Đề luyện thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 13 - Năm học 2018-2019
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đình
A. Anh em như thể tay chân
B. Một nắng hai sương
C. Xấu người đẹp nết
Câu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?
A. Sôn sao
B. Xao xuyến
C. Buổi xáng
D. Xóng biển
Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản: “ . trời mưa rất to Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm?
A. Nếu - thì
B. Tuy - nhưng
C. Do - nên
D. Vì - nên
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 13 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề luyện thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 13 - Năm học 2018-2019
Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Năm học 2018 - 2019 Vòng 13 Bài 1: Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Đáp án: Am tường - hiểu biết Dò xét - dò la Người máy - rô bốt Sửa chữa - tu bổ Cuống cuồng - cuống quýt Nhà thờ - giáo đường Lành lặn - nguyên vẹn Cuối cùng - kết thúc Dĩ vãng - quá khứ Lưu loát - trôi chảy Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đình Anh em như thể tay chân Một nắng hai sương Xấu người đẹp nết Câu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả? Sôn sao Xao xuyến Buổi xáng Xóng biển Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản: “.. trời mưa rất to Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm? Nếu - thì Tuy - nhưng Do - nên Vì - nên Câu hỏi 4: Từ nào có nghĩa là “dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm”?: Lạc quan Chiến thắng Dũng cảm Chiến công Câu hỏi 5: Chọn quan hệ từ phù hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu văn: “Lan học giỏi mà còn hát rất hay.”? Không những Vì Do Mặc dù Câu hỏi 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ: “Thân gầy guộc, lá mong manh Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?” (Tre Việt Nam, Nguyễn Duy). Nhân hóa So sánh Điệp ngữ Cả 3 đáp án sai Câu hỏi 7: Trong bài văn tả người, phần nào “nêu cảm nghĩ về người được tả” ? Mở bài Thân bài Kết bài Cả 3 đáp án Câu hỏi 8: Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ: “Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy.” (“Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, tr.139) Ngoi, lên Xuống, ngoi Cua, cấy Lên, xuống Câu hỏi 9: Trong câu: “Giữa dòng, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đó thầm lặng lẽ xuôi dòng.”, các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ nào? Cố Rồi Xuôi Giữa Câu hỏi 10: Từ “lồng” trong 2 câu thơ: “Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.” và “Mua được con chim tôi nhốt ngay vào lồng.” có quan hệ với nhau như thế nào? Từ trái nghĩa Từ đồng nghĩa Từ đồng âm Cả 3 đáp án trên Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc bấy nhiêu. Đáp án: vàng Câu hỏi 2: Từ “no” trong câu: “Những cánh diều no gió,” là từ mang nghĩa Đáp án: chuyển Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Câu ghép là câu do . vế câu ghép lại.” Đáp án: nhiều Câu hỏi 4: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: “Tre già ..e bóng măng non Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.” Đáp án: ch Câu hỏi 5: Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thiện câu: “Mạnh dùng sức, .. dùng mưu.” Đáp án: yếu Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín kẻ cười người .. Đáp án: chê Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Chim trời ai dễ đếm lông Nuôi con ai dễ kể .. tháng ngày. Đáp án: công Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các từ “trong veo, trong vắt, trong xanh” là các từ đồng.. Đáp án: nghĩa Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp để hoàn thành câu ca dao sau: “Thịt mỡ hành câu đối đỏ Cây nêu tràng pháo bánh chưng xanh.” Đáp án: dưa Câu hỏi 10: Điền từ chỉ phù hợp vào chỗ trống: Ngựa màu đen gọi là ngựa .. Đáp án: ô
File đính kèm:
- de_luyen_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_vong_13_nam_hoc_2.doc