Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai

I. TỔNG QUAN DỰ ÁN

1.1. Khái quát về Dự án

Mục tiêu của Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”

(viết tắt VILG) là nhằm phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai quốc

gia đa mục tiêu nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của Chính phủ, doanh nghiệp và

người dân; nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai

tại địa bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai, ở cả

cấp quốc gia và các địa phương

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai trang 1

Trang 1

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai trang 2

Trang 2

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai trang 3

Trang 3

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai trang 4

Trang 4

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai trang 5

Trang 5

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai trang 6

Trang 6

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai trang 7

Trang 7

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai trang 8

Trang 8

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai trang 9

Trang 9

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 37 trang viethung 5300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Lào Cai
1 
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI 
*** 
“Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” 
 (VILG) 
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ 
 (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2019 
của UBND tỉnh Lào Cai) 
( DỰ THẢO) 
LÀO CAI, 2019 
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
2 
CÁC TỪ VIẾT TẮT 
CSDL Cơ sở dữ liệu 
DTTS Dân tộc thiểu số 
DTTSDP Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số 
MPLIS Hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu 
PTNT Phát triển nông thôn 
TCQLĐĐ Tổng cục Quản lý đất đai 
TNMT Tài nguyên và Môi trường 
TW Trung ương 
UBND Ủy ban nhân dân 
VILG Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” 
VPĐK Văn phòng đăng ký đất đai 
3 
MỤC LỤC 
CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. 1 
MỤC LỤC ............................................................................................................. 3 
I. TỔNG QUAN DỰ ÁN ...................................................................................... 4 
1.1. Khái quát về Dự án ...................................................................................... 4 
1.2. Nội dung dự án ........................................................................................... 4 
II. TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ XÃ HỘI ...................................................................... 6 
2.1. Phạm vi, khu vực DTTS sinh sống trong khu vực triển khai dự án: ....... 6 
2.2. Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội của DTTS trong vùng dự án ............ 6 
2.3. Đánh giá tác động khi triển khai thực hiện dự án ...................................... 14 
