Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 19
Câu hỏi 4: "Những con bê đực, y hệt nhe những bé trai khỏe mạnh, chốc chốc lại ngừng
ăn, nhảy rồi chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh.”
Tung tăng
Quẩng lênTíu tít
Cẫng lên
Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống:
“Ai ơi đừng bỏ ruộng
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.”
Đáp án: hoang
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 19
Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 Vòng 19 Bài 1: Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Đáp án: 1. Anh em - huynh đệ 2. To lớn - vĩ đại 3. Cha mẹ - phụ mẫu 4. Nguyệt - trăng 5. Cẩu thả - nguệch ngoạc 6. Sông - hà 7. Bạch mã - ngựa trắng 8. Tốt - đẹp 9. Hậu - sau 10. Trước - tiền Bài 2: Chọn 1 trong 4 đáp án Câu hỏi 1: Con dúi trong bài đọc: “Chuyện quả bầu” đã mách cho hai vợ chồng điều bí mật gì? (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, tr.116) Sắp có hạn hán Sắp có động đất Sắp có lũ lụt Sắp có núi lửa Câu hỏi 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Những đêm đông Khi cơn Vừa tắt Tôi đứng trông Trên đường lặng ngắt Như sắt Như đồng” Gió Giông Bão Mưa Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống: "Môi răng lạnh” Đáp án: hở Câu hỏi 4: "Những con bê đực, y hệt nhe những bé trai khỏe mạnh, chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy rồi chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh.” Tung tăng Quẩng lên Tíu tít Cẫng lên Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống: “Ai ơi đừng bỏ ruộng Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.” Đáp án: hoang Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống: “Tốt gỗ hơn tốt sơn.” Đáp án: nước Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: “Rằm tháng bảy ước nhảy lên bờ.” Đáp án: n Câu hỏi 8: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước còn chăng hỡi đèn?” Bão Ngõ Cửa Gió Câu hỏi 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày . chưa cười đã tối.” (Sách Trạng Nguyên) Tháng Sáu Tháng Tám Tháng Mười Tháng Chạp Câu hỏi 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Xuồng nối nhau, san sát, kết thành một chiếc bè đầy cờ, . trên sóng.” Bồng bềnh Dập dềnh Dặt dìu Bập bềnh Bài 3: Điền từ, chữ cái vào chỗ trống. Câu hỏi 1: Từ nào chỉ phẩm chất của nhân dân ta? Cần cù Đoàn kết Thông minh Cả 3 đáp án Câu hỏi 2: Giải đố "Mỗi cây một quả mới vui Trên đầu vài sợi tóc thời răng cửa Quả đầy những mắt lạ chưa Gọt ra bỏ mắt ăn vừa ngọt thơm.” Quả na Quả dứa Quả mít Quả sầu riêng Câu hỏi 3: Từ nào là tên riêng trong câu: “Giống như những đứa trẻ quấn quyết bên mẹ, đàn bê cứ quấn vào chân anh Hồ giáo.” Đứa trẻ Mẹ Đàn bê Hồ giáo Câu hỏi 4: Những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc gọi là gì? Người thừa kế Ông bà Tổ tiên Thân sinh Câu hỏi 5: Từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu: “Bông cúc tỏa hương thơm ngạt ngào để an ủi sơn ca.”? Cúc, sơn ca Tỏa, an ủi Thơm, ngào ngạt An ủi, sơn ca Câu hỏi 6: Câu: “Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu.” thuộc kiểu câu nào? Ai làm gì? Ai thế nào? Câu hỏi Ai là gì? Câu hỏi 7: Từ nào viết sai chính tả? Dự chữ Trữ lượng Trữ tình Chữ số Câu hỏi 8: Từ nào trái nghĩa với bình tĩnh? Ồn ào Mất bình tĩnh Vội vã Thong thả Câu hỏi 9: Từ nào không chỉ nghề nghiệp? Nông dân Vui mừng Bác sĩ Phi công Câu hỏi 10: Từ nào trái nghĩa với từ cuối cùng? Bắt đầu Sau cùng Đầu tiên Khởi đầu Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 Vòng 17 cấp huyện năm 2020 - 2021 Bài 1: Em hãy giúp bạn Trâu ĐIỀN từ và số thích hợp vào ô trống. Câu hỏi 1: Kiến tha ...âu cũng đầy tổ Đáp án: Kiến tha lâu cũng đầy tổ Câu hỏi 2: Thua keo này ...ày keo khác Đáp án: Thua keo này bày keo khác Câu hỏi 3: Cầu được ước ...ấy Đáp án: Cầu được ước thấy Câu hỏi 4: Thuốc đắng ...ã tật Đáp án: Thuốc đắng dã tật Câu hỏi 5: Thất bại là ...