Đề tài Các giai đoạn bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường - Huỳnh Ngọc Phương Thảo
Bệnh nhân nam, 58 tuổi, Doanh nhân
Lý do đến khám: Phù 2 chi dưới
Bệnh sử: BN đang điều trị ĐTĐ típ 2 với thuốc hạ ĐH uống. ĐH không ổn định. Huyết áp dao động ở mức cao 170-180 mmHg. 1 năm nay xuất hiện phù mi mắt và hai chi dưới, tê hai bàn tay, bàn chân.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Các giai đoạn bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường - Huỳnh Ngọc Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tài Các giai đoạn bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường - Huỳnh Ngọc Phương Thảo
Ca lâm sàng : Các giai đoạn bệnh thậnở b ệnh nhân đái tháo đường ThS Huỳnh Ngọc Phương Thảo Giảng viên Thận học – Đại học Y Dược TP HCM Trưởng Khoa Nội Thận – Thận nhân tạo, Bệnh viện Đại học Y Dược TP HCM Ca Lâm sàng 1 Bệnh nhân nam , 58 tuổi , Doanh nhân Lý do đến khám : Phù 2 chi dưới Bệnh sử : BN đang điều trị ĐTĐ típ 2 với thuốc hạ ĐH uống. ĐH không ổn định. Huyết áp dao động ở mức cao 170-180 mmHg. 1 năm nay xuất hiện phù mi mắt và hai chi dưới, tê hai bàn tay, bàn chân. Tiền sử : ĐTĐ 2 và THA 20 năm, Bệnh thận mạn 5 năm nay, tổn thương võng mạc do ĐTĐ đã ĐT bằng laser Tiền sử gia đình : Mẹ và chị gái bị ĐTĐ 2 CA Lâm sàng 1 Thuốc ĐT hiện tại: Aprovel 150mg/ngày, Nifedipine 60mg/ngày, Rosuvastatin 20mg/ngày, Metformin 850mg/ngày, Gliclazide 60mg/ngày Ca lâm sàng 1: Khám lâm sàng Cân nặng: 74kg Chiều cao: 1m62 BMI: 28 Huyết áp 180/ 90 mmHg, M 88 lần/phút Thể trạng trung bình, niêm hồng nhợt, Tĩnh mạch cổ không nổi. Phù nhẹ 2 chân Tim đều, Phổi không ran. Bụng mềm, gan lách không sờ chạm. Không loét chân. Không rối loạn cảm giác sâu ở chi. Ca 1: Xét nghiệm cận lâm sàng Hb 9,81 g/dL, HbA1C: 8 %, FPG: 12 mmol/L Urea 11.6 mmol/L, Creatinine máu: 2,6 mg/dL. Na: 137, K 3,9, Cl 101, Ca 2,26 mmol/L TPTNT Đạm 380 mg/dL , máu (-), BC (-) Tỉ lệ Albumin:creatinine: 218 0mg/g Ca LS 1: Câu hỏi 1 Bệnh nhân có bệnh thận mạn ở giai đoạn nào theo KDIGO 2012 A. Giai đoạn 1 B. Giai đoạn 2 C. Giai đoạn 3 D. Giai đoạn 4 E. Giai đoạn 5 Công thức ư ớc lượng độ lọc cầu thận eGFR Cockcroft-Gault Cl Cr (ml/min) (140 – tuổi) x Cân nặng (kg) MDRD đơn giản eGFR (ml/phút/1,73m2) 186 x (Creatinine máu) - 1.154 x (tuổi) -0.203 x (0.742 nếu nữ) x (1.21 nếu da đen) CKD-EPI eGFR (ml/phút/1,73m2) 141 x min (SCr/K, 1) α max (SCr/K, 1) -1.209 x 0.993 tuổi x 1.018 (nếu là nữ) x 1.159 (nếu là nam) Trong đó: K = 0.7 đv nữ, K=0.9 đv nam α = -0.329 đv nữ, α = 0.411 đv nam 72 x Creatinine máu (mg%) X 0.85 nếu là nữ S da = [P (kg) x h (cm)/3600] 1/2 Công thức ư ớc lượng độ lọc cầu thận eGFR Các giai đoạn của bệnh thận mạn Levey AS et al. Kidney Int 2011 ; 80: 17-28 Ca LS 1: Câu hỏi 1 Bệnh nhân có bệnh thận mạn ở giai đoạn nào? A. Giai đoạn 1 B. Giai đoạn 2 C. Giai đoạn 3 D. Giai đoạn 4 E. Giai đoạn 5 Bệnh thận mạn G4 A3, Bệnh thận ĐTĐ CA LS 1: Câu hỏi 2 Xử trí phù hợp liên quan thuốc hạ đường huyết ở thời điểm hiện tại là : A. Tăng liều Sulfonylurea B. Tăng liều Metformin C. Khởi động điều trị với Insulin D. Ngưng cả sulfonylurea lẫn metformin và chuyển sang sử dụng thuốc ức chế DPP-4 E. Cả C và D Sử dụng thuốc