Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, KTCB:

1. Điều kiện cân bằng (ĐKCB) của vật rắn dưới tác dụng của hai lực.

2. Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy, quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.

3. ĐKCB của vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song.

4. ĐKCB của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song.

5. Định nghĩa momen lực, viết công thức tính momen lực, nêu đơn vị đo momen lực.

6. Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định.

7. Định nghĩa ngẫu lực. Công thức tính momen ngẫu lực.

8. Định nghĩa động lượng của một vật, của một hệ vật. Mối quan hệ giữa lực và động lượng.

9. Định luật bảo toàn động lượng.

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021 trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021 trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021 trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021 trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021 trang 5

Trang 5

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021 trang 6

Trang 6

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021 trang 7

Trang 7

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021 trang 8

Trang 8

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021 trang 9

Trang 9

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 13 trang viethung 03/01/2022 8360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 10 - Năm học 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT YÊN HÒA 
BỘ MÔN: VẬT LÝ 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2020 - 2021 
MÔN: VẬT LÝ KHỐI: 10 
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, KTCB: 
1. Điều kiện cân bằng (ĐKCB) của vật rắn dưới tác dụng của hai lực. 
2. Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy, quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều. 
3. ĐKCB của vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song. 
4. ĐKCB của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song. 
5. Định nghĩa momen lực, viết công thức tính momen lực, nêu đơn vị đo momen lực. 
6. Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định. 
7. Định nghĩa ngẫu lực. Công thức tính momen ngẫu lực. 
8. Định nghĩa động lượng của một vật, của một hệ vật. Mối quan hệ giữa lực và động lượng. 
9. Định luật bảo toàn động lượng. 
10. Biểu thức tính công, công suất. 
11. Động năng. Định lý động năng. 
12. Định nghĩa lực thế. Định nghĩa thế năng. Biểu thức của thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi. 
13. Hệ thức liên hệ giữa thế năng và công của lực thế. 
14. Định nghĩa cơ năng. Định luật bảo toàn cơ năng. Biểu thức của định luật bảo toàn cơ năng trong 
trường hợp trọng lực và trường hợp lực đàn hồi. Trong trường hợp cơ năng không bảo toàn thì ta có 
kết luận như thế nào về độ biến thiên cơ năng. 
15. Va chạm là gì? Va chạm tuân theo các định luật nào? 
16. Trình bày nội dung cơ bản của thuyết Động học phân tử của chất khí. Nêu các đặc điểm của khí lý 
tưởng. 
17. Phát biểu, viết hệ thức của định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt, định luật Sác-lơ, định luật Gay Luy-xác. 
18. Viết phương trình trạng thái của khí lý tưởng. 
19. Chất rắn kết tinh là gì? Phân biệt chất đơn tinh thể và chất đa tinh thể? 
20. Sự biến dạng của vật rắn: biến dạng đàn hồi; định luật Húc, biến dạng dẻo. 
21. Phát biểu và viết công thức nở dài, nở khối của vật rắn. 
22. Sức căng bề mặt: phương, chiều, độ lớn của lực căng bề mặt; hiện tượng dính ướt và không dính 
ướt; hiện tượng mao dẫn; công thức tính mực chất lỏng dâng lên (hoặc hạ xuống) trong ống mao dẫn 
so với mặt thoáng bên ngoài ống; ứng dụng của hiện tượng mao dẫn. 
23. Sự chuyển thể của các chất: sự nóng chảy và đông đặc; nhiệt nóng chảy; sự hóa hơi; nhiệt hóa hơi. 
