Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 25

Tập đọc

Sơn Tinh, Thủy Tinh

1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương.

Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi,

Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa

miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.

2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:

- Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm

ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng

mao.

Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.

3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi

đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa,

ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng

dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại

nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.

Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi

nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.

Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 25 trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 25 trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 25 trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 25 trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 25 trang 5

Trang 5

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 25 trang 6

Trang 6

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 25 trang 7

Trang 7

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 25 trang 8

Trang 8

pdf 8 trang minhkhanh 03/01/2022 8220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 25

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 25
TH Tam Bình Lớp 2 
Tuần 25 Môn Tiếng Việt 
1 
Tên học sinh: ...........................................................................................Lớp ....................... 
Tập đọc 
Sơn Tinh, Thủy Tinh 
1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. 
Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi, 
 Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa 
miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm. 
2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói: 
- Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm 
ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng 
mao. 
 Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về. 
3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi 
đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa, 
ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng 
dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại 
nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui. 
 Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi 
nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua. 
Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM 
ĐỌC BÀI THẬT KỸ VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU 
Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương? 
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 1 của truyện. 
Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào? 
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 2 của truyện để biết sự phân xử của Hùng Vương. 
Câu 3: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ? 
a) Mị Nương rất xinh đẹp. 
b) Sơn Tinh rất tài giỏi. 
c) Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. 
TH Tam Bình Lớp 2 
Tuần 25 Môn Tiếng Việt 
2 
Chính tả 
Bài 1: Nghe – viết: (phụ huynh đọc cho học sinh viết nội dung sau) 
Sơn Tinh, Thủy Tinh 
 Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị 
Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi. 
 Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. 
(Sau khi viết xong bài, phụ huynh dò lại từ nào bé viết sai phụ huynh cho bé 
viết lại một dòng). 
Bài 2: a) Điền vào chỗ trống ch hay tr ? 
- .ú mưa 
- ..ú ý 
- .uyền tin 
- .uyền cành 
- ..ở hàng 
- ..ở về 
b) Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? 
- số chăn 
- số le 
- chăm chi 
- lỏng leo 
- mệt moi 
- buồn ba 
Bài 3: Tìm 3 từ ngữ: 
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch (hoặc tr): 
Mẫu: chỗi rơm, ............................................ 
b) Chứa tiếng có thanh hỏi: 
Mẫu: mệt mỏi , ..... 
c. Chứa tiếng có thanh ngã: 
Mẫu: ngõ hẹp, .. 
TH Tam Bình Lớp 2 
Tuần 25 Môn Tiếng Việt 
3 
Luyện từ và câu 
Câu 1: Tìm các từ ngữ có tiếng biển : 
Mẫu: tàu biển, biển cả ................................................................................................. 
Câu 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau : 
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được: .............................. 
b) Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi : ...................................................................... 
c) Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền: ........................ 
(suối, hồ, sông) 
Câu 3: Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau : 
Gợi ý: Phụ huynh hướng dẫn học sinh xác định từ in đậm trong câu chỉ gì? 
(Nguyên nhân) 
* Từ (cụm từ) chỉ nguyên nhân sẽ dùng từ vì sao? để hỏi. 
Mẫu: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. 
Không được bơi ở đoạn sông này vì sao? 
a. Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì Sơn Tinh mang lễ vật đến sớm. 
 ...................................................................................................................................... 
b. Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. 
 ...................................................................................................................................... 
c. Nước suối dâng ngập hai bờ vì mưa to. 
 ...................................................................................................................................... 
Câu 4: Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, trả lời các 
câu hỏi sau: 
* Lưu ý: Đầu câu viết hoa; cuối câu có dấu chấm. 
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? 
 ...................................................................................................................................... 
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? 
 ...................................................................................................................................... 
c) Vì sao nước ta có nạn lụt? 
 ...................................................................................................................................... 
TH Tam Bình Lớp 2 
Tuần 25 Môn Tiếng Việt 
4 
Tập đọc 
Bé nhìn biển 
Nghỉ hè với bố 
Bé ra biển chơi 
Tưởng rằng biển nhỏ 
Mà to bằng trời. 
Như con sông lớn 
Chỉ có một bờ 
Bãi giằng với sóng 
Chơi trò kéo co. 
Phì phò như bễ 
Biển mệt thở rung 
Còng giơ gọng vó 
Định khiêng sóng lừng. 
Nghìn con sóng khỏe 
Lon ta lon ton 
Biển to lớn thế 
Vẫn là trẻ con. 
 TRẦN MẠNH HẢO 
Câu 1: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng. 
Gợi ý: Em hãy đọc khổ thơ 1, 2 và chỉ ra những câu thơ cho thấy biển rất rộng. 
Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? 
Gợi ý: Em hãy đọc khổ thơ 2, 4 và chỉ ra những hình ảnh cho thấy biển giống như 
trẻ con. 
Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ? 
Gợi ý: Em hãy lựa chọn khổ thơ mình thích và nói rõ lí do. 
TH Tam Bình Lớp 2 
Tuần 25 Môn Tiếng Việt 
5 
Chính tả: 
Câu 1: Nghe – viết: (Phụ huynh đọc cho học sinh viết bài). 
Bé nhìn biển 
Nghỉ hè với bố 
Bé ra biển chơi 
Tưởng rằng biển nhỏ 
Mà to bằng trời. 
Như con sông lớn 
Chỉ có một bờ 
Bãi giằng với sóng 
Chơi trò kéo co. 
Phì phò như bễ 
Biển mệt thở rung 
Còng giơ gọng vó 
Định khiêng sóng lừng. 
* Lưu ý: Nếu em viết sai phụ huynh cho em viết lại những lỗi sai một dòng. 
Câu 2: Tìm tên các loài cá : 
a) Bắt đầu bằng ch: 
Mẫu: cá chim, .............................................................................................................. 
b) Bắt đầu bằng tr : 
Mẫu: cá trắm, .............................................................................................................. 
TH Tam Bình Lớp 2 
Tuần 25 Môn Tiếng Việt 
6 
Câu 3: Tìm các tiếng : 
a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau : 
- Em trai của bố : ......................................................................................................... 
- Nơi em đến học hằng ngày ....................................................................................... 
- Bộ phận cơ thể dùng để đi : ...................................................................................... 
b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngã : 
- Trái nghĩa với khó : .................................................................................................. 
- Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu .................................................................. 
- Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi: ............................................................................. 
TH Tam Bình Lớp 2 
Tuần 25 Môn Tiếng Việt 
7 
Tập làm văn 
Câu 1: Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại sau : 
Gợi ý: Em đáp lại lời đồng ý với thái độ vui vẻ, biết ơn. 
a) - Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé ? 
- Ừ. 
- ................................................................................................................................... 
b) 
- Em cho anh chạy thử cái tàu thủy của em nhé ? 
- Vâng. 
- ................................................................................................................................... 
Câu 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi : 
Gợi ý: Em quan sát kĩ bức tranh và tả lại cảnh biển theo gợi ý. 
( PhỤ huynh có thể cho học sinh nhìn vào hình trong sách giáo khoa trang 67). 
a) Tranh vẽ cảnh gì? 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
TH Tam Bình Lớp 2 
Tuần 25 Môn Tiếng Việt 
8 
b) Sóng biển như thế nào? 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
c) Trên mặt biển có những gì? 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
d. Trên bầu trời có những gì ? 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_tieng_viet_2_tuan_25.pdf