Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay

MỤC LỤC

1. HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG HOẶC HỢP ĐỒNG TUYỂN LAO ĐỘNG

2. MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

3. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG SONG NGỮ ANH – VIỆT: MẪU SỐ 1

4. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG SONG NGỮ ANH – VIỆT: MẪU SỐ 2

5. HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN

 

Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay trang 1

Trang 1

Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay trang 2

Trang 2

Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay trang 3

Trang 3

Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay trang 4

Trang 4

Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay trang 5

Trang 5

Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay trang 6

Trang 6

Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay trang 7

Trang 7

Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay trang 8

Trang 8

Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay trang 9

Trang 9

Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 26 trang viethung 03/01/2022 4500
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay

Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động cực hay
BIỂU MẪU
TỔNG HỢP CÁC MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CỰC HAY
MỤC LỤC
HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG HOẶC HỢP ĐỒNG TUYỂN LAO ĐỘNG
MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG SONG NGỮ ANH – VIỆT: MẪU SỐ 1
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG SONG NGỮ ANH – VIỆT: MẪU SỐ 2
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG HOẶC 
HỢP ĐỒNG TUYỂN LAO ĐỘNG
- Căn cứ Bộ luật Lao động Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 5/7/1994;
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động năm 2002;
- Căn cứ Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm;
- Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm,
Hôm nay, ngày tháng năm........, tại......................................... chúng tôi gồm:
Bên A: Tên Doanh nghiệp (hoặc cơ quan, tổ chức) có nhu cầu tuyển dụng/được cung ứng lao động:
- Đại diện là Ông/Bà:........................................................................................
- Chức vụ:........................................................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:.....................................................................................................
Bên B: Trung tâm giới thiệu việc làm........ hoặc Doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm...........:
- Đại diện là Ông/Bà:........................................................................................
- Chức vụ:........................................................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:.....................................................................................................
Hai bên thoả thuận và cam kết thực hiện các điều khoản hợp đồng sau đây:
Điều 1: Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B các nội dung sau:
- Tổng số lao động đề nghị bên B cung ứng hoặc tuyển:..... người, trong đó nêu cụ thể từng vị trí công việc với nội dung sau:
+ Số lao động cần tuyển:
+ Độ tuổi:
+ Giới tính:
+ Sức khoẻ
+ Yêu cầu (Văn hoá, trình độ chuyên môn nghề nghiệp, tay nghề, ngoại ngữ, vi tính...):
- Các thông tin về nơi làm việc:
+ Địa điểm làm việc:
+ Thời hạn hợp đồng lao động:
+ Thời gian bắt đầu làm việc:
+ Thời gian thử việc:
+ Điều kiện làm việc:
+ Mức lương:
+ Các chế độ khác:
Điều 2. Hai bên đã thỏa thuận thời gian và phương thức bàn giao lao động, cụ thể như sau:
- Phương thức bàn giao:
- Thời gian bàn giao:
- Địa điểm bàn giao:
- Thanh toán phí, lệ phí:
Điều 3. Bên B có trách nhiệm cung ứng lao động hoặc tuyển lao động theo đúng yêu cầu của bên A.
Điều 4. Bên A có trách nhiệm:
- Thông báo kết quả tuyển lao động cho bên B sau khi bên A giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Trường hợp không tuyển dụng, nêu rõ lý do;
- Thực hiện đầy đủ những quy định của pháp luật và các thoả thuận cụ thể với bên B trong hợp đồng này;
- Thông báo cho bên B đối với những lao động (do bên B cung ứng) chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn đối với những lao động được tuyển dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày người lao động ký kết hợp đồng lao động và lý do chấm dứt.
Điều 5. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng bàn bạc, giải quyết đúng chức năng và quyền hạn của mỗi bên theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hợp đồng này được làm thành bốn bản, hai bản do bên A giữ, hai bản do bên B giữ để thực hiện, có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến........... Hai bên phải thanh lý hợp đồng và giải quyết mọi vướng mắc trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng này hết hiệu lực.
Đại diện bên A
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***********
	Ngày:	