2.4. Khung chính sách và cơ sở pháp lý ........................................................... 15 
III. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ...................................................... 18 
3.1. Kết quả các phát hiện chính từ tham vấn về xã hội ................................... 18 
3.2. Khung tham vấn và phương pháp tham vấn cộng đồng ...................... 19 
IV. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG ........................................ 20 
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ................................................................................ 28 
VI. PHỔ BIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ ................ 29 
6.1. Công khai Kế hoạch DTTS ..................................................................... 29 
6.2. Đảm bảo sự tham gia Kế hoạch DTTS .................................................. 30 
VII. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI ..................................................... 31 
VIII. KINH PHÍ DỰ KIẾN ................................................................................. 31 
IX. TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ........................................................... 31 
BẢNG 1: TIÊU CHÍ THỰC HIỆN GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ................ 33 
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ............ 35 
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CÁN BỘ LÀM CÔNG 
TÁC QUẢN LÝ/CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ..................................................... 37 
4 
I. TỔNG QUAN DỰ ÁN 
1.1. Khái quát về Dự án 
 Mục tiêu của Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” 
(viết tắt VILG) là nhằm phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai quốc 
gia đa mục tiêu nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của Chính phủ, doanh nghiệp và 
người dân; nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai 
tại địa bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai, ở cả 
cấp quốc gia và các địa phương. 
Mục tiêu cụ thể của dự án: 
Phát triển và vận hành Hệ thống thông tin đất đai đa mục đích để đáp ứng 
tốt hơn nhu cầu của các tổ chức, doanh nghiệp và người dân. 
- Phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu nhằm đáp 
ứng tốt hơn nhu cầu của địa phương, doanh nghiệp và người dân. 
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai tại 
địa bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai. 
- Hoàn thiện và vận hành CSDL đất đai của địa phương (dữ liệu địa chính, 
dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm 
kê đất đai) phục vụ công tác quản lý đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai, kết 
nối với Trung ương và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan (thuế, 
công chứng, ngân hàng,). 
- Hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai thông qua 
việc hiện đại hóa các VPĐK từ việc cải tiến quy trình, tiêu chuẩn dịch vụ tới việc 
trang bị thiết bị đầu - cuối của các VPĐK và đào tạo cán bộ. 