ẹ thành công Đáp án: Thất bại là mẹ thành công Câu hỏi 6: Thẳng như ...uột ngựa Đáp án: Thẳng như ruột ngựa Câu hỏi 7: Đói cho sạch, rách ... thơm Đáp án: Đói cho sạch, rách cho thơm Câu hỏi 8: Chết ...ong còn hơn sống đục Đáp án: Chết trong còn hơn sống đục Câu hỏi 9: Chết ... còn hơn sống nhục Đáp án: Chết vinh còn hơn sống nhục Câu hỏi 10: Chó ...eo mèo đậy Đáp án: Chó treo mèo đậy Bài 2: Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với bên phải để được câu đúng: Đại Bàng chín mọng Bác sĩ chảy róc rách Mây tháng 2 trồng cà Ca sĩ dang đôi cánh rộng Suối biểu diễn trên sân khấu Những luống rau trắng như bông Đầu năm sương muối khám chữa bệnh Quả Cam xanh mướt Chim Họa Mi cuối năm gió Nồm Tháng Giêng trồng đậu hót líu lo Đáp án: Đại Bàng dang đôi cánh rộng. Bác sĩ khám chữa bệnh. Mây trắng như bông. Ca sĩ biểu diễn trên sân khấu. Suối chảy róc rách. Những luống rau xanh mướt Đầu năm sương muối, cuối năm gió Nồm. Quả Cam chín mọng. Chim Họa Mi hót líu lo Tháng Giêng trồng đậu, tháng 2 trồng cà. Trắc nghiệm 1: (Đáp án đúng được bôi đậm) Câu hỏi 1: Trong bài tập đọc "Làm việc thật là vui", bé đã làm những gì? a, Làm bài, đi học, rửa bát b, Quét nhà, giặt quần áo, đi học c, Nhặt rau, thổi cơm, đun nước d, Đi học, quét nhà, nhặt rau Câu hỏi 2: Trong bài tập đọc "Bạn của Nai nhỏ", bạn của chú Nai nhỏ có đức tính gì? a, Thật thà b, Dũng cảm c, Hiền lành d, Thông minh Câu hỏi 3: Các từ "chạy, đuổi, ăn" là: a, Từ chỉ đặc điểm b, Từ chỉ sự vật c, Từ chỉ tính chất d, Từ chỉ hoạt động Câu hỏi 4: Trong các câu sau, câu nào không thuộc câu kiểu "Ai là gì?" a, Thế là con voi đó đã rời đi b, Bố em là bác sĩ c, Mẹ em là giáo viên d, Em là học sinh Câu hỏi 5: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu "Ai làm gì?" a, Bầu trời trong xanh b, Mẹ là cô giáo c, Bố lái xe d, Đêm khuya yên tĩnh Câu hỏi 6: Chọn v/r/gi/d điền vào chỗ trống trong câu sau: ...ừng núi ...iang tay nối lại biển xa a, v - gi b, d - gi c, v - d d, r - d Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả: a, ngẫm nghĩ b, nghỉ ngơi c, Cơn bão d, ngạ nghiêng Câu hỏi 8: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu Cá không ăn ... cá ươn Con cãi cha mẹ trăm đường con hư a, Sữa b, Đường c, Muối d, Mắm Câu hỏi 9: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu Lặng rồi cả tiếng con ve Con ve cũng mệt vì ... nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. a, Xuân b, Hè c, Thu d, Đông Câu hỏi 10: Giải câu đố sau: Có cánh mà chẳng biết bay, Sống nơi Bắc cực thành bầy đông vui, Lạ chưa chim cũng biết bơi, Bắt cá rất giỏi bé ơi chim gì? a, Chim bồ câu b, Chim hải âu c, Chim cánh cụt d, Chim yến Trắc nghiệm 2: Câu hỏi 1: Đoạn văn dưới đây có bao nhiêu lỗi chính tả: Tôi mở cửa sổ, một luồng gió nhẹ thoảng qua mang theo chiếc lá vàng bay vào phòng. Chiếc lá vàng chao lượn trong không gian như còn luyến tiếc khung trời rộng, như muốn nhìn lần cuối thân cây đã từng ấp ủ lá bao ngày, như muốn từ dã đám lá còn xanh. Theo Trần Mỹ Kim a, 1 b, 2 c, 3 d, 4 (Sai ở từ "dã", đáp án đúng là "giã") Câu hỏi 2: Dòng nào dưới đây, chỉ gồm những từ viết đúng chính tả: a, loạt xoạt, dạo rực b, trong trẻo, trĩu trịt c, trơn tru, trong chóng d, lúng liếc, sắc xảo Câu hỏi 3: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây chưa đúng: a, Có chí thì nên b, Châu chấu đánh voi c, Cày sâu tốt lúa d, Nhạt như nước ốc Câu hỏi 4: Giải câu đố sau: Có múi bằng số cánh sao, Cây trong cổ tích là cây gì nào? a, Cây mít b, Cây sầu Riêng c, Cây khế d, Cây Cam Câu hỏi 5: Từ "trọng, kính, mến" có thể ghép được bao nhiêu từ có nghĩa a, 1 b, 2 c, 3 d, 4 Câu hỏi 6: Dòng nào dưới đây thuộc câu kiểu "Ai thế nào" a, Mắt Bông tròn như hạt nhãn b, Bà ôm Bông vào lòng và mỉm cười c, Bông mặc một chiếc áo hoa mới d, Bây giờ, Bông đã là chị rồi Câu hỏi 7: Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ chỉ hoạt động? Bố vai vác chiếc xẻng, Mẹ buộc cây vào xe Con chen chân lũ bạn Cùng lên đồi trồng cây (Sưu tầm) a, 2 b, 3 c, 4 d, 5 Câu hỏi 8: Dòng nào dưới đây thuộc câu kiểu "Ai là gì? a, Thế là tiếng trống trường vang lên b, Chích Bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim c, Những cánh cò bay là là trên cánh đồng d, Chính là anh trống Choai đang gáy Câu hỏi 9: Trong bài đọc "Chim sơn ca và bông Cúc trắng", trước khi bị bắt bỏ vào lồng chim à hoa đã sống như thế nào? a, buồn thảm, nhạt nhẽo, lười nhác b, tù túng, ngột ngạt, thiếu thức ăn c, vui vẻ, hạnh phúc, tự do, thoải mãi d, thiếu sức sống, thiếu thốn thức ăn Câu hỏi 10: Trong bài đọc "Chim sơn ca và bông Cúc trắng", hai cậu bé đã làm điều gì? a, thả chim về tổ b, cho chim ăn sâu và uống nước c, bắt chim và ngắt hoa d, vào rừng phá tổ ong
File đính kèm:
- de_on_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_2_vong_19.pdf