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúng tôi, một bên là: Ông (bà) [HO VA TEN]
Chức vụ: [CHUC VU]
Quốc tịch: Việt Nam
CMND số: [SO CMND]
Đại diện cho: [TEN DOANH NGHIEP]
Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
Điện thoại: [SO DIEN THOAI] Fax: [SO FAX]
Và một bên là: Ông (bà) [HO VA TEN]
Sinh ngày: [NGAY THANG NAM SINH]
Nơi cư trú: [DIA CHI HIEN NAY]
Nghề nghiệp: [NGHE NGHIEP]
CMND Hộ chiếu số: [SO CMND HOAC HO CHIEU NEU CO]
Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng theo những điều khoản sau đây:
Điều 1: Ông(bà) [HO VA TEN] làm cho [TEN DOANH NGHIEP] theo loại hợp đồng lao động với thời hạn xác định từ ngày [NGAY THANG NAM] đến ngày [NGAY THANG NAM] tại [DIA CHI DOANH NGHIEP], với các nhiệm vụ sau:
Điều 2: Giờ làm việc thông thường là 8 giờ/ ngày. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được [TEN DON VI CAP] cấp phát theo nhu cầu công việc.
Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi của người lao động.
3.1. Nghĩa vụ:
- Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của [HO VA TEN CUA CHU DOANH NGHIEP] - [CHUC DANH].
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động: Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của đơn vị.
3.2. Quyền: Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với một cơ quan thứ ba để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành.
3.3. Tiền lương và quyền lợi:
- Mức lương cơ bản của người lao động là: [SO TIEN]/ tháng và được trả [SO LAN] lần vào ngày [NGAY] của mỗi tháng.
- Công ty cung cấp các thiết bị an toàn lao động theo yêu cầu của công việc.
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ phép ... o động không bồi hoàn.
In case of vialation of the provision 2.3 and 2.4 of point 2- Artical 3, the company has the right to end the labour contract with the employee without paying any reserance allowance.
– Tuân thủ theo đúng các điều khoản quy định trong thỏa thuận bảo mật tại điều 5
Complying with the confidential Commitment at article 5
3. Quyền hạn/ Rights:
– Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoạn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật hiện
 Employee is entitled to proposing , appealling, amending, suspending, and termination the labor contrct according to current Labour Code
 Điều 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Article 4: Obligations, Rights, Benefits of the Employer. 
 4.1. Nghĩa vụ/ Obligations
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
Ensuring the employment and fully carrying out provision undertaken in the Labour contract.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
Paying fully and on time all benefits of the employee as stated in the labour contract and Collective Labor Agreement (if any).
– Tuân thủ theo đúng các điều khoản quy định trong thỏa thuận bảo mật tại điều 5.
Complying with the confidential Communication on Article 5
4.2. Quyền hạn/ Rights
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc).
Managing the employee to fulfill the job description in the labour contract (allocation, transfer, suspend terminate etc)
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động thep yêu cầu của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội qui lao động của doanh nghiệp.
Temporarity postponing, terminating the labour contract and making disciplimary action against the employee in accprdance with provisions of Labour Code. Internal Working Company regulations.
Điều 5: THỎA THUẬN BẢO MẬT
Article 5: Confidentially Commitment
A. Quy định chung/ General Provisions
1.	Thông tin cần bảo mật : là tất cả mọi thông tin, tin tức quan trọng bất kể dưới dạng lời nói, văn bản, hình ảnh và/hoặc các hình thức lưu trữ điện tử có liên quan đến chủ trương, chiến lược, chính sách chưa công bố, các đàm phán đầu tư, kinh doanh, số liệu tài chính – kế toán, tiền lương, các thông tin cá nhân và/hoặc thuộc những lĩnh vực chưa được Công ty công bố, mà nếu tiết lộ hoặc công bố có thể ảnh hưởng đến lợi ích của Công ty.
Việc công bố này còn được quy định không tiết lộ trong nội bộ nếu không được phân quyền. Mọi thông tin chỉ được chính Tổng Giám đốc hoặc nhân viên có thẩm quyền thông báo chính thức trong nội bộ.
Confidential onformation. All kinds of important information and news – regardless of the form of speeach, teaxt, images and or other forms of eletronic filing relating to the un-announced policy, strategy, investment & business negotiations, useful innivations & solutions, business data, financial data, salary, personal information belonging to un-announced areas – which are revealed or announced will affect to the Company.
It’s also required not to internally reveal confidential information without authorization. All confidential information will be internally announced by the General Manager or authorized employee.
1.	Tài liệu bảo mật: là các thông tin bảo mật được lưu trữ dưới các hình thức: bản, tiếng nói, hình ảnh, tập tin vi tính
Confidential documentations, confidential information is stored under the forms: text, voice, image, computer, files