- Nâng cao hiệu quả của công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của 
cộng đồng đối với Dự án; đặc biệt là đối với công tác xây dựng, quản lý và vận 
hành hệ thống thông tin đất đai; hệ thống theo dõi, đánh giá quản lý và sử dụng 
đất đai. 
1.2. Nội dung dự án 
Dự án sẽ bao gồm 3 hợp phần như sau: 
• Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai 
Hợp phần này sẽ hỗ trợ: (i) Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp 
dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai, (ii) Đào tạo, truyền thông và tổ chức thực hiện 
kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số; (iii) Thiết lập và thực hiện Hệ thống theo dõi và 
đánh giá việc quản lý và sử dụng đất. 
Hợp phần này sẽ hỗ trợ nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai 
thông qua việc hoàn thiện quy trình và tiêu chuẩn dịch vụ, cải tạo cơ sở vật 
5 
chất, nâng cao năng lực của các cán bộ VPĐK ở các huyện dự án. Hợp phần 
này sẽ hỗ trợ việc thống nhất các tiêu chuẩn nghiệp vụ và cơ sở vật chất của 
VPĐK và chi nhánh VPĐK, đồng thời tăng cường sự tham gia của người dân, 
khu vực tư nhân và các bên liên quan khác thông qua các chiến dịch truyền 
thông và nâng cao nhận thức. Các hoạt động của hợp phần này sẽ tạo điều kiện 
để triển khai ... đến việc thực hiện dự án và các vấn đề về người dân tộc 
thiểu số; giám sát mức độ chấp nhận, mức độ hài lòng của cộng đồng đối với các 
dịch vụ quản lý/tiếp cận thông tin đất đai ở các huyện tham gia dự án, kể cả đối 
với các nhóm dân trên địa bàn, gồm cả nhóm dân tộc đa số và thiểu số. 
− Cộng đồng, đồng bào dân tộc thiểu số có trách nhiệm phản ánh về tình 
hình triển khai dự án tại cộng đồng, những hoạt động của dự án có tác động và 
ảnh hưởng không tích cực đến quyền và lợi ích của cộng đồng. 
− Các báo cáo định kỳ của Ban quản lý dự án VILG tỉnh (6 tháng) sẽ bao 
gồm báo cáo về tình hình triển khai Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số tại tỉnh, 
trong đó nêu rõ các hoạt động đã được triển khai liên quan đến kế hoạch này tại 
các địa bàn của dự án; các ý kiến phản hồi của người dân tộc thiểu số liên quan 
đến các hoạt động của dự án tại tỉnh và kế hoạch triển khai các hoạt động tiếp 
theo, báo cáo về Ban quản lý dự án VILG cấp Trung ương. 
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các thành viên phản 
ánh kịp thời về Ban quản lý, Ban chỉ đạo dự án VILG tỉnh để có biện pháp giải 
quyết kịp thời. 
VI. PHỔ BIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ 
6.1. Công khai Kế hoạch DTTS 
Ban QLDA tỉnh đã phổ biến Khung chính sách phát triển DTTS của dự án 
trong các buổi tập huấn kỹ thuật, tham vấn với cộng đồng DTTS và đăng tải trên 
trang web của địa phương. 
Dự thảo Kế hoạch PTDTTS (DTTSDP) đã được tham vấn với chính quyền 
địa phương và cộng đồng DTTS trước khi trình WB phê duyệt. Kế hoạch PTDTTS 
được phê duyệt sẽ được công bố cho cộng đồng dân tộc thiểu số vùng dự án theo 
ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu thông qua các cuộc họp thôn/bản và lưu giữ ở UBND 
xã, nhà văn hóa cộng đồng đảm bảo những người dân tộc thiểu số vùng dự án, 
