Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang

I. TỔNG QUAN DỰ ÁN

1. Khái quát về Dự án

Mục tiêu của Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất

đai” (viết tắt VILG) là nhằm phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai

quốc gia đa mục tiêu nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của Chính phủ, doanh

nghiệp và người dân; nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác

quản lý đất đai tại địa bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ

liệu đất đai, ở cả cấp quốc gia và các địa phương.

Mục tiêu cụ thể của dự án:

Phát triển và vận hành Hệ thống thông tin đất đai đa mục đích để đáp ứng

tốt hơn nhu cầu của các tổ chức, doanh nghiệp và người dân.

- Phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu nhằm

đáp ứng tốt hơn nhu cầu của địa phương, doanh nghiệp và người dân.

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai

tại địa bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai.

- Hoàn thiện và vận hành CSDL đất đai của địa phương (dữ liệu địa chính,

dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm

kê đất đai) phục vụ công tác quản lý đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai,

kết nối với Trung ương và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan

(thuế, công chứng, ngân hàng, ).

- Hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai thông qua

việc hiện đại hóa hệ thống VPĐK từ việc cải tiến quy trình, tiêu chuẩn dịch vụ

tới việc trang bị thiết bị đầu - cuối của VPĐK và đào tạo cán bộ.

- Nâng cao hiệu quả của công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của

cộng đồng đối với Dự án; đặc biệt là đối với công tác xây dựng, quản lý và vận

hành hệ thống thông tin đất đai; hệ thống theo dõi, đánh giá quản lý và sử dụng

đất đai.