– Tài liệu bảo mật dạng văn bản: là các thông tin bảo mật được lưu trữ dưới các hình thức giấ, lể cả hình ảnh
Confidential documentations stored in the storage device are confidential information stored in storage device
– Thiết bị lưu trữ: là các thiết bị vi tính như đĩa mềm, đĩa CD, flashdrive, ổ cứng, băng từ, phương tiện ghi âm, ghi hình và các thiết bị khác.
Storage devices are compute devices such as soft disks, CD-Rom, flashdrive, hard disks, tapes, and audio & video recording facilities and other facilities.
B. Nội dung thực hiện bảo mật thông tin/ Implementation for information confidentiality
1.	Trong quá trình làm việc cho Công ty, khi sử dụng thông tin, tài liệu mật của công ty, nhân viên có trách nhiệm bảo mật, không cung cấp cho bên thứ ba vì bất kỳ lý do gì – nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Công ty.
During the employemnt, upon using confidential information of the company, employee wull be responsibble for its confidentiality, not providing confidential information to the third party for any reason wuthout Company’s permission in writing.
2. Không được sử dụng thông tin bảo mật mà công ty đã cũng cấp cho nhân viên phục vụ cho các mục đích khác ngoài việc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao.
Employee is not allowed to use provided confidential information of the Company for any different purposes than his/ her work need.
3.	Sau khi kết thúc quá trình làm việc tại Công ty, nhân viên cam kết không sử dụng bất cứ tài liệu nào về kinh doanh/ khách hàng, các tài liệu khác thuộc sở hữu của Công ty, hoặc được coi là của Công ty, do công ty đang sử dụng trừ các trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
After employemnt, employee commits bot to use any documentations of company business and customers, other possessed by the Comapny or assumed as the Company’s assets and under company usage, excluding for requests of local authoritties.
4.	Nhân viên phải đảm bảo giữ bí mật các thông tin vè những khách hàng nah6n viên đã trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trong thời gian làm việc cho Công ty.
Employee commits to keep cofidential information of customers to whom he/she directly provide services during his/her working time
5.	Cam kết bảo mật thông tin liên quan đến hoạt đ6ọng sản xuất & kinh doanh của Công ty mà nhân viên được biết trong thời gian làm việc cho Công ty.
Employee will ensure to keep cofidential information of Company’s production & business which employee knows during his working time.
C. Trách nhiệm vi phạm thỏa thuận/ Responsibility for commitment vialation
6.	 Nếu nhân viên vi phạm nội dung thỏa thuận trong thời gian Hợp Đồng Lao Động còn hiệu lực thì Công ty sẽ lập biên bản các hành vi vi phạm của nhân viên và được quyền áp dụng hình thức sa thải ngay lập tức.
Minutes would be made dismissal will he applied if employee breaks confidential commitment during his valid labor contract period.
7.	Nếu Công ty chứng minh được hành vi vi phạm của nhân viên gây thiệt hãi về tài chính do sự tiết lộ thông tin thì Công ty có quyền khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại phát sinh
Company has the rights to sue employee to the Court and request compension for arises damage if Company has proff for employee’s violation leading to financial loss.
8.	Nếu nhiên viên vi phạm thỏa thuật sau thời điểm chấm dứt Hợp Đồng Lao Động, việc này được xem là v phạm đạo đức nghề nghiệp và vi phạm quyền lợi hợp pháp của Công ty. Công ty có quyền khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại phát sinh nếu có.
After ending the Labour contract, employee violating the cmmitment will be treated as vialotion of conduct and affect Company’s legal benefits. Company has the right to sue the employee to the Court for compensation.
9	Bên vi phạm những điều khoản trong thỏa thuận bảo mật có trách nhiệm:
– Khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra và bồi thường thiệt hại theo yêu cầu của bên còn lại hoặc theo quyết định của Tòa án có thẩm quyền.
– Trả chi phí cho việc ngă chặn hậu quả do dành vi vi phạm gây ra.
– Chịu trách nhiệm bồi thường cho bên thứ ba có liên quan.
– Chịu mọi phí toàn án liên quan.
The Party breaking articles in the confidential comitment will be responsible for:
– To minimize the damage due to violating behaviours and compensate for the damage of other Party or follow the Court’s decision.
– Fully pay for all expenses to prevent bad
– Compensate for the third party if any.
– Responsible for all related court fees
Điều 6: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Article 6: Implementation provisions
6.1 Những thỏa thuận khác/ Other agreements:
Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo thỏa ước lao động tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước lao động tập thể thì áp dụng qui định của pháp luật.
Labour related problems not stated in the labour contract shall be handled in accordance with the provisions of Labour Collective. Agreement, provisions of Labour code in case the Collactive Agreement is not in place.
