Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Bài: Làm việc thật là vui

I – Mục tiêu

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.

 - Đọc hiểu: Từ: Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc:

 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: quanh ta, nở hoa, luôn luôn, ngắt nghỉ đúng theo các dấu câu.

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần lao động hăng say.

II – Đồ dùng dạy học:

 1. GV: Bài giảng điện tử

 2. HS: SGK, bút chì

 

Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Bài: Làm việc thật là vui trang 1

Trang 1

Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Bài: Làm việc thật là vui trang 2

Trang 2

Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Bài: Làm việc thật là vui trang 3

Trang 3

Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Bài: Làm việc thật là vui trang 4

Trang 4

Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Bài: Làm việc thật là vui trang 5

Trang 5

doc 5 trang viethung 05/01/2022 8680
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Bài: Làm việc thật là vui", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Bài: Làm việc thật là vui

Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Bài: Làm việc thật là vui
Trường Tiểu học Vĩnh Quỳnh
Tuần: 2
Lớp: 2A1 
Thứ ngày tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Tập đọc
Bài: Làm việc thật là vui
I – Mục tiêu
1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. 
 - Đọc hiểu: Từ: Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc:
 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: quanh ta, nở hoa, luôn luôn, ngắt nghỉ đúng theo các dấu câu. 
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần lao động hăng say.
II – Đồ dùng dạy học: 
 1. GV: Bài giảng điện tử
 2. HS: SGK, bút chì
III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của trò
ĐD
DH
A – Kiểm tra bài cũ;
-YC hs 1 đọc đoạn 1 + 2 bài Phần thưởng
?Hãy kể những việc làm tốt của Na?
-Yc hs 2 đọc đoạn 3+4. 
?Na có xứng đáng nhận phần thưởng của cô giáo và các bạn dành tặng không?Vì sao?
-Cô thấy các con đọc bài và nắm nội dung bài cũ rất tốt. Cô thưởng các con 1 bài bát nhé, chúng mình cùng hát nào.
(mở bài Chị ong nâu và em bé)
B – Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
-?Trong bài hát chị ong là con vật như thế nào?
-GVKL: Không chỉ chị ong trong bài hát chăm chỉ làm việc mà tất cả chúng ta đều làm việc như cô thì dạy học, các con thì học bài và còn những ai đang làm việc nữa, và làm việc đem lại lợi ích gì chúng mình cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Làm việc thật là vui
- GV ghi bảng
2) Luyện đọc.
*Đọc mẫu toàn bài: GV đọc mẫu toàn bài
+Giọng đọc: vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.
a)Đọc câu: 
-Lần 1: Sửa phát âm từng học sinh nếu cần. Dự kiến các từ cần luyện đọc thêm: Từ: quanh ta, nở hoa, luôn luôn
-Lần 2: GV nhận xét 
b)Đọc đoạn: Vừa rồi các con đã luyện đọc nối tiếp câu bây giờ chúng mình cùng nhau luyện đọc theo đoạn. Bài này cô sẽ chia ra làm 2 đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu đến ngày xuân thêm tưng bừng.
+Đoạn 2: Đoạn còn lại
-Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn
*Luyện đọc đoạn 1
-YC 1 HS đọc đoạn 1
?Trong đoạn 1 có những dấu câu gì? Khi gặp các dấu câu đó chúng ta ngắt nghỉ hơi như thế nào?
-GVKL: Các con lưu ý nhé, thông thường khi gặp dấu ba chấm chúng ta sẽ nghỉ hơi nhưng trong trường họp này dấu ba chấm diễn tả tiếng gà gáy nên khi đọc chúng mình cần kéo dài giọng ra. ( GV đọc mẫu: Con gà trống gáy vang ò..ó...o,/ báo cho mọi người biết trời sắp sang,/mau mau thức dạy//)
-Yc hs đọc đoạn 1
*Luyện đọc đoạn 2
- Yc 1 hs đọc đoạn 2
