Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 59: Cộng, trừ các số tròn chục

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tính nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

 

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 59: Cộng, trừ các số tròn chục trang 1

Trang 1

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 59: Cộng, trừ các số tròn chục trang 2

Trang 2

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 59: Cộng, trừ các số tròn chục trang 3

Trang 3

docx 3 trang viethung 05/01/2022 7180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 59: Cộng, trừ các số tròn chục", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 59: Cộng, trừ các số tròn chục

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 59: Cộng, trừ các số tròn chục
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU
Bài 59. CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách tính nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
CHUẨN BỊ
Một số thẻ thanh mười (mỗi thẻ gồm 10 khối lập phương rời).
Một số tình huống đơn giản có phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại các số tròn chục.
HS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).
Thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: “Có 3 chục quả trứng”, “Có 5 chục quả cà chua”.
Đặt một bài toán liên quan đến thông tin trong bức tranh.
Hoạt động hình thành kiến thức
HS tính 20 + 10 = 30, 50 - 20 = 30.
Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 20 + 10 = ?, 50 - 20 = ?
Đại diện nhóm trình bày.
HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra.
GV chốt lại cách tính nhẩm:
Chẳng hạn: 20 + 10 = ?
Ta nhẩm: 2 chục + 1 chục = 3 chục.
Vậy 20+ 10 = 30.
HS thực hiện một số phép tính khác. HS tự lấy ví dụ về phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bàil
HS tính nhẩm nêu kết quả các phép cộng rồi ghi phép tính vào vở.
HS đổi vở kiểm tra chéo.
HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
Bài 2
HS tính nhẩm nêu kết quả các phép trừ rồi ghi phép tính vào vở.
HS đổi vở kiểm tra chéo.
HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
Bài 3
Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm số thích hợp trong mỗi ô ? để có được phép tính đúng.
HS đổi vở kiểm tra chéo. Chia sẻ với bạn cách làm.
Bài 4
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 50 + 40 = 90 (hoặc 5 chục + 4 chục = 9 chục = 90). Trả lời: Cả hai lớp ủng hộ được 90 quyển vở.
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Lưu ý: GV đặt câu hỏi để HS nhận ra trước khi viết phép tính cần đổi: 5 chục = 50; 4 chục = 40. Để biết cả hai lớp đã ủng hộ được bao nhiêu quyển vở mới ta dùng phép tính cộng.
D. Hoạt động vận dụng
HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách (hoặc trên bảng) nêu bài toán và phép cộng, phép trừ tương ứng.
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn chục, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc chuyến đổi giữa cách đọc, cách viết số tròn chục, vận dụng vào tính nhẩm và giải quyết bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_canh_dieu_bai_59_cong_tru_cac_so_tron.docx