Mọi tranh chấp phát sinh ngoài hợp đồng này sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng giữa hai bên. Trong trường hợp không đạt được thỏa thuậ, vấn đề sẽ được trình lên Ban Thanh Tra Lao Động thành phố hồ Chí Minh. Quyết định của Ban thanh tra sẽ là quyết định cuối cùng và có tính chất bất buộc đối với hai bên.
Any dispute arising other than specified in this contract or breaching thereof will be sentled by negotiation between the two parties. In case both parties can not reach an agreement the dispute will be referred to Labour Inspectorate of the Labour Department of ho Chi Minh city whose decision will be final and binding to both parties.
6.2 Hiệu lực hợp đồng/ Labour contract’s validity:
Hợp đồng lao động này làm thành hai bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày 01/01/2014. 
This labour contract is made into two copies with same value, each party keeps one copy with the effect from 01/01/2014.
Khi hai bên ký kết hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
When both parties agree to sign a contract appendix, provision stated in the appendix have the same value as those stated in this labour contract. 
.
Người sử dụng lao động Người lao động
Employer Employee
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 Đơn vị:
---------
Số:..../
 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
 ---------------
 ........, ngày......tháng......năm......
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN
	Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003;
	Căn cứ Quyết định số /QĐ-SGD&ĐT ngày tháng năm 200.. của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo về việc công nhận hết thời gian thử việc và bổ nhiệm chính thức vào ngạch viên chức Nhà nước;
	Chúng tôi, một bên là Ông: ..............................
	Chức vụ: ....................................... 
	Đại diện cho: ..........................
	Địa chỉ: ............................ 	Điện thoại: ..................
	Và một bên là Ông: ............................. 
	Sinh ngày: ... tháng... năm .... tại xã ...., huyện ....., tỉnh ..........
	Nghề nghiệp: ...................
	Địa chỉ thường trú tại: Xã ..............., huyện .............., tỉnh ...................
 	Số CMTND: ......................
	Cấp ngày: ..... tháng .... năm ....... tại .................
	Thoả thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
	Điều 1: Thời hạn và nhiệm vụ hợp đồng
	- Thời gian thực hiện hợp đồng: Có thời hạn.
	- Từ: Ngày tháng năm 200...đến ngày tháng năm 
	- Địa điểm làm việc: 
	- Chức danh chuyên môn: ....................
	- Nhiệm vụ: ..
	Điều 2: Chế độ làm việc
	- Thời giờ làm việc: Theo quy định của Nhà nước.
	- Được trang bị những phương tiện làm việc: Theo quy định của Nhà nước.
	Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người ký hợp đồng làm việc có thời hạn.
	1. Nghĩa vụ: 
	- Hoàn thành những nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
	- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định của Pháp lệnh cán bộ, công chức.
	- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
	- Chấp hành việc điều động khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
	 2. Quyền lợi:
	- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Pháp lệnh cán bộ, công chức.
	- Phương tiện đi lại làm việc : Tự túc.
	- Ngạch được bổ nhiệm: Giáo viên trung học. Mã số: 15.113, Bậc: ....., Hệ số lương: ......
	- Phụ cấp (nếu có) gồm : Được trả 01 lần hàng tháng. 
	- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng): Theo quy định của Nhà nước.
	- Bảo hiểm xã hội: Theo quy định của Nhà nước.
	- Bảo hiểm y tế: Theo quy định của Nhà nước.
	- Được hưởng các phúc lợi: Theo quy định của cơ quan.
	- Được các khoản thưởng, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của Pháp luật: Theo quy định của Nhà nước.
	- Được hưởng chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của Pháp lệnh cán bộ, công chức.
	- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật.
	Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
	1. Nghĩa vụ: 
	- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
	- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi của người được tuyển dụng đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
	2. Quyền hạn:
	- Điều hành người được tuyển dụng hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng. (Bố trí, điều động, tạm đình chỉ công tác ...)
	- Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật người được tuyển dụng theo quy định của Pháp lệnh cán bộ, công chức.
	Điều 5: Điều khoản thi hành
	- Những vấn đề về cán bộ, công chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh cán bộ, công chức.
	- Hợp đồng này làm thành hai bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày tháng năm 200.
	 - Hợp đồng này làm tại  ngày tháng năm 200.
Người được tuyển dụng
(Ký tên)
Ghi rõ họ tên
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ họ tên
	 .............................

File đính kèm:

  • docbieu_mau_tong_hop_cac_mau_hop_dong_lao_dong_cuc_hay.doc