân địa phương mong muốn công trình khi thi công cần lưu ý thời điểm thu hoạch hoa màu, mùa màng của bà con để giảm thiểu tổn thất. Chính quyền và người dân địa phương mong muốn đơn vị nhà thầu thông báo kế hoạch và tiến độ thực hiện dự án để cho các hộ BAH được biết để bà con bố trí cây trồng cho phù hợp. Người dân mong muốn được nhận đầy đủ, công khai thông tin về chính sách bồi thường và hỗ trợ đến các hộ dân để họ được biết các phương án bồi thường và có các cơ hội để lựa chọn. Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận 97 Trả lời quan điểm của chính quyền địa phương và cộng đồng, Ban QLDA tỉnh, chủ đầu tư của tiểu dự án đã cam kết chỉ đạo các nhà thầu tuân thủ kế hoạch giảm nhẹ đã được thống nhất trong ESMP. BQLDA tỉnh chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường. BQLDA tỉnh phối hợp với CSC giám sát và giám sát các nhà thầu tuân thủ với các chỉ số ESHS. BQLDA tỉnh cũng mong muốn rằng chính quyền địa phương và cộng đồng tham gia tích cực trong chương trình giám sát để đảm bảo rằng việc thực hiện tiểu dự án là phù hợp với các chính sách bảo vệ của Ngân hàng Thế giới và pháp luật quốc gia về bảo vệ môi trường. Trong quá trình thực hiện, ý kiến đóng góp từ chính quyền địa phương và cộng đồng sẽ được xem xét và xử lý một cách kịp thời. Hình 15: Hình ảnh về tham vấn cộng đồng với người dân và cơ quan địa phương ở các xã dự án 8.2. Phổ biến thông tin Tiểu dự án tuân thủ các chính sách tiếp cận thông tin của Ngân hàng Thế giới và các quy định của Chính phủ. Cụ thể, thông tin của tiểu dự án được công bố rộng rãi trên tất cả các phương tiện truyền thông, như sau: Dự thảo cuối cùng của ESMP được công bố tại địa phương vào ngày 7 tháng 6 năm 2017 và tại trang web của Ngân hàng vào ngày 20 tháng 6 năm 2017. Bản ESMP cuối cùng dự kiến sẽ được công bố tại địa phương bằng tiếng Việt trước ngày 25 tháng 6 năm 2017 và trong trang web của Ngân hàng vào ngày 30 tháng 6 năm 2017 trước khi thẩm định tiểu dự án. Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận 98 Bảng 19 cho biết ngày và địa điểm công bố bản dự thảo cuối cùng và bản ESMP cuối cùng của tiểu dự án. Bảng 16: Kế hoạch Phổ biến Thông tin Phổ biến nội dung Hình thức phổ biến Vị trí Thời gian dự kiến Bản dự thảo ESMP cuối cùng (a) Bảng tin tại địa điểm tiểu dự án (b) Trang web chính thức của Ngân hàng (c) Văn phòng Ban QLDA và trang web (e) Văn phòng Sở TNMT (a) UBND phường Lợi Hải, Phước Sơn, Phước Dân (b) Trang web và cổng thông tin điện tử của NHTG (c) Tỉnh Ninh Thuận (c) Sở TNMT tỉnh Ninh Thuận (a) 7 Tháng 6 2017 (b) 20 Tháng 6 2017 (c) 7 Tháng 6 2017 (d) 7 Tháng 6 2017 Bản ESMP cuối cùng (a) Bảng tin tại địa điểm tiểu dự án (b) Trang web chính thức của Ngân hàng (c) Văn phòng Ban QLDA và trang web (e) Văn phòng Sở TNMT (a) UBND phường Lợi Hải, Phước Sơn, Phước Dân (b) Trang web và cổng thông tin điện tử của NHTG (c) Tỉnh Ninh Thuận (c) Sở TNMT tỉnh Ninh Thuận (a) 25 Tháng 6 2017 (b) 30 Tháng 6 2017 (c) 25 Tháng 6 2017 (d) 25 Tháng 6 2017 Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận 99 THAM KHẢO: Alexander P. Economopoulus, 1993. Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution -Part One: Rapid Inventory Techniques in Environmental Pollution. World Health Organization (WHO), Geneva, 1993 California Department of Transportation. Transportation and Construction Vibration. Guidance Manual, September 2013. Dannis Aaberg, 2007. Generator Set Noise Solutions: Controlling unwanted noise from on- site power systems. Power topic #7015. Environmental, Health, and Safety Guidelines. (www.ifc.org/ehsguidelines) Ninh Thuan Statistical Yearbook, 2015. Nguyen Khac Cuong. Environment in Construction Activities, Handbook. Nguyen Phuoc Dan, 2004. Wastewater Treatment. Department of Environment, Ho Chi Minh City University of Technology, 2004. Pham Ngoc Dang, and Mackenzie, L.da, 1985. Air Environment. Science and Technics Publishing House, 2000. Research of Regeneration of Waste Oil to Liquid Fuel. Ministry of Science - Technology - Environment 2002. Resettlement Action Plan (RAP) for Ninh Thuan Subproject. 