bao gồm hộ bị ảnh hưởng, hộ hưởng lợi và cộng đồng của họ có thể tiếp cận một 
30 
cách thuận lợi và có thể hiểu hết được Kế hoạch đó. Kế hoạch PT DTTS được 
duyệt cũng sẽ được công bố trên trang web của NHTG. 
Trong quá trình thực hiện dự án, nếu có các hoạt động phát sinh dẫn đến 
phát sinh các tác động, kế hoạch phát triển DTTS sẽ được cập nhật. Bản cập nhật 
sẽ được gửi WB xem xét và được công bố tới cộng đồng DTTS vùng dự án. 
6.2. Đảm bảo sự tham gia Kế hoạch DTTS 
Nhằm đảm bảo việc tham gia của người dân tộc thiểu số trong suốt quá 
trình chuẩn bị và thực hiện dự án, việc tham vấn cần được tiến hành một cách tự 
do, cung cấp đầy đủ thông tin trước khi thực hiện các hoạt động. BQLDA tỉnh đã 
tiến hành các cuộc họp tham vấn với cộng đồng dân tộc thiểu số, bao gồm hộ 
hưởng lợi và hộ bị ảnh hưởng để đánh giá nhu cầu của cộng đồng về sử dụng các 
dịch vụ cung cấp thông tin đất đai, đảm bảo rằng những phản ánh từ phía cộng 
đồng DTTS địa phương sẽ được ghi nhận và xem xét trong quá trình thiết kế và 
thực hiện dự án. 
Trong quá trình chuẩn bị DTTSDP, các cuộc tham vấn cộng đồng thông 
qua họp dân, phỏng vấn các cá nhân và thảo luận nhóm đã được thực hiện. Người 
dân ở các thôn vùng dự án, bao gồm cả hộ bị ảnh hưởng đều tham gia thảo luận 
và chia sẻ thông tin. Phụ nữ, người dễ bị tổn thương và thanh niên được mời tham 
gia và khuyến khích đóng góp ý kiến. Các nhóm dân tộc thiểu số ở các xã vùng 
dự án đều được tham vấn. Các tổ chức đại diện của họ như Hội Phụ nữ, Hợp tác 
xã, Hội nông dân, Đoàn Thanh niên cấp xã và cấp thôn cũng được tham vấn. 
Các cuộc tham vấn cộng đồng DTTS được thực hiện cho tất cả các xã vùng 
dự án có DTTS, đã đề cập các nội dung sau: a) những tác động tích cực và tiêu 
cực của dự án đối với hộ gia đình và cộng đồng, b) trên cơ sở các tác động tiêu 
cực, thảo luận với cộng đồng các biện pháp tránh hoặc giảm thiểu, và c) cơ hội 
kinh tế - xã hội mà dự án sẽ đem lại cho các hộ/cộng đồng DTTS. 
Các cuộc họp tham vấn cũng đã được tổ chức với sự tham dự của đầy đủ 
các bên liên quan đến dự án bao gồm Ban Dân tộc tỉnh, đại diện các phòng ban 
của huyện, bao gồm phòng dân tộc, Phòng đăng ký đất đai, hội phụ nữ, đại diện 
đoàn thể các xã vùng dự án có DTTS để tìm hiểu, trao đổi với Ban Dân tộc tỉnh, 
phòng dân tộc các huyện của dự án một số chính sách đã ban hành cho người 
DTTS và các chương trình đã và đang thực hiện trên địa bàn tỉnh, huyện xã vùng 
dự án liên quan đến sử dụng đất. 
Cơ chế tham vấn và tham gia của người DTTS trong quá trình thực hiện dự 
án: tham vấn trước, tự do không ép buộc và cung cấp đầy đủ thông tin dẫn đến 
sự đồng thuận rộng rãi của cộng đồng DTTS đối với các hoạt động của dự án cần 
được thực hiện suốt quá trình thực hiện dự án và được ghi lại bằng biên bản. Các 
ý kiến phản hồi của cộng đồng cần được xem xét đưa vào dự án. Các phương pháp 
tham vấn và tham gia có thể sử dụng như thảo luận nhóm, phỏng vấn người chủ 
31 
chốt, người có uy tín trong cộng đồng, trình diễn mô hình. Phương pháp tham vấn 
và sự tham gia của cộng đồng DTTS cần đảm bảo phù hợp với văn hóa của họ và 
