Điều trị hạng III xương sớm trên bệnh nhân mặt ngắn
Tình trạng hạng III xương đi kèm cắn ngược vùng răng cửa thường là một kiểu hình sai khớp cắn thách
thức cho các bác sĩ thực hành lâm sàng chỉnh nha. Ca lâm sàng mô tả những thay đổi của xương và răng trong điều trị sai khớp cắn hạng III, được điều trị bù trừ cho bệnh nhân 11 tuổi 3 tháng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Bạn đang xem tài liệu "Điều trị hạng III xương sớm trên bệnh nhân mặt ngắn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Điều trị hạng III xương sớm trên bệnh nhân mặt ngắn
CHUYÊN ĐỀ CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT 34 THỜI SỰ Y HỌC 07/2017 ĐIỀU TRỊ HẠNG III XƯƠNG SỚM TRÊN BỆNH NHÂN MẶT NGẮN Đỗ Quỳnh Như* TÓM TẮT: Tình trạng hạng III xương đi kèm cắn ngược vùng răng cửa thường là một kiểu hình sai khớp cắn thách thức cho các bác sĩ thực hành lâm sàng chỉnh nha. Ca lâm sàng mô tả những thay đổi của xương và răng trong điều trị sai khớp cắn hạng III, được điều trị bù trừ cho bệnh nhân 11 tuổi 3 tháng. Khí cụ cố định, bao gồm cung tiện ích biến thể, cung tiện ích hình chữ J và thun hạng III được sử dụng để điều trị sớm. Quá trình chỉnh hình toàn diện được tiếp tục sau khi răng vĩnh viễn mọc lên hoàn tất. Kết quả điều trị đạt được mục tiêu về thẩm mỹ và chức năng, với độ cắn phủ và cắn chìa phù hợp, và duy trì sự vững ổn 3 năm sau khi kết thúc điều trị. Phân tích dữ liệu và chẩn đoán toàn diện theo quan điểm sinh học tiến triển đã giúp đưa ra chọn lựa điều trị đúng đắn ngay cả trên đối tượng bệnh nhân đang tăng trưởng đem đến kết quả hài lòng và sự ổn định theo thời gian. ABSTRACT Skeletal class III and anterior crossbite is often a challenging malocclusion for orthodontists. The case below describes the dentoskeletal changes occurring during treatment of a patient with a skeletal Class III malocclusion and anterior crossbite treated for orthodontic compensation at 11 years 3 months of age. Fixed mechanism including advanced utility arch and J-shaped utility arch combining with class III elastics were used in early treatment. Continuing the comprehensive treatment after the eruption of permanent dentition is finished. The results were satisfactory from both esthetic and functional standpoints, providing adequate overjet and overbite, and with stability after 3 years of treatment. Record analysis and comprehensive diagnosis with bioprogressive philosophy has helped to build an appropriate treatment plan even on growing patient, providing satisfying result with long-term stability. TỔNG QUAN: Nhiều tác giả của trường phái sinh học tiến triển (Bioprogressive) như Ricketts, Gugino, Bench, Langlade ... đều cho rằng có nhiều bất lợi nếu chúng ta đợi đến khi răng cối lớn thứ hai mọc lên mới bắt đầu điều trị sai khớp cắn hạng III. Tiên lượng của điều trị sớm thành công dựa vào *BS Nha khoa Elite Dental Email: drquynhnhu@elitedental.com.vn mức độ sai lệch, tuổi bệnh nhân khi can thiệp, kiểu hình tăng trưởng đang diễn ra. Theo Ricketts, các yếu tố để đánh giá sự trầm trọng của sai khớp cắn hạng III trên phim sọ nghiêng bao gồm: độ lệch nền sọ, vị trí và hướng nghiêng của cành lên xương hàm dưới, khoảng cách từ Po đến ptV, tương quan răng cối và răng nanh đúng tương