Hợp đồng về việc thi công xây dựng công trình nhà ở

Điều 1. Nội dung của hợp đồng:

Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây dựng công trình nhà ở gia đình quy mô cấp 3 . (01 trệt, 02 lầu 01 Tum tại thửa đất số thuộc tờ bản đồ số: ) theo đúng thiết kế thi công do bên B chuẩn bị và được bên A chấp thuận

Hình thức giao thầu trọn gói ( bên B bao trọn gói: Thẩm định lại Thiết kế Kết cấu, Chỉnh sữa các bản vẽ kiến trúc, điện, nước và phối cảnh nếu có yêu cầu bên A, Thực hiện bản vẽ hoàn công đúng thực tế nếu có khác biệt trong quá trình thi công, Chi phí vận chuyển, nhân công lắp đặt, thiết bị thi công, vật tư phần thô và hoàn thiện .v.v.):

- Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công. Đối với các phát sinh nhỏ bên B sẽ không tính phát sinh. Đối với các phát sinh lớn, 2 bên sẽ bàn bạc thống nhất trước, sau đó mới tiến hành triển khai công việc.

- Việc quyết toán hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục.

 

Hợp đồng về việc thi công xây dựng công trình nhà ở trang 1

Trang 1

Hợp đồng về việc thi công xây dựng công trình nhà ở trang 2

Trang 2

Hợp đồng về việc thi công xây dựng công trình nhà ở trang 3

Trang 3

Hợp đồng về việc thi công xây dựng công trình nhà ở trang 4

Trang 4

Hợp đồng về việc thi công xây dựng công trình nhà ở trang 5

Trang 5

Hợp đồng về việc thi công xây dựng công trình nhà ở trang 6

Trang 6

Hợp đồng về việc thi công xây dựng công trình nhà ở trang 7

Trang 7

docx 7 trang viethung 4660
Bạn đang xem tài liệu "Hợp đồng về việc thi công xây dựng công trình nhà ở", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hợp đồng về việc thi công xây dựng công trình nhà ở