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang trang 1

Trang 1

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang trang 2

Trang 2

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang trang 3

Trang 3

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang trang 4

Trang 4

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang trang 5

Trang 5

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang trang 6

Trang 6

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang trang 7

Trang 7

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang trang 8

Trang 8

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang trang 9

Trang 9

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 30 trang viethung 9640
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Bắc Giang
1 
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG 
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ 
(EMDP) TỈNH BẮC GIANG 
 (DỰ ÁN VILG) 
 (Ban hành kèm theo công văn số /STNMT-KHTC ngày tháng 10 năm 
2019 của Sở TNMT tỉnh Bắc Giang) 
Bắc Giang, năm 2019 
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
2 
CÁC TỪ VIẾT TẮT 
CSDL Cơ sở dữ liệu 
DTTS Dân tộc thiểu số 
EMDP Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số 
MPLIS Hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu 
PTNT Phát triển nông thôn 
TCQLĐĐ Tổng cục Quản lý đất đai 
TNMT Tài nguyên và Môi trường 
TW Trung ương 
UBND Ủy ban nhân dân 
VILG Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” 
VPĐK Văn phòng Đăng ký 
PPMU Ban Quản lý Dự án cấp tỉnh 
3 
MỤC LỤC 
CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. 1 
MỤC LỤC ............................................................................................................. 3 
I. TỔNG QUAN DỰ ÁN ...................................................................................... 4 
1. Khái quát về Dự án ......................................................................................... 4 
2. Nội dung dự án .............................................................................................. 4 
II. TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ XÃ HỘI ...................................................................... 6 
1. Phạm vi, khu vực DTTS sinh sống trong khu vực triển khai dự án ............ 6 
2. Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội của DTTS trong vùng dự án ............... 6 
3. Đánh giá tác động khi triển khai thực hiện dự án ........................................... 8 
4. Khung chính sách và cơ sở pháp lý .............................................................. 10 
III. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ...................................................... 12 
1. Kết quả các phát hiện chính từ tham vấn về xã hội ...................................... 12 
2. Khung tham vấn và phương pháp tham vấn cộng đồng ......................... 13 
IV. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG ........................................ 14 
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ................................................................................ 22 
VI. PHỔ BIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ ................ 23 
1. Công khai Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số ..................................... 23 
2. Đảm bảo sự tham gia Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số................... 23 
VII. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI ..................................................... 24 
