Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 67: Các ngày trong tuần lễ

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.

- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.

- Phát triển các NL toán học.

 

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 67: Các ngày trong tuần lễ trang 1

Trang 1

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 67: Các ngày trong tuần lễ trang 2

Trang 2

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 67: Các ngày trong tuần lễ trang 3

Trang 3

docx 3 trang viethung 05/01/2022 3280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 67: Các ngày trong tuần lễ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 67: Các ngày trong tuần lễ

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 67: Các ngày trong tuần lễ
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU
Bài 67. CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
Phát triển các NL toán học.
CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay.
GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ lịch. Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó.
Đại diện nhóm chia sẻ trước lófp.
Hoạt động hình thành kiến thức
Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày
HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong một tuần lễ”.
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
HS trả lời câu hỏi: “Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?”.
GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”.
Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch
a) HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày treo trên bảng.
GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: “Hôm nay là thứ mấy?”.
HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là thứ hai”.
Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay là thứ hai”. GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp HS nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ ghi trên tờ lịch.
HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch, chăng hạn chỉ vào số 12 trên tờ lịch và nói: “Hôm nay là ngày 12”.
HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”. HS chỉ vào chữ “Tháng tư” và đọc: “Tháng tư”.
HS chỉ vào tờ lịch nói: “Hôm nay là thứ hai, ngày 12 tháng tư”.
b) Thực hành xem lịch
HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư.
c. Hoạt động thực hành, luyện tập
	Bài 1
HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
Ke tên các ngày trong tuần lễ.
Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy?
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
	Bài 2
HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
Bài 3
HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.
+ Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu;
+ Ngày 1 tháng 6 là thứ ba;
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ năm;
	+ Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy.
GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên quan đến các ngày trong các tờ lịch trên.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. HS thực hiện các thao tác:
Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi
 (Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm).
Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên quan đến tình huống trong bức tranh.
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?
-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động quan sát, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_canh_dieu_bai_67_cac_ngay_trong_tuan.docx