Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán

CHƯƠNG 1: CÔNG TY CỔ PHẦN

Giới thiệu

Xuất phát từ thực tế khách quan do đòi hỏi của sự hình thành và phát triển

của nền kinh tế thị trường. Do đó,việc hình thành các công ty cổ phần (CTCP)

và vấn đề cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước (DNNN ) là tất yếu đối với quá

trình phát triển mạnh của nền kinh tế thị trường . Hình thức CTCP đã xuất hiện

vào những năm cuối thế kỷ XVI và đầu thế kỷ XVII, mà trước tiên là ở nước

Anh sau đó là nước Pháp. Trải qua quá trình phát triển của nền kinh tế, nhất là

trong giai đoạn mà cuộc Cách mạng công nghiệp diễn ra thì CTCP phát triển rất

mạnh mẽ. Đến những năm đầu thế kỷ XX thì CTCP đã trở thành hình thức kinh

doanh rất phổ biến ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển mạnh. Với

Việt Nam chúng ta, từ khi đất nước được thống nhất, do phải giải quyết hậu quả

nặng nề của chiến tranh. Mặt khác do cơ chế kinh tế và xuất phát điểm của

chúng ta thấp. Chính vì vậy, mà việc khôi phục nền kinh tế tuy đã đạt được

nhiều thành công, song cũng còn nhiều hạn chế

Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán trang 1

Trang 1

Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán trang 2

Trang 2

Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán trang 3

Trang 3

Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán trang 4

Trang 4

Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán trang 5

Trang 5

Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán trang 6

Trang 6

Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán trang 7

Trang 7

Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán trang 8

Trang 8

Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán trang 9

Trang 9

Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 163 trang viethung 4340
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán

Giáo trình môn học Thị trường chứng khoán
Trang 1 
Giáo trình thị trường chứng khoán 
MỤC LỤC 
LỜI TỰA TRANG 
LỜI GIỚI THIỆU
 Error! Bookmark not defined. 
MỤC LỤC ............................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: CÔNG TY CỔ PHẦN ........................................................ 8 
1. Các loại hình tổ chức kinh doanh .............................................................. 8 
1.1. Doanh nghiệp một chủ: ....................................................................... 8 
Doanh nghiệp một chủ bao gồm: ................................................................. 8 
1.2. Doanh nghiệp nhiều chủ: .................................................................... 9 
1.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: ............................................ 9 
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm: ...................................... 9 
2. Công ty cổ phần ...................................................................................... 10 
2.1. Định nghĩa ........................................................................................ 10 
2.2. Phân loại công ty cổ phần ................................................................. 10 
3. Tổ chức công ty cổ phần ................................................................... 11 
3.1. Đại hội cổ đông: ............................................................................... 11 
3.2. Hội đồng quản trị .............................................................................. 12 
3.3. Kiểm soát viên................................................................................... 12 
4. Ưu nhược điểm của công ty cổ phần ....................................................... 13 
4.1. Ưu điểm ............................................................................................ 13 
4.2. Nhược điểm ....................................................................................... 13 
CÂU HỎI ÔN TẬP .................................................................................. 15 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ....... 16 
1. Khái quát sự ra đời và phát triển ............................................................. 16 
2. Khái niệm thị trường chứng khoán .......................................................... 17 
3. Phân loại thị trường chứng khoán............................................................ 18 
3.1. Phân loại theo hàng hoá của thị trường chứng khoán ....................... 18 
3.2. Phân loại theo quá trình luân chuyển vốn ......................................... 19 
3.3. Phân loại theo hình thức tổ chức của thị trường ............................... 20 
4. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán ......................................... 21 
4.1. Chủ thể phát hành ............................................................................. 21 
4.2. Nhà đầu tư ........................................................................................ 22 
4.3. Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán ....................... 23 
4.4. Cơ quan quản lý và giám sát các hoạt động thị trường chứng khoán 23 
4.5. Các tổ chức có liên quan ................................................................... 24 
5. Vai trò của thị trường chứng khoán ......................................................... 25 
6. Giới thiệu một số thị trường chứng khoán trên thế giới ........................... 28 
6.1. Thị trường chứng khoán Mỹ .............................................................. 28 
6.2. Thị trường chứng khoán Nhật bản .................................................... 30 
6.3. Thị trường chứng khoán Hàn Quốc. .................................................. 31 
6.4. Thị trường chứng khoán Thái Lan..................................................... 32 
7. Thị trường chứng khoán Việt Nam.................................................... 32 
7.1. Khái quát sự ra đời và phát triển ...................................................... 32 
Trang 2 
Giáo trình thị trường chứng khoán 
7.2. Các chủ thể tham gia trên TTCK Việt Nam ....................................... 33 
CHƯƠNG 3: CHỨNG KHOÁN VÀ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN .. 37 
1. Giới thiệu về chứng khoán ...................................................................... 37 
1.1. Khái niệm và đặc điểm của chứng khoán .......................................... 37 
1.2. Phân loại chứng khoán ..................................................................... 40 
2. Phát hành chứng khoán ........................................................................... 57 
2.1. Các phương thức phát hành chứng khoán ......................................... 57 
2.2. Phát hành chứng khoán công ty lần đầu ra công chúng .................... 58 
3. Phát hành trái phiếu Chính phủ và trái phiếu địa phương .................. 66 
4. Quản lý Nhà nước về phát hành chứng khoán ......................................... 71 