VIII. KINH PHÍ DỰ KIẾN ................................................................................. 24 
IX. TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ........................................................... 26 
BẢNG 1: TIÊU CHÍ THỰC HIỆN GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ................ 26 
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ............ 27 
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CÁN BỘ LÀM CÔNG 
TÁC QUẢN LÝ/CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ..................................................... 29 
4 
I. TỔNG QUAN DỰ ÁN 
1. Khái quát về Dự án 
 Mục tiêu của Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất 
đai” (viết tắt VILG) là nhằm phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai 
quốc gia đa mục tiêu nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của Chính phủ, doanh 
nghiệp và người dân; nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác 
quản lý đất đai tại địa bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ 
liệu đất đai, ở cả cấp quốc gia và các địa phương. 
Mục tiêu cụ thể của dự án: 
Phát triển và vận hành Hệ thống thông tin đất đai đa mục đích để đáp ứng 
tốt hơn nhu cầu của các tổ chức, doanh nghiệp và người dân. 
- Phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu nhằm 
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của địa phương, doanh nghiệp và người dân. 
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai 
tại địa bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai. 
- Hoàn thiện và vận hành CSDL đất đai của địa phương (dữ liệu địa chính, 
dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm 
kê đất đai) phục vụ công tác quản lý đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai, 
kết nối với Trung ương và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan 
(thuế, công chứng, ngân hàng,). 
- Hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai thông qua 
việc hiện đại hóa hệ thống VPĐK từ việc cải tiến quy trình, tiêu chuẩn dịch vụ 
tới việc trang bị thiết bị đầu - cuối của VPĐK và đào tạo cán bộ. 
- Nâng cao hiệu quả của công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của 
cộng đồng đối với Dự án; đặc biệt là đối với công tác xây dựng, quản lý và vận 
hành hệ thống thông tin đất đai; hệ thống theo dõi, đánh giá quản lý và sử dụng 
đất đai. 
2. Nội dung dự án 
Dự án sẽ bao gồm 3 hợp phần như sau: 
• Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai 
Hợp phần này sẽ hỗ trợ: (I) Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp 
dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai, (II) Đào tạo, truyền thông và tổ chức thực hiện 
kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số; (III) Thiết lập và thực hiện Hệ thống theo dõi 
và đánh giá việc quản lý và sử dụng đất. 
Hợp phần này sẽ hỗ trợ nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai 
thông qua việc hoàn thiện quy trình và tiêu chuẩn dịch vụ, cải tạo cơ sở vật 
chất, nâng cao năng lực của các cán bộ VPĐK ở các huyện dự án. Hợp phần 
này sẽ hỗ trợ việc thống nhất các tiêu chuẩn nghiệp vụ và cơ sở vật chất của 
VPĐK và Chi nhánh VPĐK, đồng thời tăng cường sự tham gia của người 
5 
dân, khu vực tư nhân và các bên liên quan khác thông qua các chiến dịch 
truyền thông và nâng cao nhận thức. Các hoạt động của hợp phần này sẽ tạo 
điều kiện để triển khai các hoạt động kỹ thuật t ... nh phân công một cán bộ chịu trách nhiệm 