hạ ĐH theo ĐLCT Not recommended / contraindicated Safe Caution and/or dose reduction Repaglinide Metformin 30 60 Saxagliptin Linagliptin Glyburide 30 50 Thiazolidinediones 30 GFR (mL/min): < 15 15-29 30-59 60-89 ≥ 90 CKD Stage: 5 4 3 2 1 Gliclazide/Glimepiride 15 30 Liraglutide 50 Exenatide 30 50 Acarbose 25 Sitagliptin 50 50 15 2.5 mg 15 30 50 mg 25 mg Adapted from: Product Monographs as of March 1, 2013; CDA Guidelines 2008; and Yale JF. J Am Soc Nephrol 2005; 16:S7-S10. guidelines.diabetes.ca | 1-800-BANTING (226-8464 ) | diabetes.ca Copyright © 2013 Canadian Diabetes Association Nghiên cứu 007: Saxagliptin làm giảm 1,35% HbA1c sau 52 tuần Nowicki M, et al. Diabetes Obes Metab. 2011;13(6):523-32 . Nghiên cứu 007: Hiệu quả được ổn định trong thời gian dài Nowicki M, et al. Diabetes Obes Metab. 2011;13(6):523-32 . SAVOIR TIMI 53: Không có sự khác biệt về kết cuộc Thận Scirica BM, Bhatt DL, Braunwald E, et al. Raz I. NEJM 2013 at www.NEJM.org Saxagliptin N (%) Placebo N (%) HR 95% Cl Gấp đôi mức creatinin huyết thanh N (%) 153 (0.92%) 147 (0.89%) 1.04 0.83-1.30 Phải lọc máu kéo dài, ghép thận, creatinin huyết thanh >6.0 mg/dL N (%) 51 (0.31%) 55 (0.33%) 0.90 0.61-1.32 Phải lọc máu kéo dài, ghép thận, creatinin huyết thanh >6.0 mg/dL hoặc tử vong N (%) 573 (3.47%) 525 (3.20%) 1.08 0.96-1.22 SAVOIR TIMI 53: Hiệu quả Saxagliptin trên đạm niệu độc lập với hiệu quả kiểm soát đường huyết Scirica BM, Bhatt DL, Braunwald E, et al. Raz I. NEJM 2013 at www.NEJM.org Ca LS 1: Câu hỏi 2 Xử trí phù hợp liên quan thuốc hạ đường huyết ở thời điểm hiện tại là: A. Tăng liều Sulfonylurea B. Tăng liều Metformin C. Khởi động điều trị với Insulin D. Ngưng cả sulfonylurea lẫn metformin và chuyển sang sử dụng thuốc ức chế DPP-4 Linagliptin E. Cả C và D Ca LS 1: Câu hỏi 3 Lựa chọn điều trị phù hợp nhất liên quan thuốc hạ áp ở thời điểm hiện tại là : A. Tăng liều thuốc Ư CTT AG II đang dùng B . Thay thế thuốc Ư CTT AG II bằng thuốc ƯCMC C. Phối hợp thuốc ƯCMC và thuốc ƯCTT II để làm giảm đạm niệu nhiều hơn D. Ngưng thuốc ƯCTT AG II đang dùng do tình trạng suy thận nặng ƯCMC+ƯCTT: NC VA NEPHRON-D Fried, L. F., et al. (2013). N Engl J Med 369(20): 1892-1903. ƯCMC+ƯCTT: NC VA NEPHRON-D Fried, L. F., et al. (2013). N Engl J Med 369 (20): 1892-1903. Khuyến cáo của ADA liên quan đ iều trị bệnh thận ở bn ĐTĐ UCMC hay UCTT (nhưng không dùng phối hợp cả hai) được khuyến cáo dùng điều trị ở bệnh nhân không mang thai có albumin niệu tăng nhẹ ( 30–299 mg/24 h) (B) và được khuyến cáo nhiệt liệt khi tiểu albumin ≥ 300 mg/24 h và/ hoặc eGFR ≤ 60mL/phút (A ). ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016, 39: S1-112 Ca LS 1: Câu hỏi 3 Lựa chọn điều trị phù hợp nhất liên quan thuốc hạ áp ở thời điểm hiện tại là : A. Tăng liều thuốc Ư CTT AG II đang dùng B . Thay thế thuốc Ư CTT AG II bằng thuốc ƯCMC C. Phối hợp thuốc ƯCMC và thuốc ƯCTT II để làm giảm đạm niệu nhiều hơn D. Ngưng thuốc ƯCTT AG II đang dùng do tình trạng suy thận nặng Ca LS 1: Câu hỏi 4 Về ĐT thay thế thận, xử trí nào sau đây phù hợp nhất với bệnh nhân này: A. Chạy thận nhân tạo cấp cứu B. Mổ tạo dò Đ
File đính kèm:
- de_tai_cac_giai_doan_benh_than_o_benh_nhan_dai_thao_duong_hu.ppt