CÂU HỎI ÔN TẬP .................................................................................. 72 
CHƯƠNG 4: CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC CỦA THỊ TRƯỜNG 
CHỨNG KHOÁN .................................................................................... 73 
1. Sở giao dịch chứng khoán ....................................................................... 74 
1.1. Khái niệm.......................................................................................... 74 
1.2. Hình thức sở hữu .............................................................................. 75 
1.3. Chức năng ........................................................................................ 76 
1.4. Thành viên của Sở giao dịch ............................................................. 77 
1.5. Niêm yết chứng khoán ....................................................................... 78 
2. Thị trường chứng khoán phi tập trung (thị trường OTC) ......................... 87 
2.1. Khái niệm......................... ... đầu tư bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung và đã được báo 
là bán thành công vào phiên giao dịch ngày 16 tháng 7 (thứ 6). Thời gian 
thanh toán theo quy định hiện hành là T+3. Thời gian tiền được chuyển vào 
tài khoản của bạn là: 
a. Chủ nhật 18/7 
b. Thứ hai 19/7 
c. Thứ ba 20/7 
d. Thứ tư 21/7 
48. Cơ quan có quyền lực cao nhất của công ty cổ phần? 
Trang 150 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
a. Hội đồng quản trị. 
b. Kiểm soát viên. 
c. Ban giám đốc công ty. 
d. Đại hội cổ đông. 
49. Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại: 
a. Ủy ban Chứng khoán 
b. Trung tâm Giao dịch chứng khoán 
c. Công ty chứng khoán. 
50. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm 
trên: 
a. 3 số báo liên tiếp của một lờ báo 
b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo 
c. 5 số báo liên tiếp của một tờ báo 
d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo 
51. Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức ở Việt Nam có quyền: 
I. Nhận cổ tức với mức ưu đãi. 
II. Tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ 
đông. 
III. Khi công ty giải thể, được nhận lại một phần tài sản tương ứng với số cổ 
phần góp vào công ty. 
IV. Được nhận cổ tức ưu đãi như lãi suất trái phiếu kể cả khi công ty làm ăn 
thua lỗ. 
g. I 
h. I và II 
Trang 151 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
i. I và III 
j. Chỉ IV 
k. I. III. IV 
l. Tất cả 
52. Các các nhà phân tích kỹ thuật ít quan tâm đến chỉ tiêu nào trong số 
các chỉ tiêu sau đây 
a. Số lượng CK giao dịch 
b. Tỷ lệ nợ trên vốn cổ đông 
c. Xu hướng giá 
d. Giá mở của, đóng cửa 
53. Để giao dịch chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng 
khoán cần phải có các bước : 
I. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết 
quả giao dịch cho công ty chứng khoán. 
II. Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng khoán mà công ty 
chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm. 
III. Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là 
người bán) trên tài khoản của mình tại Công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc 
kể từ ngày mua bán. 
IV. Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư 
Anh (chị) hãy chỉ ra trình tự các bước giao dịch chứng khoán theo các phương án 
sau: 
a. I, II, III, IV 
b. I, III, II, IV 
c. II, I, IV, III 
Trang 152 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
d. II, III, I, IV 
54. Quy trình giao dịch chứng khoán là như sau: 
I. Khách hàng đặt lệnh. 
II. Công ty chứng khoán nhận và kiểm tra lệnh 
III. Lệnh đăng ký tại quầy giao dịch hoặc máy chủ 
IV. Lệnh được chuyển đến trung tâm giao dịch 
a. I, II, III & IV 
b. I, II, IV& III 
c. I, III, II & IV 
d. I, III, IV & II 
55. Những diều này sau đây đúng với phạm trù thị trường thứ cấp 
I. Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại 
II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư 
III. Tạo ra người đầu cơ 
IV. Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành 
e. I & II 
f. I, II & III 
g. I, III & IV 
h. Tất Cả 
56. Sự tách biệt giữa phòng môi giới và phòng tự doanh của công ty 
chứng khoán sẽ làm cho: 
a. Tăng chi phí giao dịch 
b. Tăng chi phí nghiên cứu 
Trang 153 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
c. Gây khó khăn cho công ty trong công việc 
d. Khách hàng yên tâm và tin tưởng vào công ty 
57. Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của 
một tổ chức niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là: 
a. 25% 
b. 27% 
c. 35% 
d. 49% 
58. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường thứ cấp 
a. Là nơi chào bán các CK mới phát hành 
b. Tạo tính thanh khoản cho CK 
c. Tạo cho người sở hữu CK cơ hội rút vốn 
d. Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu tư 
59. Trong khi thực hiện tự doanh, công ty CK phải tuân thủ các nguyên 
tắc sau lượng CK giao dịch 
I. Tách bạch tài khoản giữa công ty và khách hàng 
II. Bình ổn thị trường 
III. Tuân thủ về giới hạn đầu tư, lĩnh vực đầu tư 
a. I & II 
b. II & III 
c. I, II, II 