làm đầu mối về các vấn đề xã hội. Cán bộ này có nhiệm vụ đôn đốc Nhóm thực 
hiện Dự án cấp huyện thực hiện đầy đủ các hoạt động trong khuôn khổ Kế 
hoạch này và giám sát nội bộ, lập báo cáo giám sát nội bộ 6 tháng 1 lần để trình 
NHTG xem xét. 
5. Đại diện Ban Dân tộc tỉnh/huyện, nhóm tham vấn cộng đồng cấp huyện, 
công chức địa chính phường, xã có trách nhiệm phối hợp với Ban quản lý dự án 
VILG cấp tỉnh tổ chức các cuộc họp dân lấy ý kiến cộng đồng; đánh giá, tham 
vấn những vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án và các vấn đề về người dân 
tộc thiểu số; giám sát mức độ chấp nhận, mức độ hài lòng của cộng đồng đối với 
các dịch vụ quản lý/tiếp cận thông tin đất đai ở các huyện tham gia dự án, kể cả 
đối với các nhóm dân trên địa bàn, gồm cả nhóm dân tộc đa số và thiểu số. 
6. Cộng đồng, đồng bào dân tộc thiểu số có trách nhiệm phản ánh về tình 
hình triển khai dự án tại cộng đồng, những hoạt động của dự án có tác động và 
ảnh hưởng không tích cực đến quyền và lợi ích của cộng đồng. 
7. Các báo cáo định kỳ của Ban quản lý dự án VILG tỉnh (6 tháng) sẽ bao 
gồm báo cáo về tình hình triển khai Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số tại tỉnh, 
23 
trong đó nêu rõ các hoạt động đã được triển khai liên quan đến kế hoạch này tại 
các địa bàn của dự án; các ý kiến phản hồi của người dân tộc thiểu số liên quan 
đến các hoạt động của dự án tại tỉnh và kế hoạch triển khai các hoạt động tiếp 
theo, báo cáo về Ban quản lý dự án VILG cấp Trung ương. 
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các thành viên phản 
ánh kịp thời về Ban quản lý, Ban chỉ đạo dự án VILG tỉnh để có biện pháp giải 
quyết kịp thời. 
VI. PHỔ BIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ 
1. Công khai Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số 
Ban Quản lý Dự án VILG tỉnh đã phổ biến Khung chính sách phát triển 
DTTS của dự án trong các buổi tập huấn kỹ thuật, tham vấn với cộng đồng 
DTTS và đăng tải trên trang web của địa phương. 
Dự thảo Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) đã được tham vấn 
với chính quyền địa phương và cộng đồng DTTS trước khi trình Ngân hàng thế 
giới phê duyệt. Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số được phê duyệt sẽ được 
công bố cho cộng đồng dân tộc thiểu số vùng dự án theo ngôn ngữ đơn giản, dễ 
hiểu thông qua các cuộc họp thôn/bản và lưu giữ ở UBND xã, nhà văn hóa cộng 
đồng đảm bảo những người dân tộc thiểu số vùng dự án, bao gồm hộ bị ảnh 
hưởng, hộ hưởng lợi và cộng đồng của họ có thể tiếp cận một cách thuận lợi và 
có thể hiểu hết được Kế hoạch đó. Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số được 
duyệt cũng sẽ được công bố trên trang web của Ngân hàng thế giới. 
Trong quá trình thực hiện dự án, nếu có các hoạt động phát sinh dẫn đến 
phát sinh các tác động, Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số sẽ được cập nhật. 
Bản cập nhật sẽ được gửi Ngân hàng thế giới xem xét và được công bố tới cộng 
đồng DTTS vùng dự án. 
2. Đảm bảo sự tham gia Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số 
Nhằm đảm bảo việc tham gia của người dân tộc thiểu số trong suốt quá 
trình chuẩn bị và thực hiện dự án, việc tham vấn cần được tiến hành một cách tự 
do, cung cấp đầy đủ thông tin trước khi thực hiện các hoạt động. Ban Quản lý 
Dự án VILG tỉnh đã tiến hành các cuộc họp tham vấn với cộng đồng dân tộc 
thiểu số, bao gồm hộ hưởng lợi và hộ bị ảnh hưởng để đánh giá nhu cầu của 
cộng đồng về sử dụng các dịch vụ cung cấp thông tin đất đai, đảm bảo rằng 