24. Độ ẩm của không khí: độ ẩm cực đại; độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tương đối; điểm sương. 
25. Nội năng là gì? Nhiệt lượng là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng. 
26. Phát biểu và viết biểu thức của nguyên lý I và nguyên lý II của NĐLH 
2 
B. LUYỆN TẬP: 
Phần I. TNKQ 
TĨNH HỌC VẬT RĂN 
1. Chọn câu sai trong các câu sau: 
A. Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi lực đó trượt trên giá của nó. 
B. Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật 
C. Khi vật rắn chịu tác dụng của 3 lực đồng quy thì trọng tâm trùng điểm đồng quy 
D. Nếu đường thẳng đứng vẽ từ trọng tâm của vật không đi qua mặt chân đế thì vật không thể cân 
bằng 
2. Hợp lực của hai lực song song ngược chiều F1 = 2N và F2 = 5N là một lực có độ lớn bằng: 
A. 7N B. - 3N C. 3N d. đáp án khác 
3. Một vật rắn cân bằng chịu tác dụng của 3 lực không song song, đồng phẳng, đồng quy, tạo với 
nhau các góc 1200, trong đó F1 = F2 = 5N. Tìm độ lớn của F3 và góc hợp bởi 𝐹3 ⃗⃗ ⃗⃗ , và 𝐹2 ⃗⃗ ⃗⃗ 
A. 2,5N và 1200 B. 2,5N và 600 C. 5N và 600 D. 5N và 1200 
4. Trường hợp nào sau đây lực tác dụng vào một vật có trục quay cố định mà không làm cho vật 
quay? 
A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay 
B. Lực có giá song song với trục quay 
C. Tổng đại số mômen các lực tác dụng lên vật khác 0 
D. Mômen của lực tác dụng lên vật theo chiều kim đồng hồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn mômen của lực 
tác dụng lên vật theo chiều ngược lại 
5. Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật. 
A. Mặt bàn học. B. Cái tivi. C. Chiếc nhẫn trơn. D. Viên gạch. 
6. Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là : 
A. Cân bằng bền. B. Cân bằng không bền. 
C. Cân bằng phiến định. D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả. 
7. Người làm xiếc đi trên dây thường cầm một cây gậy nặng để làm gì? 
A. Để vừa đi vừa biểu diễn cho đẹp 
B. Để tăng lực ma sát giữa chân người và dây nên người không bi ngã 
C. Để điều chỉnh cho giá trọng lực của hệ (người và gậy) luôn đi qua dây nên người không bị ngã 
D. Để tăng mômen trọng lực của hệ (người và gậy) nên dễ điều chỉnh khi người mất thăng bằng 
8. Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo: 
A. Xe có khối lượng lớn. B. Xe có mặt chân đế rộng. 
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp. D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn. 
9. Phát biểu nào sau đây là không chính xác? 
A. Đơn vị của mômen là N.m 
B. Ngẫu lực không có hợp lực 
C. Lực gây ra tác dụng làm quay khi giá của nó không đi qua trọng tâm 
D. Ngẫu lực gồm 2 lực song song, ngược chiều, khác giá, cùng độ lớn, cùng tác dụng vào vật 
10. Một ngẫu lực gồm hai lực F1 và F2 có F1 = F2 = F và có cánh tay đòn của mỗi lực là d. Mômen của 
ngẫu lực này là: 
A. (F1 – F2)d. B. 2Fd. C. Fd. D. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay. 
11. Chọn câu sai. Treo một vật ở đầu một sợi dây mềm. Khi cân bằng dây treo trùng với 
A. đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G của vật. 
B. đường thẳng đứng đi qua điểm treo N. 
C. trục đối xứng của vật. 
D. đường thẳng đứng nối điểm treo N và trọng tâm G của vật. 
3 
12. Mômen lực tác dụng lên một vật là đại lượng 
A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực. B. véctơ. 
C. để xác định độ lớn của lực tác dụng. D. luôn có giá trị dương. 
13. Trọng tâm của vật là điểm đặt của 
A. trọng lực tác dụng vào vật. B. lực đàn hồi tác dụng vào vật. 
C. lực hướng tâm tác dụng vào vật. D. lực từ trường Trái Đất tác dụng vào vật. 
14. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực 
A. phải xuyên qua mặt chân đế. B. không xuyên qua mặt chân đế. 
C. nằm ngoài mặt chân đế. D. trọng tâm ở ngoài mặt chân đế. 
15. Vật nào sau đây nằm ở vị trí cân bằng phiếm định? 
16. Một vật rắn đứng yên dưới tác dụng của ba lực đồng phẳng  ... thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất 