8 May 2017. The Center for Environmental Technology and Management (CENTEMA), 2002. Research of solid waste from school. World Health Organization (WHO), 2011. Laboratory Quality Standards and Their Implementation. ISBN 978 92 9022 397 9. Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận 100 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: Bảng chi phí thực hiện KHQLMT & XH TT Nội dung Đơn vị Số lượng Đơn giá (1000Đ) Thành tiền (1000Đ) Chi phí thực hiện KHQLMT & XH I/ Lương chuyên gia 170.000 2 Chuyên gia môi trường Tháng 6 20.000 120.000 4 Cán bộ hỗ trợ (3 người x 6 tháng) Tháng 18 5.000 90.000 II Phân tích mẫu 75.000 1 Nước thải Mẫu 8 4.000 32.000 2 Mẫu khí Mẫu 8 5.000 40.000 3 Đất Mẫu 1 3.000 3.000 III Văn phòng phẩm 3 7.000 21.000 IV Chi phí quản lý (50%) % 50 153.000 Tổng (I+II+III+IV+V) 459.000 Trước thuế % 6 27.540 VAT % 10 45.900 Tổng 532.440 Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận 101 PHỤ LỤC 2: Bảng chi phí thực hiện đào tạo tăng cường năng lực Nội dung Đối tượng đào tạo Số lượng Chi phí (VND) Nguồn kinh phí Tập huấn vệ sinh thực phẩm, an toàn lao động và bảo vệ môi trường Công nhân và cán bộ kỹ thuật của nhà thầu Tất cả công nhân, cán bộ 100 người x 200.000 VNĐ /người = 10.000.000 VNĐ Được tính đến trong hợp đồng của chủ đầu tư với các bên liên quan Đào tạo về Quản lý môi trường Kiểm soát các nguồn thải Cán bộ BQLDA TỈNH 3 người 500.000 VNĐ /người x 3 người = 1.500.000 VNĐ Được tính đến trong hợp đồng của chủ đầu tư với các bên liên quan Đánh giá tác động, kiểm soát rủi ro môi trường Cán bộ BQLDA TỈNH 3 người 500.000 VNĐ /người x 3 người = 1.500.000 VNĐ Được tính đến trong hợp đồng của chủ đầu tư với các bên liên quan Giám sát môi trường Cán bộ BQLDA TỈNH Cán bộ CSC 6 người (bao gồm 3 cán bộ BQLDA TỈNH và 3 cán bộ CSC) 500.000 VNĐ/người x 6 người = 3.000.000 VNĐ Được tính đến trong hợp đồng của chủ đầu tư với các bên liên quan Nâng cao nhận thức và tiếp cận hệ thống pháp luật môi trường Cán bộ BQLDA TỈNH Cán bộ CSC 6 người (bao gồm 3 cán bộ 500.000 VNĐ/người x 6 người =3.000.000 VND Được tính đến trong hợp đồng của chủ đầu tƣ với các bên Đào tạo nâng cao năng lực giám sát môi trường Cán bộ CSC 3 người 3 người x 1.000.000 VNĐ/người = 3.000.000 VNĐ Được tính đến trong hợp đồng của chủ đầu tư với các bên liên quan Tổng 22.000.000 VNĐ Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận 102 PHỤ LỤC 3. Lượng mưa (mm) đo được tại Trạm Phan Rang (từ 2011-2015) Năm Tháng 2011 2012 2013 2014 2015 Một 20,6 26,4 29 0 0 Hai 0 14,9 2 0 0 Ba 25,8 29,5 2,3 6,5 0 Bốn 10,3 160,2 4,9 5 4,3 Năm 112,1 45,4 154,6 4,7 6,1 Sáu 49,1 117,4 137.9 63,7 58,5 Bảy 78,9 99,8 69 76,6 - Tám 7,3 24,5 70,2 56,2 - Chín 116,2 332,7 141,8 83 - Mười 412,7 81,1 106 17,1 - Mười Một 38,5 118 330,9 104,3 - Mười Hai 22,6 34,3 0,7 95,8 - Tổng 894,1 1084,2 1049,3 512,9 68,9 Nguồn: Báo cáo Tình trạng Môi trường ở Ninh Thuận giai đoạn 2011-2015 Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận 103 PHỤ LỤC 4: Hiện trạng Chất lượng Nước mặt Nguồn: Báo cáo Tình trạng Chất lượng Nước mặt của Tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2015 Thông số DO trên sông chính ở Tỉnh Ninh Thuận Thông số DO trên Sông Lu và sông Quáo Thông số TSS trên Sông Lu và sông Quáo Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận 104 PHỤ LỤC 5: Hiện trạng Chất lượng Không khí Nguồn: Báo cáo Tình trạng Chất lượng Nước mặt của Tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2015 Thông số TSP vài con đường giao thông Thông số TSP ở một số khu dân cư Thông số TSP ở một số mỏ, công nghiệp và bãi đổ thải Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận 105
File đính kèm:
- ke_hoach_quan_ly_moi_truong_va_xa_hoi_du_an_khac_phuc_khan_c.pdf