những phản ánh từ phía cộng đồng DTTS địa phương sẽ được ghi nhận và xem 
xét trong quá trình thiết kế và thực hiện dự án. 
Trong quá trình chuẩn bị Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số (EMDP), 
các cuộc tham vấn cộng đồng thông qua họp dân, phỏng vấn các cá nhân và thảo 
luận nhóm đã được thực hiện. Người dân ở các thôn vùng dự án, bao gồm cả hộ 
bị ảnh hưởng đều tham gia thảo luận và chia sẻ thông tin. Phụ nữ, người dễ bị 
tổn thương và thanh niên được mời tham gia và khuyến khích đóng góp ý kiến. 
Các nhóm dân tộc thiểu số ở các xã vùng dự án đều được tham vấn. Các tổ chức 
24 
đại diện của họ như Hội Phụ nữ, Hợp tác xã, Hội nông dân, Đoàn Thanh niên 
cấp xã và cấp thôn cũng được tham vấn. 
Các cuộc tham vấn cộng đồng DTTS được thực hiện cho tất cả các xã 
vùng dự án có DTTS, đã đề cập các nội dung sau: a) những tác động tích cực và 
tiêu cực của dự án đối với hộ gia đình và cộng đồng, b) trên cơ sở các tác động 
tiêu cực, thảo luận với cộng đồng các biện pháp tránh hoặc giảm thiểu, và c) cơ 
hội kinh tế - xã hội mà dự án sẽ đem lại cho các hộ/cộng đồng DTTS. 
Các cuộc họp tham vấn cũng đã được tổ chức với sự tham dự của đầy đủ 
các bên liên quan đến dự án bao gồm Ban Dân tộc tỉnh, đại diện các phòng ban 
của huyện, bao gồm phòng dân tộc, Phòng tài nguyên và môi trường, Chi nhánh 
Văn phòng Đăng ký đất đai, hội phụ nữ, đại diện đoàn thể các xã vùng dự án có 
DTTS để tìm hiểu, trao đổi với Ban Dân tộc tỉnh, phòng dân tộc các huyện của 
dự án một số chính sách đã ban hành cho người DTTS và các chương trình đã và 
đang thực hiện trên địa bàn tỉnh, huyện xã vùng dự án liên quan đến sử dụng đất. 
Cơ chế tham vấn và tham gia của người DTTS trong quá trình thực hiện 
dự án: Tham vấn trước, tự do không ép buộc và cung cấp đầy đủ thông tin dẫn 
đến sự đồng thuận rộng rãi của cộng đồng DTTS đối với các hoạt động của dự 
án cần được thực hiện suốt quá trình thực hiện dự án và được ghi lại bằng biên 
bản. Các ý kiến phản hồi của cộng đồng cần được xem xét đưa vào dự án. Các 
phương pháp tham vấn và tham gia có thể sử dụng như thảo luận nhóm, phỏng 
vấn người chủ chốt, người có uy tín trong cộng đồng, trình diễn mô hình. 
Phương pháp tham vấn và sự tham gia của cộng đồng DTTS cần đảm bảo phù 
hợp với văn hóa của họ và đảm bảo các yếu tố về giới, liên thế hệ và bao gồm cả 
nhóm dễ bị tổn thương. 
VII. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI 
Cơ chế giải quyết khiếu nại được thiết lập cho Dự án này là cơ chế hai 
cấp: Cấp cộng đồng và cấp chính quyền. Tại mỗi xã dự án, một Ban hòa giải sẽ 
được thành lập để tiếp nhận và giải quyết những thắc mắc hay tranh chấp của 
người dân bằng biện pháp hòa giải theo thể thức truyền thống. Nếu các khiếu nại 
không thể giải quyết ở cấp cộng đồng thì sẽ được gửi lên cấp chính quyền thông 
qua bộ phận một cửa ở cấp xã, huyện và tỉnh và cuối cùng là cấp tòa án. 
Cán bộ xã hội của Ban QLDA tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận khiếu nại của 
người dân (nếu có) và làm việc với các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết và 
theo dõi quá trình giải quyết cho đến khi kết thúc. Kết quả giải quyết cần được 
thông báo kịp thời bằng văn bản đến người có khiếu nại. Khiếu nại và kết quả 
giải quyết khiếu nại cần được báo cáo cụ thể trong các báo cáo về thực hiện 
EMDP cho Ban QLDA Trung ương và cho Ngân hàng thế giới. 
VIII. KINH PHÍ DỰ KIẾN 
Chi phí ước tính để thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số này bao gồm 
các chi phí cho những hoạt động liên quan đến dân tộc thiểu số. Kinh phí này được 
