Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 19: Phép cộng trong phạm vi 10

A. Hoạt động khởi động

HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:

- Quan sát bức tranh trong SGK.

- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phépcộng, chẳng hạn:

+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả baonhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.

+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cảbao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.

- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhaunói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.

 

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 19: Phép cộng trong phạm vi 10 trang 1

Trang 1

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 19: Phép cộng trong phạm vi 10 trang 2

Trang 2

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 19: Phép cộng trong phạm vi 10 trang 3

Trang 3

docx 3 trang viethung 05/01/2022 10060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 19: Phép cộng trong phạm vi 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 19: Phép cộng trong phạm vi 10

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 19: Phép cộng trong phạm vi 10
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU
Bài 19. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
CHUẨN BỊ
Các que tính, các chấm tròn.
Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động
HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
Quan sát bức tranh trong SGK.
Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phépcộng, chẳng hạn:
+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả baonhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.
+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cảbao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.
Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhaunói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7.
Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4.
GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính).
Hoạt động cả lớp:
GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8.
Củng cố kiến thức mới:
GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài.
-- HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn).
Lưu ý: Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS tư duy, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).
Đối vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép cộng. Ngoài việc sử dụng chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tìm kết quả. GV có thể nêu thêm một số phép cộng khác để HS rèn kĩ năng tìm kết quả phép tính.
Bài 2
Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.
HS đổi vở, chữa bài, cùng nhau kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.
Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhaucó thê nhâm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV không nên yêu cầu HS chỉ điền kết quả mà nên nhấn mạnh vào cách các em tìm kết quả phép tính. GVcó thể đưa thêm các phép tính khác để HS rèn kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Bài 3
Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huốngtheo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HSsuy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câuhỏi cho nhóm trình bày.
Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trongphạm vi 10.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạmvi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm
kết quả phép cộng, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL
tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trìnhthực hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụvà phương tiện học toán.
LƯU Ý
Bài này được thiết kế cho 2 tiết học. Tuỳ thuộc trình độ HS, GV ngắt tiết và tổchức các hoạt động cho phù hợp, chẳng hạn, tiết 1 kết thúc sau khi hoàn thành bài 1.
Trọng tâm của bài học là HS biết cách tìm kết quả các phép cộng trong phạm vi 10.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_canh_dieu_bai_19_phep_cong_trong_pham.docx