I arrived on time despite the traffic

I arrived on time despite the traffic.

Hình thức ngữ pháp : cấu trúc: “despite + Noun/ Noun phrase .” – (mặc dù )

1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết

thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để

biết thêm chi tiết về từ đó)

I arrived on time despite the traffic.

I arrived on time despite the traffic trang 1

Trang 1

I arrived on time despite the traffic trang 2

Trang 2

I arrived on time despite the traffic trang 3

Trang 3

I arrived on time despite the traffic trang 4

Trang 4

I arrived on time despite the traffic trang 5

Trang 5

pdf 5 trang minhkhanh 7580
Bạn đang xem tài liệu "I arrived on time despite the traffic", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: I arrived on time despite the traffic

I arrived on time despite the traffic
I arrived on time despite the traffic 
 *I arrived on time despite the traffic. 
Hình thức ngữ pháp : cấu trúc: “despite + Noun/ Noun phrase ...” – (mặc dù) 
1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết 
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để 
biết thêm chi tiết về từ đó) 
I arrived on time despite the traffic. 
 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong 
câu: 
I arrived on time despite the traffic. 
3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? 
Tại sao câu trên lại dịch như vậy? 
- “ I” là đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject pronoun) thường gọi là đại từ nhân 
xưng, thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu. Đại từ “I” có nghĩa là: tôi, tao, tớ, 
mình. 
- “arrived” ( arrive- arrived- arrived) : là hình thức quá khứ và quá khứ phân từ 
của “arrive” có nghĩa là đến, tới. Lưu ý là trong thì quá khứ đơn, động từ có quy 
tắc được hình thành bằng cách thêm “ed” vào sau động từ. Động từ arrived trong 
câu đã được chia ở thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và đã kết 
thúc trong quá khứ. 
- “on time ” : “on” - trên, ở trên, là giới từ (Preposition), còn “time” – có nghĩa 
là thời gian, giờ - danh từ ( Noun). “ on time” có nghĩa là đúng giờ, không muộn. 
Nếu một sự việc nào đó xảy ra “on time”, tức là nó xảy ra đúng giờ quy định hay 
vào lúc dự tính. 
- “ despite” ( preposition) mặc dù, dù, không kể, bất chấp, là một giới từ: có 
nghĩa tương đương với “ in spite of, although, though, even though”. Sau “ 
despite” ( in spite of) là một danh từ, các đại từ: the, that.., hoặc một động từ ở 
dạng đuôi “ing”. 
- “ the” mạo từ xác định (Definite Article) “the” đứng trước danh từ: traffic- giao 
thông, xe cộ, cho thấy danh từ này đã được xác định, cả người nói và người nghe 
đều biết đến. 
=> Dịch cả câu là: Tôi đã đến đúng giờ mặc dù xe cộ đông 
4. Bài học liên quan: 
Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links 
dưới đây để học thêm về nó. 
Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Although/ despite.... ,Tính 
từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb). 

File đính kèm:

  • pdfi_arrived_on_time_despite_the_traffic.pdf