tính vào nguồn kinh phí thực hiện dự án. 
25 
 Ngân sách để thực hiện Kế hoạch này sẽ được lấy từ nguồn ngân sách đối ứng 
của địa phương. 
Tổng kinh phí dự kiến là 463.000.000 đồng. (Bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi ba 
triệu đồng), tương đương 20.000 USD (quy đổi 1USD = 23.150 đồng tại thời điểm 
trình UBND Tỉnh phê duyệt). Quá trình triển khai thực hiện sẽ theo dự toán được cơ 
quan có thẩm quyền phê duyệt cụ thể. 
STT Nội dung 
Đơn 
vị 
tính 
Số 
lượng 
Đơn 
giá 
(USD) 
Thành tiền 
(USD) 
Tổng cộng 20,000 
Hoạt 
động 
1: 
Nhóm tham vấn cộng đồng và tổ 
chức hội thảo 2 lần một năm 5,000 
- 
Thù lao cho Nhóm tham vấn cộng 
đồng (Cán bộ cơ quan tài nguyên 
môi trường, cơ quan quản lý công 
tác dân tộc địa phương, cơ quan 
văn hóa địa phương, đại diện cộng 
đồng dân tộc thiểu số,.... ) 
Làm việc và 
hưởng lương 
theo chế độ kiêm 
nhiệm 
- Chi khác (đi lại, in ấn, ...) 1 5,000 5,000 
Hoạt 
động 
2: 
Sử dụng các công cụ truyền thông 
hiện đại và hiệu quả 
Lồng ghép vào 
tiểu HP 1.3 HP1 
- 
Xây dựng nội dung truyền thông 
(dười hình thức nghe nhìn DVD) 
- Phát sóng và in DVD 
Hoạt 
động 
3: 
Đào tạo cho trưởng thôn, xóm, bản 
Tổ chức 01 hội nghị để đào tạo cho 
các trưởng thôn, xóm (120 người x 
1 ngày ) 
Hội 
nghị 
1 3,000 3,000 
Hoạt 
động 4 
Tô chức họp dân ở các thôn và xã 
(5 cuộc họp/năm x 3 năm) 
Cuộc 
họp 
15 600 9,000 
Hoạt 
động 5 
Đào tạo cán bộ quản lý đất đai (Tổ 
chức hội thảo định hướng cho các 
cán bộ quản lý đất đai trong việc 
tiếp cận với người dân tộc) (2 Hội 
nghị/tỉnh) 
Lồng ghép vào 
các chương trình 
đào tạo của dự 
án và các 
chương trình 
khác của TW và 
địa phương 
Hoạt 
động 6 
Thiết lập dịch vụ hỗ trợ tiếp cận 
thông tin đất đai và đăng ký đất ở 
các cộng đồng nơi có các nhóm 
dân tộc thiểu số sinh sống. 
Kinh phí từ 
nguồn chi hoạt 
động thường 
xuyên của VPĐK 
26 
- 
Kinh phí hỗ trợ cho VPĐKĐĐ tổ 
chức thực hiện dịch vụ hỗ trợ tiếp 
cận thông tin đất đai và đăng ký đất 
cho các nhóm dân tộc thiểu số tại 
các vùng sâu, vùng xa (20 xã * 2 
năm/lần) 
- 
Văn phòng đăng ký đất đai tập 
huấn cán bộ cấp xã hỗ trợ tiếp cận 
và sử dụng hệ thống thông tin đất 
đai qua mạng Internet 
Hoạt 
động 7 
Ban hòa giải cộng đồng 
 3.000 
- 
Tổ chức hội nghị tập huấn nâng 
cao kỹ năng giải quyết tranh chấp 
của các cán bộ địa chính và tổ hòa 
giải ở thôn, ấp (100 người x 1 ngày 
*1 năm/lần) 
Hội 
Nghị 
3 1,000 3,000 
Hoạt 
động 8 
Công tác theo dõi, đanh giá 
- 
Theo dõi, đánh giá liên quan đến 
các hoạt động của dự án tại các địa 
bàn trong tỉnh theo nhóm dân tộc, 
trình trạng nghèo/cận nghèo/không 
nghèo và giới tính. 
Lồng ghép vào 
tiểu HP3 
IX. TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ 
Ban Quản lý Dự án VILG cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện chung và 
giám sát nội bộ kế hoạch phát triển DTTS. Báo cáo giám sát sẽ được trình lên 
Ngân hàng Thế giới để xem xét và có ý kiến. Hoạt động giám sát, đánh giá cần 
phải được tiến hành một năm hai lần trong quá trình thực hiện dự án để xác định 
đúng lúc các vấn đề mà có thể cần có hành động ngay từ phía Ban quản lý dự án 
VILG cấp tỉnh. 
Các hoạt động giám sát, đánh giá gồm: 
BẢNG 1: TIÊU CHÍ THỰC HIỆN GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ 
Hoạt động giám sát và 
đánh giá 
Các chỉ số cơ bản 
1. Tiến độ thực hiện EMDP 
• Bản kế hoạch phải được chia sẻ đến cộng 
đồng; 
• Kế hoạch phải đáp ứng nhu cầu của người 
DTTS; 
27 
• Nguồn nhân lực đầy đủ để thực hiện kế 
hoạch. 
2. Thực hiện tham vấn cộng 
đồng và sự tham gia của 
người dân địa phương 