lỏng. 
D. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kỳ. 
87. Điều nào sau đây là đúng đối với hơi bão hòa? 
A. Áp suất hơi bão hòa của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của hơi. 
B. Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó. 
C. Áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào thể tích và bản chất của hơi. 
D. Hơi bão hòa có áp suất bé hơn áp suất hơi khô ở cùng một nhiệt độ 
88. Khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1m3 không khí là 
A. độ ẩm cực đại. B. độ ẩm tuyệt đối. C. độ ẩm tỉ đối. D. độ ẩm tương đối. 
89. Vào một ngày nào đó nhiệt độ là 300C, trong 1m3 không khí của khí quyển có chứa 20,6g hơi 
nước. Độ ẩm cực đại A = 30,3 g/m3. Độ ẩm tương đối của không khí sẽ là: 
A. f = 68 %. B. f = 67 %. C. f = 66 %. D. f =65 %. 
90. Vào một ngày mùa hè, cùng ở nhiệt độ 350C thì ở miền bắc và miền nam nước ta miền nào người 
dân sẽ cảm thấy nóng hơn? Vì sao? 
A. Miền bắc, vì độ ẩm của miền bắc lớn hơn 
B. Miền nam, vì độ ẩm của miền nam lớn hơn. 
C. Miền bắc, vì độ ẩm của miền bắc nhỏ hơn. 
D. Miền nam, vì độ ẩm của miền nam nhỏ hơn. 
10 
Phần II. TỰ LUẬN 
TĨNH HỌC VẬT RẮN 
1. Một tấm ván nặng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 
một khoảng 2,4m và cách điểm B một khoảng là 1,2m. Hãy xác định lực mà tấm ván tác dụng lên 
hai bên bờ mương trong 2 trường hợp: 
a. Trên ván không có người. 
b. Trên ván có một người nặng 50kg đứng ở chính giữa ván 
2. Một sợi dây, một đầu buộc vào bức tường nhám, đầu kia buộc vào đầu A của 
một thanh đồng chất, khối lượng m = 500g, chiều dài 40cm. Dây có tác dụng 
giữ cho thanh tì vuông góc vào tường tại đầu B và hợp với thanh một góc 30o 
(H.17.3). Bỏ qua khối lượng của dây. 
a. Tính độ lớn lực căng của dây. 
b. Xác định phương chiều và độ lớn của lực mà tường tác dụng lên thanh. Trong 
đó lực ma sát nghỉ của tường có độ lớn bao nhiêu? Phương chiều như thế nào? 
3. Một thanh AB đồng chất có trọng lượng 20N, đầu A được gắn với tường bằng 
một bản lề, còn đầu kia treo với vật có trọng lượng 30N. (Hình vẽ). Thanh 
được giữ đứng yên nhờ một sợi dây nằm ngang buộc với tường. 
a. Tính mômen của trọng lực của thanh AB 
b. Tính mômen lực kéo của vật nặng tác dụng lên thanh 
c. Tính độ lớn của lực căng dây CB tác dụng lên thanh 
d. Tính lực mà bản lề tác dụng lên thanh. 
4. Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài OA=20 cm, 
quay dễ dàng quanh trục O nằm ngang (hình vẽ). Một lò xo gắn vào 
điểm giữa C. Người ta tác dụng lên bàn đạp tại điểm A một lực F 
vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20 N. Bàn đạp ở trạng thái cân 
bằng khi lò xo có phương vuông góc với OA và bị ngắn đi một đoạn 
8cm so với khi không bị nén. Lực của lò xo tác dụng lên bàn đạp và độ 
cứng của lò xo là bao nhiêu? 
5. Một cái chắn đường trọng lượng 600 N quay quanh trục nằm ngang O. Trục quay này cũng là trục 
quay của động cơ điện dùng để nâng chắn đường lên. Trọng tâm G của chắn đường cách O: 50 cm. 
Để nâng chắn đường lên, momen ngẫu lực của động cơ phải có độ lớn tối thiểu là bao nhiêu? 
CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN 
6. Hai vật m1 = m 2 = 400 g chuyển động với cùng tốc độ 10 m/s. Xác định phương chiều và độ lớn 
của động lượng hệ 2 vật trong các TH sau 
a. 2 vật chuyển động theo phương vuông góc với nhau. 
b. 2 vật chuyển động theo 2 hướng tạo với nhau góc 600. 
7. Một xe cát khối lượng 30 kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 2 m/s. 
Một vật nhỏ khối lượng 2kg với vận tốc 6 m/s đến chui vào cát và nằm yên trong cát. 
a. Xác định vận tốc mới của xe. 
b. Tính lực tương tác của vật và xe cát trong thời gian tương tác là 0,01s. 
c. Tính độ biến thiên động năng của hệ. 
Giải bài toán trong hai trường hợp : 
a. TH1 : vật chuyển động cùng chiều xe cát 
b. TH2 : vật chuyển động ngược chiều xe cát 
0,8
m 