d. Tất cả đều sai 
60. Chức năng của chỉ số thị trường chứng khoán là 
I. Phong vũ biểu phản ánh nền kinh tế 
Trang 154 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
II. Là cơ sở để đánh giá hoạt động của từng doanh nghiệp 
III. Là cơ sở để nhà đầu tư tạo lập danh mục đầu tư có hiệu quả 
a. I 
b. II 
c. I, III 
d. I, II, III 
61. Nguyên tắc cơ bản về hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán? 
a. Trung thực, chính xác và đầy đủ. 
b. Trung thực, khách quan và công bằng. 
c. Công khai, công bằng và trung thực. 
d. Đấu giá, trung gian và công khai. 
62. Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của 
một tổ chức niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là: 
a. 25% 
b. 27% 
c. 35% 
d. 49% 
63. Trên TTCK, hành vi có tiêu cực là: 
a. Giao dịch của nhà đầu tư lớn 
b. Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo các cống ty niêm yết 
c. Mua bán nội gián 
d. Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết. 
64. Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là: 
a. Thời gian, giá, số lượng. 
Trang 155 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
b. Giá, thời gian, số lượng. 
c. Số lượng, thời gian, giá. 
d. Thời gian, số lượng, giá. 
65. Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán tại: 
a. UBCK 
b. TTGĐCK 
c. Công ty chứng khoán 
d. Tất cả các nơi trên 
66. Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng 
ở Việt Nam là: 
a. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước 
năm đăng ký phải có lãi. 
b. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ USD, hoạt động kinh doanh của năm liền trước 
năm đăng ký phát hành phải có lãi. 
c. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước 
năm đăng ký phải có lãi. 
d. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của năm liền trước 
năm đăng ký phát hành phải có lãi. 
67. Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản: 
i. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty 
j. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty 
k. Tỷ số P/E 
l. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán 
Trang 156 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
68. Giả sử cổ phiếu A có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 101.000 
đóng, theo quy chế giao dịch ở thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, 
mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau: 
a. 101.500 đồng 
b. 100.000 đồng 
c. 106.050 đồng 
d. 95.000 đồng 
69. Chức năng của chỉ số thị trường chứng khoán là 
I. Phong vũ biểu phản ánh nền kinh tế 
II. Là cơ sở để đánh giá hoạt động của từng doanh nghiệp 
III. Là cơ sở để nhà đầu tư tạo lập danh mục đầu tư có hiệu quả 
a. I 
b. II 
c. I, III 
d. I, II, III 
70. Đại diện giao dịch tại TTGDCK 
a. Là người được thành viên của TTGDCK cử làm đại diện 
b. Là công ty chứng khoán được UBCK cấp giấy phép hoạt động 
c. Là công ty chứng khoán thành viên của TTGDCK 
71. Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn 
trả: 
a. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả 
b. Trước thuế 
c. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả 
Trang 157 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
d. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông 
72. Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của 
một tổ chức niêm yết được quy định theo pháp luật Việt Nam là: 
a. 25% tổng số cổ phiếu 
b. 49% tổng số cổ phiếu 
c. 30% tổng số cổ phiếu 
d. 27% tổng số cổ phiếu 
73. Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị 
yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá dưới 50.000đồng là 
a. 100 đ 
b. 200 đ 
c. 300 đ 
d. 500 đ 
74. Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại Trung tâm Giao dịch 
chứng khoán Hà Nội, nhà đầu tư phải đặt cọc: 
a. 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm 
b. 15 % giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm 
c. 5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm 
d. Không phải đặt cọc. 
75. Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong 
vòng: 
a. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực. 
b. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực. 
c. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực. 
Trang 158 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
d. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực. 
76. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của công ty niêm yết 
phải nắm giữ: 
a. Ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty 
b. Ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết 
c. Ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm 
d. Ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm 
77. Trong tháng 7 chúng ta không có ngày nghỉ lễ, giả sử bạn là người 
đầu tư bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung và đã được báo 
là bán thành công vào phiên giao dịch ngày 16 tháng 7 (thứ 6). Thời gian 
thanh toán theo quy định hiện hành là T+3. Thời gian tiền được chuyển vào 
tài khoản của bạn là: 
a. Chủ nhật 18/7 
b. Thứ hai 19/7 
c. Thứ ba 20/7 
d. Thứ tư 21/7 