đảm bảo các yếu tố về giới, liên thế hệ và bao gồm cả nhóm dễ bị tổn thương. 
VII. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI 
Cơ chế giải quyết khiếu nại được thiết lập cho Dự án này là cơ chế hai cấp: 
cấp cộng đồng và cấp chính quyền. Tại mỗi xã dự án, một Ban hòa giải sẽ được 
thành lập để tiếp nhận và giải quyết những thắc mắc hay tranh chấp của người dân 
bằng biện pháp hòa giải theo thể thức truyền thống. Nếu các khiếu nại không thể 
giải quyết ở cấp cộng đồng thì sẽ được gửi lên cấp chính quyền thông qua bộ phận 
một cửa ở cấp xã, huyện và tỉnh và cuối cùng là cấp tòa án. 
Cán bộ xã hội của Ban QLDA tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận khiếu nại của 
người dân (nếu có) và làm việc với các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết và 
theo dõi quá trình giải quyết cho đến khi kết thúc. Kết quả giải quyết cần được 
thông báo kịp thời bằng văn bản đến người có khiếu nại. Khiếu nại và kết quả giải 
quyết khiếu nại cần được báo cáo cụ thể trong các báo cáo về thực hiện cho Ban 
QLDA Trung Ương và cho Ngân Hàng Thế giới. 
VIII. KINH PHÍ DỰ KIẾN 
Chi phí ước tính để thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số này bao gồm 
các chi phí cho những hoạt động liên quan đến dân tộc thiểu số. Kinh phí này được 
tính vào nguồn kinh phí thực hiện dự án. 
 Ngân sách để thực hiện Kế hoạch này sẽ được lấy từ nguồn ngân sách đối ứng 
của địa phương. 
Tổng kinh phí dự kiến là 463.000.000 đồng. (Bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi ba 
triệu đồng), tương đương 20.000 USD (quy đổi 1USD = 23.150 đồng tại thời điểm 
trình UBND Tỉnh phê duyệt). Quá trình triển khai thực hiện sẽ theo dự toán được cơ 
quan có thẩm quyền phê duyệt cụ thể. 
STT Nội dung 
Đơn 
vị 
tính 
Số 
lượng 
Đơn 
giá 
(USD) 
Thành tiền 
(USD) 
Tổng cộng 20,000 
Hoạt 
động 
1: 
Nhóm tham vấn cộng đồng và tổ 
chức hội thảo 2 lần một năm 5,000 
- 
Thù lao cho Nhóm tham vấn cộng 
đồng (Cán bộ cơ quan tài nguyên 
môi trường, cơ quan quản lý công 
tác dân tộc địa phương, cơ quan 
văn hóa địa phương, đại diện cộng 
đồng dân tộc thiểu số,.... ) 
Làm việc và 
hưởng lương 
theo chế độ kiêm 
nhiệm 
- Chi khác (đi lại, in ấn, ...) 1 5,000 5,000 
32 
Hoạt 
động 
2: 
Sử dụng các công cụ truyền thông 
hiện đại và hiệu quả 
Lồng ghép vào 
tiểu HP 1.3 HP1 
- 
Xây dựng nội dung truyền thông 
(dười hình thức nghe nhìn DVD) 
- Phát sóng và in DVD 
Hoạt 
động 
3: 
Đào tạo cho trưởng thôn, xóm, bản 
Tổ chức 01 hội nghị để đào tạo cho 
các trưởng thôn, xóm (120 người x 
1 ngày ) 
Hội 
nghị 
1 3,000 3,000 
Hoạt 
động 4 
Tô chức họp dân ở các thôn và xã 
(5 cuộc họp/năm x 3 năm) 
Cuộc 
họp 
15 600 9,000 
Hoạt 
động 5 
Đào tạo cán bộ quản lý đất đai (Tổ 
chức hội thảo định hướng cho các 
cán bộ quản lý đất đai trong việc 
tiếp cận với người dân tộc) (2 Hội 
nghị/tỉnh) 
Lồng ghép vào 
các chương trình 
đào tạo của dự 
án và các 
chương trình 
khác của TW và 
địa phương 
Hoạt 
động 6 
Thiết lập dịch vụ hỗ trợ tiếp cận 
thông tin đất đai và đăng ký đất ở 
các cộng đồng nơi có các nhóm 