0,6m 
A 
B C 
11 
8. Một tên lửa gồm vỏ có khối lượng m0 = 4 tấn và khí có khối lượng m = 2 tấn. Tên lửa đang bay với 
vận tốc v0 = 100 m/s thì phụt ra phía sau tức thời khối lượng khí nói trên. Tính vận tốc của tên lửa 
sau khi khí phụt ra với giả thiết vận tốc khí là: 
a) 
1v = 400 /m s đối với đất. 
b) 
1v = 400 /m s đối với tên lửa trước khi phụt khí. 
c) 
1v = 400 /m s đối với tên lửa sau khi phụt khí 
9. Một viên đạn khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 600 m/s theo phương ngang thì gặp một bức 
tường. Đạn xuyên qua tường trong thời gian 
1
1000
s . Sau khi xuyên qua tường, vận tốc của đạn còn 
200 m/s. Tính lực cản trung bình của tường tác dụng lên đạn. 
10. Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 0v = 25 m/s ở độ cao h = 80 m thì nổ, vỡ làm hai mảnh, mảnh 
1 có khối lượng m1 = 2,5 kg, mảnh hai có m2 = 1,5 kg. Mảnh một bay thẳng đứng xuống dưới và rơi chạm đất 
với vận tốc v1’ = 90m/s. Xác điịnh độ lớn và hướng vận tốc của mảnh thứ hai ngay sau khi đạn nổ. Bỏ qua sức 
cản của không khí. Lấy g = 10m/s. 
11. Để kéo một vật khối lượng 80 kg lên xe ô tô tải, người ta dùng tấm ván dài 2,5 m, đặt nghiêng 30o 
so với mặt đất phẳng ngang, làm cầu nối với sàn xe. Biết lực kéo song song với mặt tấm ván và hệ 
số ma sát là 0,02. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công và công suất của của lực kéo. Tính công của lực 
ma sát, trọng lực tác dụng lên vật. biết vật chuyển động thẳng với gia tốc 1,5 m/s2 từ trạng thái nghỉ 
12. Muốn cất cánh rời khỏi mặt đất, một máy bay trọng lượng 10000 N cần phải có vận tốc 90 km/h. 
Cho biết trước khi cất cánh, máy bay chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường băng dài 100 m 
và có hệ số ma sát là 0,2. Lấy g ≈ 9,8 m/s2. Xác định công suất tối thiểu của động cơ máy bay để 
đảm bảo cho máy bay có thể cất cánh rời khỏi mặt đất. 
13. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang, tại thời điểm bắt 
đầu khảo sát, ô tô có vận tốc 18km/h và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 2,5m.s-2. 
Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là µ= 0,05. Lấy g = 10ms-2. 
a. Tính động lượng và động năng của ô tô sau 10giây. 
b. Tính quãng đường ôtô đi được trong 10 giây đó. 
c. Tìm độ lớn của lực tác dụng và lực ma sát. 
d. Tìm công của lực phát động; công suất trung bình của lực phát động và công của lực ma sát thực 
hiện trong khoảng thời gian đó. 
14. Từ độ cao 15m so với mặt đất, một vật nhỏ có khối lượng 1kg được ném thẳng đứng lên cao với 
vận tốc ban đầu 10m/s. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. 
a. Tính cơ năng của vật và xác định độ cao cực đại mà vật lên được. 
b. Xác định vận tốc của vật mà tại đó động năng gấp ba lần thế năng. 
c. Khi rơi đến mặt đất, do đất mềm nên vật đi sâu vào đất một đoạn 8cm. Xác định độ lớn lực cản 
trung bình của đất tác dụng lên vật. 
15. Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 1m, góc nghiêng =300, sau đó tiếp tục 
chuyển động trên mặt ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật với mặt nghiêng và mặt ngang là như nhau 
µ= 0,1. 
a. Tính vận tốc vật tại chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g=10m/s2 
b. Quãng đường vật đi được trên mặt ngang. 
16. Một quả cầu nhỏ lăn không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương 
ngang, dài 1,6m. Cho g = 10m/s2. Bỏ qua ma sát. 
a. Tính vận tốc của quả cầu ở chân mặt phẳng nghiêng . 
12 
b. Sau đó quả cầu rơi trong không khí (sức cản của không khí không đáng kể). Tính vận tốc của 
quả cầu khi vừa chạm đất. Biết chân mặt phẳng nghiêng cách đất 0,45m. 
17. Một con lắc đơn có chiều dài 2 m, m=100g. Kéo cho dây treo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng 
góc α0=600 rồi buông nhẹ tay. 
a. Tìm vận tốc và lực căng của dây treo tại vị trí có góc lệch α bất kỳ. Vận dụng công thức để tính 