• Cộng đồng DTTS, chính quyền xã, lãnh đạo thôn, 
bản và các tổ chức quần chúng tại địa phương sẽ 
được cung cấp đầy đủ thông tin về EMDP và cơ chế 
khiếu nại. 
• Cộng đồng DTTS, đại diện các thôn, bản và các tổ 
chức đoàn thể địa phương phải được tham vào hoạt 
động giám sát việc thực hiện EMDP. 
3.Thực hiện các biện pháp 
giảm thiểu tác động tiêu 
cực tiềm ẩn 
• Toàn bộ biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực từ 
Dự án phải được thực hiện một cách hiệu quả. 
4. Thực hiện các can thiệp 
phát triển cụ thể đối với 
cộng đồng DTTS địa 
phương 
• Toàn bộ các hoạt động hỗ trợ đào tạo phải được thực 
hiện một cách hiệu quả. 
5. Cơ chế khiếu nại/khiếu 
kiện 
• Cộng đồng DTTS hiểu rõ về cơ chế khiếu nại/khiếu 
kiện và các tài liệu tổ chức liên quan và loại báo cáo, 
và các giải pháp đạt được. 
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 
28 
TT Họ và tên Địa chỉ/Đơn vị công tác Nam Nữ 
I. Huyện Yên Thế 
 Xã Đông Sơn 
1 Nguyễn Ngọc Khả Trưởng thôn Ao Cạn x 
2 Nguyễn Văn Vỹ Bí thư CB Ao Cạn x 
3 Lương Xuân Hoạt Phó thôn Ao Cạn x 
4 Ngô Văn Chiến 
Chi hội trưởng Nông dân 
thôn Ao Cạn 
x 
5 Trương Văn Thuần Trưởng thôn Hố Dích x 
6 Lương Thị Phương Bí thư CB Hố Dích x 
7 Nguyễn Thị Vĩnh Phó thôn Hố Dích x 
8 Hoàng Văn Định 
Chi hội trưởng Nông dân Hố 
Dích 
x 
9 Đặng Văn Vương Trưởng thôn Vi Sơn x 
10 Lưu Văn Quyền Bí thư Chi bộ Vi Sơn x 
11 Lê Văn Cường Phó thôn Vi Sơn x 
Xã Canh Nậu 
1 Hà Văn Dền Bản Đồng Cả x 
2 Lý Văn Quang Bản Còn Trang x 
3 Hoàng Ngọc Hồ Bản Ao Tuần x 
4 Hà Văn Đồng Bản Dốc Đơ x 
5 Hứa Văn Pẹt Bản Lò Than x 
6 Lưu Văn Lâm Bản Cô Đây x 
7 Triệu Hồng Hải Trưởng bản Khuôn Đống x 
8 Nông Văn Dũng Trưởng bản Chay x 
9 Hoàng Văn Thái Trưởng bản Trại Sông x 
10 Nông Minh Sơn Bản Đình x 
Tổng số 
18 02 
II. Huyện Lục Nam 
 Xã Tam Dị 
1 Nông Sỹ Toàn Thôn Hồ Dẻ x 
2 Nông Sỹ Tùng Thôn Hồ Dẻ x 
3 Lềnh Văn Đương Thôn Hồ Dẻ x 
4 Tô Văn Thanh Thôn Hồ Dẻ x 
5 Tô Văn Đức Thôn Hồ Dẻ x 
6 Tô Văn Đô Thôn Hồ Dẻ x 
7 Tô Văn Thường Thôn Hồ Dẻ x 
8 Tô Văn Thái Thôn Hồ Dẻ x 
9 Nông Văn Đại Thôn Phú Yên 3 x 
29 
10 Nông Sỹ Hòa Thôn Phú Yên 3 x 
Tổng 
10 
III. Huyện Lạng Giang 
 Xã Hương Sơn 
1 Nông Văn Tựa Bí thư chi bộ thôn Đồn 20 x 
2 Trần Văn Tú Trưởng thôn Đồng Ú x 
3 Triệu Văn Đoàn Thôn Đội trưởng thôn Phú Lợi x 
4 Nông Văn Doy Thôn Đồn 20 x 
5 Lại Văn Long Thôn Tiền Sơn x 
6 Trần Văn Nguyệt Thôn Đồng Ú x 
7 Triệu Đình Tín Bí thư chi đoàn Thôn Phú lợi x 
8 Nông Việt Sơn Thôn Đồn 20 x 
9 Nông Thị Thắm Thôn Hèo A x 
10 Nông Đình Mai Thôn Đồn 19 x 
Tổng 
09 01 
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CÁN BỘ LÀM 
CÔNG TÁC QUẢN LÝ/CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ 
TT Họ và tên Chức vụ/Đơn vị công tác Nam Nữ 
1 
Cty TNHH một thành viên xây lắp 
Minh Phát 
Doanh nghiệp 1 
2 Cty cổ phần đầu tư Minh Hùng Doanh nghiệp 1 
30 
3 Cty cổ phần địa ốc An Huy Doanh nghiệp 1 
4 Cty TNHH gạch tuylen Tiến Hưng Doanh nghiệp 1 
5 Công ty cổ phần GWin Doanh nghiệp 1 
6 Phạm Vũ Đông 
Chi nhánh VP ĐK huyện 
Lạng Giang 
1 
7 Đặng Thái Sơn 
Chi nhánh VP ĐK huyện 
Yên Thế 
1 
8 Nguyễn Quang Huy 
Chi nhánh VP ĐK huyện 
Tân Yên 
1 
9 Nguyễn Văn Thọ 
Chi nhánh VP ĐK huyện 
Lục Nam 
1 
10 Nguyễn Ngọc Tuấn 
Chi nhánh VP ĐK huyện 
Hiệp Hòa 
1 
11 Nguyễn Tuyết Trinh 
Chi nhánh VP ĐK huyện 
Việt Yên 
 1 
12 Ngô Sách Hạnh 
Chi nhánh VP ĐK thành 
phố Bắc Giang 
1 
13 Vũ Văn Tiến 
Chi nhánh VP ĐK huyện 
Yên Dũng 
1 
Tổng số 
11 03 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_phat_trien_dan_toc_thieu_so_du_an_tang_cuong_quan_l.pdf