quan hạng III thật sự. Bên cạnh đó, tỉ lệ giữa chiều dài nền sọ trước và chiều dài thân xương hàm dưới cũng là một yếu tố quan trọng. Thông thường, tỉ lệ này là 80%. Nếu sự bất hài hòa về tỉ lệ này xảy ra cũng là yếu tố thêm vào làm trầm trọng hơn tình trạng sai hình hạng III. Nếu ít hơn 4 yếu tố có sự sai lệch, khả năng điều trị thành công bằng chỉnh nha hay chỉnh hình can thiệp là hoàn toàn có thể. Nếu từ 4 đến 6 yếu tố sai lệch nặng, điều trị chỉnh nha sẽ có nguy cơ thất bại. Nếu vượt quá 6 yếu tố sai lệch, điều trị phẫu thuật chỉnh hình là chỉ định phù hợp. Với những trường hợp sai khớp cắn hạng III mà số đo phim sọ nghiêng tiên lượng khả năng thành công của điều trị sớm, cung tiện ích biến thể phối hợp cùng với thun liên hàm hạng III theo quan điểm sinh học tiến triển của Ricketts có thể là một lựa chọn điều trị. Cơ học này giúp giải quyết tình trạng cắn ngược và sai khớp cắn hạng III, đồng thời tạo ra hiệu ứng chỉnh xương nếu thời điểm can thiệp là trước đỉnh tăng trưởng của bệnh nhân. Bảng 1: Các chỉ số đánh giá mức độ trầm trọng của hạng III xương Giá trị thông thường Hạng III 1 Độ lệch nền sọ 27 ± 3 2 Vị trí cành lên xương hàm dưới 76 ± 3 3 Khoảng cách Po - Ptv 39 ± 2mm 4 Chiều dài nền sọ trước 55 ± 2.5mm 5 Độ lồi mặt 2.0 ± 2 mm 6 Chiều dài thân xương hàm dưới Xi-Pm 65 ± 2.7mm 7 Tương quan răng cối 3mm 6mm 8 Tương quan răng nanh 2mm 5mm TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG THỜI SỰ Y HỌC 07/2017 35 Hình 1: Thông số đo sọ thể hiện mức độ trầm trọng của sai khớp cắn hạng iii CA LÂM SÀNG: Thông tin bệnh nhân, lý do đến khám: Bệnh nhân nam tên N.H.Đ.K, 11 tuổi 3 tháng, được mẹ đưa đến khám với than phiền về tình trạng cắn ngược răng trước và nét mặt móm. Dữ kiện chẩn đoán: Hình 2, 3, 4, 5 & Bảng 1 Tóm tắt chẩn đoán: BN đang tăng trưởng ở giai đoạn CS2, có kiểu mặt ngắn (brachyfacial). Khám lâm sàng cho thấy BN có khớp cắn hạng I răng 6, cắn ngược toàn bộ vùng răng cửa, Độ cắn chìa = -2mm, độ cắn sâu = + 5mm. Không có hiện tượng trượt hàm do chức năng. Phân tích phim sọ nghiêng theo phân tích Ricketts cho phép kết luận đây là ca hạng III xương với độ lồi mặt (convexity) = -3mm, do hàm dưới nhô và hàm trên lùi. Hình 2: Hình ngoài mặt T0 Hình 3: Hình trong miệng T0 CHUYÊN ĐỀ CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT 36 THỜI SỰ Y HỌC 07/2017 Hình 4: Hình mẫu hàm T0 Hình 5: X-quang và vẽ nét chẩn đoán T0 Bảng 2: Thông số đo sọ theo Ricketts Thông số Norm T0 Thông số Norm T0 Nền sọ Chiều dài nền sọ trước (mm) 57 ± 2,5 56.5 Hàm trên Độ sâu hàm trên (°) 90 ± 3 86 Chiều dài nền sọ sau (mm) 40 ± 2,2 38 Độ sâu mặt (°) 87,6± 3 89 Độ lệch nền sọ (°) 27 ± 3 27 Chiều cao hàm trên (°) 53 ± 3 63 Tương quan xương Độ lồi mặt (mm) 1,8 ± 2 -3.0 Góc mp khẩu cái và FH (°) 1 5 Chiều cao toàn bộ mặt (°) 60 ± 3 53 Răng Độ nghiêng R cửa trên (°) 25 28 Chiều cao tầng mặt dưới (°) 46 ± 3 37 Độ nhô R cửa trên (mm) 1 ± 2,5 4 Hàm dưới Góc trục mặt (°) 90 ± 3 95 Độ nghiêng R cửa dưới (°) 22 33 Góc MP hàm dưới (°) 25 ± 3 23 Độ nhô R cửa dưới (mm) 1 ± 2,5 8 Chiều dài thân XHD (mm) 68,2 ± 4 68 Độ trồi R cửa dưới/mp nhai mm 1,2 5 Chiều cao cành đứng (mm) 56 ± 3 57 Góc giữa hai răng cửa 126±10 120 Góc
File đính kèm:
- dieu_tri_hang_iii_xuong_som_tren_benh_nhan_mat_ngan.pdf