dân tộc thiểu số sinh sống. 
Kinh phí từ 
nguồn chi hoạt 
động thường 
xuyên của VPĐK 
- 
Kinh phí hỗ trợ cho VPĐKĐĐ tổ 
chức thực hiện dịch vụ hỗ trợ tiếp 
cận thông tin đất đai và đăng ký đất 
cho các nhóm dân tộc thiểu số tại 
các vùng sâu, vùng xa (20 xã * 2 
năm/lần) 
- 
Văn phòng đăng ký đất đai tập 
huấn cán bộ cấp xã hỗ trợ tiếp cận 
và sử dụng hệ thống thông tin đất 
đai qua mạng Internet 
Hoạt 
động 7 
Ban hòa giải cộng đồng 
 3.000 
- 
Tổ chức hội nghị tập huấn nâng 
cao kỹ năng giải quyết tranh chấp 
của các cán bộ địa chính và tổ hòa 
giải ở thôn, ấp (100 người x 1 ngày 
*1 năm/lần) 
Hội 
Nghị 
3 1,000 3,000 
Hoạt 
động 8 
Công tác theo dõi, đanh giá 
33 
- 
Theo dõi, đánh giá liên quan đến 
các hoạt động của dự án tại các địa 
bàn trong tỉnh theo nhóm dân tộc, 
trình trạng nghèo/cận nghèo/không 
nghèo và giới tính. 
Lồng ghép vào 
tiểu HP3 
IX. TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ 
Ban quản lý dự án VILG cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện chung và giám 
sát nội bộ kế hoạch phát triển DTTS. Báo cáo giám sát sẽ được trình lên Ngân 
hàng Thế giới để xem xét và có ý kiến. Hoạt động giám sát, đánh giá cần phải 
được tiến hành một năm hai lần trong quá trình thực hiện dự án để xác định đúng 
lúc các vấn đề mà có thể cần có hành động ngay từ phía Ban quản lý dự án VILG 
cấp tỉnh. 
Các hoạt động giám sát, đánh giá gồm: 
BẢNG 1: TIÊU CHÍ THỰC HIỆN GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ 
Hoạt động giám sát và 
đánh giá 
Các chỉ số cơ bản 
1. Tiến độ thực hiện 
DTTSDP 
• Bản kế hoạch phải được chia sẻ đến cộng 
đồng; 
• Kế hoạch phải đáp ứng nhu cầu của người 
DTTS; 
• Nguồn nhân lực đầy đủ để thực hiện kế 
hoạch. 
2. Thực hiện tham vấn cộng 
đồng và sự tham gia của 
người dân địa phương 
• Cộng đồng DTTS, chính quyền xã, lãnh đạo thôn, 
bản, ấp và các tổ chức quần chúng tại địa phương 
sẽ được cung cấp đầy đủ thông tin Kế hoạch PT 
DTTS và cơ chế khiếu nại. 
• Cộng đồng DTTS, đại diện các thôn, bản, ấp và 
các tổ chức đoàn thể địa phương phải được tham vào 
hoạt động giám sát việc thực hiện Kế hoạch PT 
DTTS. 
3.Thực hiện các biện pháp 
giảm thiểu tác động tiêu cực 
tiềm ẩn 
• Toàn bộ biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực từ 
Dự án phải được thực hiện một cách hiệu quả. 
4. Thực hiện các can thiệp 
phát triển cụ thể đối với 
• Toàn bộ các hoạt động hỗ trợ đào tạo phải được thực 
hiện một cách hiệu quả. 
34 
cộng đồng DTTS địa 
phương 
5. Cơ chế khiếu nại/khiếu 
kiện 
• Cộng đồng DTTS hiểu rõ về cơ chế khiếu nại/khiếu 
kiện và các tài liệu tổ chức liên quan và loại báo cáo, 
và các giải pháp đạt được. 
35 
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 
TT Họ và tên Địa chỉ/ Đơn vị công tác Nam Nữ 
I Huyện Sa Pa 11 5 
 Xã Sa Pả 
1 Hạng A Sùng Trưởng thôn Sa Pả X 
2 Thào Thị Dính Thôn Sâu Chua x 
3 Giàng A Chớ Trưởng thôn Sả Xéng X 
4 Giàng Thị Mỷ Thôn Suối Hồ x 
5 Má A Chờ Trưởng thôn Má Tra X 
6 Hạng A Sèo Thôn Giàng Ta X 
 Xã Tả Phìn 
1 Giàng A Chìa Trưởng thôn Lủ Khấu X 
2 Chang A Sình thôn Suối Thầu X 
3 Lys thị Sinh Thôn Sả Xéng x 