Hợp đồng về việc thi công xây dựng công trình nhà ở
 CÔNG TY CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 , ngày tháng năm .
HỢP ĐỒNG
Số: 11 -2016/HĐ-XD
Về việc Thi công xây dựng công trình nhà ở
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng; 
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Các quy trình, quy phạm thi công và nghiệm thu bao gồm:
Công tác đất – Thi công và nghiệm thu (TCVN 4447-87);
Quy trình thi công và nghiệm thu Kết Cấu Bê Tông và Bê tông Toàn Khối TCVN 4453-1995;
Quy phạm kết cấu gạch đá TCVN 4085-1985;
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308-1991;
An toàn cháy nổ trong xây dựng TCVN 3254-1986; TCVN 3255-1989;
Quy định thiết kế và thi công theo tiêu chuẩn HƯNG LỘC PHƯỚC 02-2016
Căn cứ Giấy phép xây dựng số /CPXD ngày tháng năm 2016 của 
Căn cứ bản vẽ thiết kế thi công;
Căn cứ bản báo giá chi tiết ;
Căn cứ nhu cầu hai bên;	
Hôm nay, ngày tháng năm 2016 
chúng tôi gồm có:
1. Bên Giao thầu (gọi tắt là bên A):
- Họ tên:  Năm sinh: 
-  CMND số : Cấp ngày: Tại: 
-  Hộ khẩu thường trú:     
- Điện thoại : 
- Tài khoản ngân hàng số: .Tại: Ngân hàng: 
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
- Họ tên:  Năm sinh: 
- Chức vụ : 
- Tên cty : 
- MST : 
- CMND số: Cấp ngày: Tại:
-  Hộ khẩu thường trú: 
- Điện thoại: 
- Tài khoản ngân hàng số: Tại: 
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung của hợp đồng:
Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây dựng công trình nhà ở gia đình quy mô cấp 3 .. (01 trệt, 02 lầu 01 Tum tại thửa đất số thuộc tờ bản đồ số: ) theo đúng thiết kế thi công do bên B chuẩn bị và được bên A chấp thuận 
Hình thức giao thầu trọn gói ( bên B bao trọn gói: Thẩm định lại Thiết kế Kết cấu, Chỉnh sữa các bản vẽ kiến trúc, điện, nước và phối cảnh nếu có yêu cầu bên A, Thực hiện bản vẽ hoàn công đúng thực tế nếu có khác biệt trong quá trình thi công, Chi phí vận chuyển, nhân công lắp đặt, thiết bị thi công, vật tư phần thô và hoàn thiện .v.v.):
- Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công. Đối với các phát sinh nhỏ bên B sẽ không tính phát sinh. Đối với các phát sinh lớn, 2 bên sẽ bàn bạc thống nhất trước, sau đó mới tiến hành triển khai công việc.
- Việc quyết toán hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục.
Điều 2. Nội dung công việc, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng: 
2.1. Hạng mục thi công: Bên B phải thực hiện cho bên A các hạng mục sau: theo thiết kế bản vẽ thi công và bản diễn giải các chi tiết phải thi công nhưng không thể hiện rõ trong bản vẽ thi công do bên B chuẩn bị phải được bên A chấp thuận trước khi tiến hành thi công chính thức. 
2.2. Giá trị hợp đồng là: 
Bằng số : 
 Bằng chữ : 
Thời gian bảo hành là 12 tháng.
Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
- Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực tế so với hợp đồng.
- Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn... mà không lường trước được. Khi đó các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện
Thời gian bắt đầu, ngày tháng năm .
Thời gian hoàn thành, ngày tháng năm .
- Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công. 
- Mọi lý do chậm trễ khác, Bên B phải chịu phạt theo quy định 0.4%/tổng  giá trị hợp đồng trên mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết, nhưng không quá 8% tổng  giá trị hợp đồng.
Điều 4. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
Phải thực hiện theo đúng thiết kế; bảo đảm sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt.
Khối lượng theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công và có sự trao đổi với chủ nhà trước khi thi công các hạng mục công trình;
Điều 5. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng:
- Điều kiện nghiệm thu:
+ Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình.
+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu toàn bộ công trình. 
+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
- Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốp pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.
- Hệ thống ống thải, công trình ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.
- Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.
- Bên B thông báo trước 3 ngày cho Bên A thời gian tiến hành nghiệm thu , nếu giám sát Bên A không có mặt và tiến hành nghiệm thu và ký biên bản trong vòng 03 ngày thì coi như Bên A đã nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của Bên B sẽ được tính vào tiến độ thi công công trình. 
- Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
+ Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng (TCVN).
+ Đảm bảo an toàn khi đưa công trình vào sử dụng.
Điều 6. Bảo hành công trình:
- Bên thi công xây dựng (Bên B) có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho chủ hộ. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết mà bên B thực hiện. Các lỗi lún, nứt, thấm nước từ việc thi công không đảm bảo chất lượng của nhà thầu gây ra. Bên B chịu toàn bộ chi phí này
- Thời hạn bảo hành công trình được tính từ ngày bàn giao công trình đưa vào sử dụng, thời gian là 12 tháng.
Điều 7. Tạm ứng, thanh toán hợp đồng:
7.1.Tạm ứng theo tiến độ công trình
• Bắt đầu làm Móng tạm ứng 10% giá trị hợp đồng.
• Đổ bê tông móng và đà kiềng xong tạm ứng 10% giá trị hợp đồng.
• Đổ xong tấm lầu 1 tạm ứng 10% giá trị hợp đồng.
• Đổ xong tấm lầu 2 tạm ứng 10% giá trị hợp đồng.
• Đổ xong sân thượng tạm ứng 10% giá trị hợp đồng. 
• Đổ xong tấm chuồng cu tạm ứng 10% giá trị hợp đồng.
• Hoàn tất phần thô tạm ứng 10% giá trị hợp đồng( phần thô: xong phần xây tô, móng mái và cầu thang, dây điện, ống nước các loại)
• Hoàn tất phần Thạch cao và Sơn nước ( 80 % khối lượng ) tạm ứng 10% giá trị hợp đồng.
• Hoàn tất phần ốp lát nền tạm ứng 10% giá trị hợp đồng.
• Bàn giao nhà chuyển hết phần còn lại của giá trị hợp đồng sau khi trừ 20,000,000VNĐ- hai mươi triệu đồng, số tiền này sẽ chuyển hết sau khi nhận sổ hồng .
• Tổng giá trị công trình : 
7.2.Thanh toán hợp đồng: Sau khi bàn giao công trình hai bên tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên A giữ lại số tiền bảo hành và thanh toán hết cho bên B số tiền còn lại khi hết thời gian bảo hành.
- Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam
Điều 8. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết để không ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa hai bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng:
- Tạm dừng thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:
+ Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra.
+ Các trường hợp bất khả kháng.
+ Các trường hơp khác do hai bên thỏa thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.
- Huỷ bỏ hợp đồng trong các trường hợp sau:
+ Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
+ Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường;
+ Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 10. Điều khoản chung:
10.1. Trách nhiệm của hai bên:
10.1.1. Bên A: 
- Bàn giao mặt bằng cho bên B.
- Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi theo khả năng có thể để bên B thi công đảm bảo tiến độ.
- Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp. 
- Cử người giám sát việc thi công công trình theo bản vẽ thiết kế đảm bảo chất lượng và tiến độ. 
- Yêu cầu giám sát có mặt và ký nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình theo thông báo của Bên B, trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. 
- Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc sử dụng nguyên vật liệu sai yêu cầu và đồng thời Bên A sẽ chỉ thanh toán 70 % theo khối lương đã nghiệm thu . Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo kỹ thuật sẽ không được thanh toán và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng.
- Ứng tiền và thanh toán đầy đủ cho bên B theo đúng thỏa thuận tại Điều 7.
Các cam kết khác nếu có:
1.      .....................................................................................................................
2.      .....................................................................................................................
3.      .....................................................................................................................
4.      .....................................................................................................................
5.      .....................................................................................................................
6.      
7.      
10.1.2. Bên B: 
- Cử người chỉ huy trưởng và giám sát công trình thi công làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng. Chỉ huy trưởng phải biết đọc và hiểu bản vẽ Thiết kế
- Phải đảm bảo an toàn lao động trong suốt quá trình thi công (Nếu xảy ra tai nạn lao động trong quá trình thi công thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm giải quyết).
- Phải bảo đảm bàn giao công trình theo đúng Hợp đồng đã ký.
- Đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật theo hồ sơ thiết kế và bảo dưỡng các kết cấu theo đúng các quy trình, quy phạm thi công xây dựng.
- Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát bên A tại công trình dựa vào cam kết theo bản vẽ thi công. 
- Trong quá trình thi công, các bộ phận kết cấu công trình như Bê tông phải trộn đảo bằng máy trộn bê tông, các bộ phận kết cấu khác phải thi công thích hợp.
- Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượngvà số lượng theo đúng hồ sơ báo giá đã được bên A chấp thuận.
 - Thi công theo thiết kế và yêu cầu cụ thể của bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật , mỹ thuật của công trình. Nếu làm sai, hư hỏng phải làm lại không tính tiền thi công.
 - Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp.
- Lập nhật ký công trình để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng.
- Lo toàn bộ chi phí và thiết bị có liên quan trước, trong khi thi công xây dựng công trình cho đến khi được nghiệm thu bàn giao.
- Tự lo ăn ở , sinh hoạt, điện nước của công nhân, chấp hành qui định về trật tự, vệ sinh , an ninh , khai báo tạm trú. Đóng chi phí điện nước đầy đủ và giữ biên lai liên quan.
- Dọn dẹp mặt bằng cũng như vệ sinh sạch sẽ cho hàng xóm, ngoại giao với hàng xóm trước khi thực hiện các công việc liên quan cần qua phần đất của hàng xóm để thuận tiện thực hiện. Chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề. Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình.
- Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm rung (đầm dùi).
- Hỗ trợ toàn bộ thủ tục liên quan đến thi công xây dựng ( Giấy phép hành nghề, GPXD, BVTC, HSHC,... )
- Hỗ trợ toàn bộ thủ tục liên quan đến hoàn công ra sổ ( toàn bộ chi phí 20,000,000VNĐ- hai mươi triệu đồng sau khi làm xong chủ nhà thanh toán ) .
- Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng . Nếu xảy ra bất kỳ sự cố Sụt lún, nứt , thấm ố thì bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm khắc phục , sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo liên quan đến vụ việc. Bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B. 
Các cam kết khác nếu có:
1.      .....................................................................................................................
2.      .....................................................................................................................
3.      .....................................................................................................................
4.      .....................................................................................................................
5.      .....................................................................................................................
6.      
7.      
10.2. Hiệu lực của hợp đồng:
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng theo quy định.
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng.
- Phụ lục sau đây là một phần đính kèm của Hợp đồng này: 
 Phụ lục 1 : Bản vẽ thiết kế và thi công
 Phụ lục 2 : Danh mục chủng loại vật tư, thiết bị lắp đặt và nội dung chi tiết các hạng mục thi công (không cụ thể được trong hồ sơ thiết kế) 
- Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực. 
- Hợp đồng này gồm 06 trang, được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản để làm cơ sở thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Nguồn: Sưu tầm

File đính kèm:

  • docxhop_dong_ve_viec_thi_cong_xay_dung_cong_trinh_nha_o.docx