78. Cơ quan có quyền lực cao nhất của công ty cổ phần? 
a. Hội đồng quản trị. 
b. Kiểm soát viên. 
c. Ban giám đốc công ty. 
d. Đại hội cổ đông. 
79. Các các nhà phân tích kỹ thuật ít quan tâm đến chỉ tiêu nào trong số 
các chỉ tiêu sau đây 
a. Số lượng CK giao dịch 
Trang 159 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
b. Tỷ lệ nợ trên vốn cổ đông 
c. Xu hướng giá 
d. Giá mở của, đóng cửa 
80. Để giao dịch chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng 
khoán cần phải có các bước : 
I. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết 
quả giao dịch cho công ty chứng khoán. 
II. Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng khoán mà công ty 
chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm. 
III. Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là 
người bán) trên tài khoản của mình tại Công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc 
kể từ ngày mua bán. 
IV. Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư 
Anh (chị) hãy chỉ ra trình tự các bước giao dịch chứng khoán theo các phương án 
sau: 
a. I, II, III, IV 
b. I, III, II, IV 
c. II, I, IV, III 
d. II, III, I, IV 
81. Quy trình giao dịch chứng khoán là như sau: 
I. Khách hàng đặt lệnh. 
II. Công ty chứng khoán nhận và kiểm tra lệnh 
III. Lệnh đăng ký tại quầy giao dịch hoặc máy chủ 
IV. Lệnh được chuyển đến trung tâm giao dịch 
Trang 160 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
a. I, II, III & IV 
b. I, II, IV& III 
c. I, III, II & IV 
d. I, III, IV & II 
82. Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức ở Việt Nam có quyền: 
I. Nhận cổ tức với mức ưu đãi. 
II. Tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ 
đông. 
III. Khi công ty giải thể, được nhận lại một phần tài sản tương ứng với số cổ 
phần góp vào công ty. 
IV. Được nhận cổ tức ưu đãi như lãi suất trái phiếu kể cả khi công ty làm ăn 
thua lỗ. 
a. I 
b. I và II 
c. I và III 
d. Chỉ IV 
e. I. III. IV 
f. Tất cả 
83. Những diều này sau đây đúng với phạm trù thị trường thứ cấp 
I. Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại 
II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư 
III. Tạo ra người đầu cơ 
IV. Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành 
a. I & II 
Trang 161 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
b. I, II & III 
c. I, III & IV 
d. Tất Cả 
84. Thị trường thứ cấp 
a. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc 
phát hành cổ phiếu và trái phiếu. 
b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng. 
c. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành. 
d. Là thị trường chứng khoán kém phát triển 
85. Sự tách biệt giữa phòng môi giới và phòng tự doanh của công ty 
chứng khoán sẽ làm cho: 
a. Tăng chi phí giao dịch 
b. Tăng chi phí nghiên cứu 
c. Gây khó khăn cho công ty trong công việc 
d. Khách hàng yên tâm và tin tưởng vào công ty 
86. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm 
trên: 
a. 3 số báo liên tiếp của một lờ báo 
b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo 
c. 5 số báo liên tiếp của một tờ báo 
d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo 
87. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường thứ cấp 
a. Là nơi chào bán các CK mới phát hành 
b. Tạo tính thanh khoản cho CK 
Trang 162 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
c. Tạo cho người sở hữu CK cơ hội rút vốn 
d. Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu tư 
88. Trong khi thực hiện tự doanh, công ty CK phải tuân thủ các nguyên 
tắc sau lượng CK giao dịch 
I. Tách bạch tài khoản giữa công ty và khách hàng 
II. Bình ổn thị trường 
III. Tuân thủ về giới hạn đầu tư, lĩnh vực đầu tư 
a. I & II 
b. II & III 
c. I, II, II 
d. Tất cả đều sai 
89. Khi lãi suất thị trường tăng hoặc giảm, giá của các loại CK nào sau 
đây sẽ biến động mạnh nhất. 
a. Trái phiếu trung hạn 
b. Trái phiếu dài hạn 
c. Cổ phiếu 
d. Cổ phiếu ưu đãi 
90. Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị 
yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng 
là: 
a. 100đ 
b. 200đ 
c. 300đ 
d. 500đ 
Trang 163 
Giáo trình Thị trường chứng khoán 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Kiên Cường, Bí quyết thành công trên Thị trường chứng khóan, Nhà 
xuất bản Tài Chính, Năm 2006 
2. Th.S Lê Thị Mai Linh, Ủy Ba chứng khoán Nhà nước, Giáo trình Phân 
tích và đầu tư chứng khóan, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, năm 
2003. 
3. Th.S Lê Thị Mai Linh, Ủy Ba chứng khoán Nhà nước, Giáo trình Thị 
trường chứng khóan cơ bản, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, năm 
2003. 
4. TS Nguyễn Minh Tuấn, Thị trường chứng khoán, Trường Đại học 
Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, Xuất bản năm 2004. 
Các trang web có liên quan: 
5.  
6. 
chiet-khau-dong-tien.287353.html 
7.  
8. 
6%B0u_%C4%91%C3%A3i 
9. 
%E1%BB%95_th%C3%B4ng 
10. 
%C6%B0a_ni%C3%AAm_y%E1%BA%BFt 
11.  
12.  
13.  
14.  
15. 
menuid=103120&menulink=600000&menupage=&stocktype=2 
16.  

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mon_hoc_thi_truong_chung_khoan.pdf