-GV nhận xét
-YC 1 hs đọc lại đoạn 2
*Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Cho hs luyện đọc theo nhóm đôi
-Yc 1 nhóm lên đọc
-GV Nhận xét
2) Tìm hiểu bài.
-? Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
-Mỗi vật và con vật đều làm việc, mỗi công việc đem lại lợi ích riêng. Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ..ngay đến những bông hoa đào cũng biết nở cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
-? Con con biết sắc xuân là gì?
- Còn rực rỡ và tưng bừng con hiểu có nghĩa là gì ? 
- Đúng rồi, tất cả hình ảnh màu sắc của con người, cây cối, đất trời hay màu hồng của cánh hoa đào chính là màu sắc của mùa xuân. Mỗi mỗi vật có mầu sắc riêng để chào đón mùa xuân làm cho mùa xuân thêm rực rỡ làm tất cả chúng ta cảm thấy vui vẻ hơn, vả cảm thấy ngày xuân thật tưng bừng.
- ? Các con đã hiểu nghĩa của các từ này chưa ?Các con hãy đặt câu với mỗi từ : rực rỡ, tưng bừng. Để làm tốt câu hỏi này cô cho các con thảo luận nhóm 4 trong vòng 2 phút.
-YC hs đọc câu của mình
- Gv nhận xét.
- Mọi vật và con vật đều đang làm việc, còn bé có làm việc không ? Bé làm nhưng việc gì ?
- Bé làm được nhiều việc quá, bé có cảm thấy mệt mỏi và khó chịu không ?
- Sao lạ vậy các con nhỉ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui, theo các con là vì sao ?
èBé đã làm được rất nhiều việc mà toàn là việc có ích. Chắc chắn bé sẽ được thầy cô, bạn bè, và đặc biệt là bố mẹ khen ngợi, yêu quý và tự hào. 
?Các con đã làm được những việc gì rồi ? Và cảm giác của con sau khi làm được việc đó như thế nào ?
- GV nhận xét.
=> Cô thấy không những bé trong bài chăm làm mà rất nhiều bạn nhỏ trong lớp mình cũng luôn chăm chỉ làm được nhiều việc giúp đỡ gia đình, bạn bè và thầy cô. Khi làm việc tuy có vất vả nhưng sẽ đem lại cho mình và mọi người phải không các con
2) Luyện đọc lại.
-Sau khi tìm hiểu rõ nội dung của bài theo các con chúng mình sẽ đọc bài này với giọng đọc thế nào?
- Yc 1 hs đọc lại toàn bài
-Giáo viên nhận xét
-Yc học sinh thi đọc hay
-GV nhận xét hs thắng thua
B – Củng cố - dặn dò
-? Chúng mình vừa học bài tập đọc gì?
-? Bài tập đọc giúp em hiểu thêm được điều gì?
-Chúng mình về đọc lại bài và hãy luôn chăm chỉ làm nhiều việc có ích như chị ong nâu trong bài hát sau đây nhé.
-2HS đọc và trả lời:
+Na gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy và nhiều lần trực nhật giúp các bạn bị mệt.
+Có vì Na là cô bé tốt bụng luôn giúp đỡ mọi người.
- Rất chăm chỉ làm việc
-1 HS nhắc lại tên bài
-Hs ghi vở
-HS đọc nối tiếp câu lần 1 đến hết bài.
-HS đọc nối tiếp câu lần 2 đến hết bài.
-2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn
-1 HS đọc đoạn 1
-Gặp dấu chấm ngắt hơi, gặp dấu phẩy nghỉ hơi, và dấu ba chấm chúng ta nghỉ hơi.
-1hs đọclại câu
-
-1Hsđọc lại đoạn
-1Hs đọc
-Hs nhận xét
-Hs luyện đọc theo nhóm
-1nhóm đọc báo cáo
-Nhận xét bạn đọc
- Đồng hồ tíc tắc, tích tắc báo phút báo giờ..
- Sắc xuân là cảnh vật,màu sắc của mùa xuân.
-Rực rỡ là tươi sang, nổi bật lên. Tưng bừng là vui, lôi cuốn nhiều người.
-Hs thảo luận
-Hs đọc câu của mình.
-Hs nhận xét câu của bạn
-Bé có làm việc.Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chới với em đỡ mẹ.
-Bé không mệt mỏi.Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
-Bé giúp mẹ sẽ được mẹ khen nên bé vui
-Bé thấy nhà sạch sẽ bé sẽ vui
-Chơi với em rất vui
-bé học bài sẽ được cô khen, bé sẽ vui.
-Hs kể
Hs nhận xét bạn
- Vui vẻ, hào hứng
-1Hs đọc toàn bài
-Hs nhẩm đọc lại toàn bài
-Hs thi đọc
-Làm việc thật là vui
-Ai cũng phải làm việc.Làm việc sẽ giúp mình và mọi người vui vẻ
 Bổ sung	

File đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_lop_2_bai_lam_viec_that_la_vui.doc