4 Lý Phù Chìu Trưởng thôn Tả Chải X 
5 Hạng Thị Cở Thôn Can Ngài x 
6 Giàng A Giáo Trưởng thôn Giàng Ta X 
 Xã Hầu Thào 
1 Giàng A Thinh Trưởng thôn Thào Hồng Dến X 
2 Giàng A Giàng Thôn Bản Pho X 
3 Hạng Thị Sang Thôn Hầu Chư Ngài x 
4 Má A Gà Trưởng thôn Hang Đá X 
II Huyện Bắc Hà 16 5 
 Xã Na Hối 
1 Vũ Thị Thu Trưởng thôn Nhìu Lùng x 
2 Trần Anh Toàn Trưởng thôn KM6 x 
3 Ly Seo DÍn Trưởng thônDì Thàng 1 x 
4 Nguyễn Văn Thanh Trưởng thônDì Thàng 2 x 
5 Nguyễn Thê Hưng Trưởng thônKm3 x 
6 Giàng Seo Sài Trưởng thôn Chỉu Cái x 
7 Thàn Tờ Sấn Thôn Cốc Môi x 
8 Vàng Văn Sèo Trưởng thônNa Hối Nùng x 
9 Vàng Thị Ưởng Trưởng thônNa Áng A x 
10 Sền Văn Dũng Trưởng thônNA Áng B x 
11 LÝ Thị Hạnh Thôn Sín Chải A x 
12 Sền Diu Giàng Trưởng thôn Sín Chải B x 
13 Vàng Văn Sỹ Thôn Na Hối Tày x 
14 Sùng Văn Sèng ThônNgải Thầu x 
 Xã Tả Chải 
1 Lâm Văn Bình Trưởng thôn Na Lang x 
2 Nguyễn Phi Hùng Trưởng thôn Na Pắc Ngam x 
36 
3 Vàng Văn Tân Thôn Na Lo x 
4 Vàng Văn Kiểu Trưởng thôn Na Kim x 
5 Vùi Văn Phù Trưởng thôn Na Thá x 
6 Vàng Văn Lùng Trưởng thôn Na Khèo x 
7 Vàng Thị Cở Thông Na Thang x 
III Huyện Văn Bàn 29 5 
1 Lự Xuân Lá Thôn Ta Khuấn x 
2 Hoàng Văn Quýnh Thôn Khe Van x 
3 Vũ Thị Oanh Thôn Khe Chấn 1 x 
4 Phạm Ngọc Hà Thôn Khe Chấn 2 x 
5 Lương Văn Việt Thôn Khe Nhòi x 
6 Triệu Văn Nhỉ Thôn Thẳm Pha x 
7 Hoàng Thừa Tài Thôn Ba Hòn x 
8 Chu Văn Bảy Thôn Khổi Nghè x 
9 Tạ Đình Mậu Thôn Khe Lếch x 
10 Vũ Thị Hiền Thôn Khe Pàn x 
11 Vàng Seo Páo Thôn Thác Dây x 
12 Hoàng Thị Phương Thôn Khe Mận x 
13 Sùng Seo Mùa Thôn Tam Đỉnh x 
14 
Nguyễn Thị Hoàng 
Nguyệt 
Thôn Khe Hồng 
 x 
 Xã Dương Quỳ 
1 Lương Văn Bang Thôn Là Hạch x 
2 Phùng Văn Vui Thôn Là Him x 
3 Đồng Văn Mong Thôn Là Có x 
4 Hoàng Văn ĐÔ Thôn Bản Pầu x 
5 La Văn Quyết Thôn Bản Khoay x 
6 La Văn Thắng Thôn Khuân Đo x 
7 La Đức Hiệp Thôn Đông Xoáy x 
8 Hoàng Văn Sư Thôn Tông Hốc x 
9 Quang Thanh Minh Thôn Tùn Dưới x 
10 Triệu Vạn Thắng Thôn Tùn Trên x 
11 Bàn Văn Láy Thôn Nậm Hốc x 
12 Hoàng Văn Khánh Thôn Pá Bó x 
13 Lương Văn Bồng Thôn Trung Tâm x 
 Xã Hòa Mạc 
1 Hà Văn Liêm Thôn Mạc x 
2 La Văn Dũng Thôn Loong Xề x 
3 Hà Văn Lộc Thôn Nà Khoen x 
4 Hoàng Văn Thính Thôn Trung Đoàn x 
5 Đồng Xuân Hơn Thôn Thái Hòa x 
6 Hà Phúc Hưng Thôn Nà Lộc x 
7 Hoàng Văn Hanh Thôn Làng Chút x 
37 
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CÁN BỘ LÀM 
CÔNG TÁC QUẢN LÝ/CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ 
TT Họ và tên Chức vụ/Đơn vị công tác Nam Nữ 
1 Nguyễn Trung Dũng Doanh nghiệp 1 
2 Nguyễn Thị Tâm Doanh nghiệp 1 
3 Nguyễn Thanh Sơn Doanh nghiệp 1 
4 Phạm Hùng Thu Doanh nghiệp 1 
5 Lã Thanh Hải Doanh nghiệp 1 
6 
Nguyễn Thị Tuyết 
Nhung 
Doanh nghiệp 1 
7 Hoàng Đình Trung Doanh nghiệp 1 
8 Nguyễn Thịnh Doanh nghiệp 1 
9 Phạm Văn Quân VPĐK đất tỉnh 1 
10 Nguyễn Văn Long VPĐK, CN Sa Pa 1 
11 Nguyễn Thanh Sơn TT Quỹ Đất Thành Phố 1 
12 Phạm Thị Minh VPĐK, CN thành Phố 1 
13 Nguyễn Thị Hảo VPĐK, CN Bảo yên 1 
Tổng số 
9 4 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_phat_trien_dan_toc_thieu_so_du_an_tang_cuong_quan_l.pdf