vận tốc và lực căng của dây ở vị trí có góc lệch α=300. 
b. Tại vị trí nào vận tốc cực đại, vị trí nào lực căng của dây cực đại. 
c. Xác định góc lệch cực đại của dây treo so với phương thẳng đứng sau khi dây va vào một cái 
đinh nằm trên đường thẳng đứng đi qua điểm treo, cách điểm treo 0,5m. 
18. Một con lắc như hình vẽ, l=1m, bi A nặng m=100g. Kéo con lắc lệch 
góc αm=300 rồi buông tay ra. Bỏ qua mọi ma sát, cho g=9,8m/s2. 
a. Tìm vận tốc của bi A tại vị trí cân bằng. 
b. Khi qua vị trí cân bằng, bi A va chạm đàn hồi với bi B (bi B có khối 
lượng m1=50g) đang đứng yên ở mép bàn. Tìm vận tốc của hai bi A, B 
ngay sau va chạm và góc lệch cực đại m của con lắc A sau va chạm. 
c. Bàn cao BO=0,8m so với sàn nhà. Mô tả chuyển động của B sau va 
chạm. Tìm thời gian bay, tầm bay xa, vận tốc của bi B khi chạm sàn. 
19. Bắn một viên đạn có khối lượng 10g với vận tốc v vào một túi cát được 
treo nằm yên có khối lượng M=1kg. Va chạm là mềm, đạn mắc lại trong 
túi cát. 
a. Sau va chạm túi cát được nâng lên độ cao h=0,8m so với vị trí ban 
đầu, hãy tìm vận tốc của đạn. 
b. Bao nhiêu phần trăm động năng ban đầu đã chuyển thành lượng nhiệt và dạng năng lượng khác? 
20. Một vật nhỏ khối lượng m=160g gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k=100 N/m, khối 
lượng không đáng kể; đầu kia của lò xo được gắn cố định. Tất cả nằm trong một mặt ngang không 
ma sát. Vật được đưa về vị trí mà tại đó lò xo giãn 5cm. Sau đó thả vật ra nhẹ nhàng. Dưới tác 
dụng của lực đàn hồi vật bắt đầu chuyển động. Xác định vận tốc vật khi: 
a. Vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng b. Vật đi qua vị trí lò xo giãn 3cm. 
21. Một khối gỗ có khối lượng M=8 kg nằm trên mặt phẳng trơn, nối với lò xo có độ cứng k=100 N/m. 
Viên đạn có khối lượng m=20 g bay theo phương ngang với vận tốc = 600m/s cùng phương với 
trục lò xo đến xuyên vào khối gỗ và dính trong gỗ. Tính 
a. Vận tốc của khối gỗ và đạn sau khi đạn xuyên vào gỗ? 
b. Độ nén tối đa của lò xo. 
NHIỆT HỌC 
22. Một nồi áp suất có van là một lỗ tròn diện tích 1cm2 luôn được áp chặt bởi một lò xo có độ cứng 
k=1300N/m và luôn bị nén 1cm. Hỏi khi đun khí ban đầu ở áp suất khí quyển p0 = 105Pa, có nhiệt 
độ 270C thì đến nhiệt độ bao nhiêu van sẽ mở ra? 
23. Ở mặt hồ, áp suất khí quyển p0 = 105Pa. Một bọt khí ở đáy hồ sâu 5m nổi lên mặt nước thì thể tích 
của bọt khí tăng lên bao nhiêu lần, giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ là như nhau, khối lượng 
riêng của nước là 103kg/m3, g = 9,8m/s2: 
24. Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm 
và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác 
dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là 
pa=10
5 Pa. 
0v
13 
p(at) 
T (K) 
(2) 
(3) (1) 
1 
600 
25. Một khối khí ở nhiệt độ t=27oC, áp suất là 1atm, V=30l thực hiện qua 2 quá trình biến đổi liên tiếp: 
- Đun nóng đẳng tích để nhiệt độ khí là 177oC 
- Giãn nở đẳng nhiệt để thể tích sau cùng là 45l 
a. Tính áp suất sau quá trình đun nóng đẳng tích và áp suất sau cùng của khối khí. 
b. Biễu diễn đồ thị các quá trình biến đổi trạng thái trong các hệ 
tọa độ (P,V), (P,T) 
26. Sự biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng được mô tả như 
hình vẽ. Cho V1=3lít, V3=6lít. 
a. Xác định áp suất, thể tích, nhiệt độ của từng trạng thái. 
b. Vẽ lại đồ thị trong hệ trục (p,V) và (V,T) 
27. Ở độ cao 10km cách mặt đất thì áp suất không khí là 30,6kPa, 
nhiệt độ 230K. Tính khối lượng riêng và mật độ phân tử của khí ở độ cao đó. Cho khối lượng mol 
không khí là 28,8g/mol. 
28. Người ta nối hai pit-tông của hai xilanh giống nhau bằng một thanh cứng sao cho thể tích dưới hai 
pit-tông bằng nhau. Dưới hai pit-tông có hai lượng khí như nhau ở nhiệt độ T0, áp suất p0. Áp suất 
khí trong hai xilanh sẽ thay đổi như thế nào, nếu đun nóng một xilanh lên tới nhiệt độ T1 đổng thời 
làm lạnh xilanh kia xuống nhiệt độ T2? Khi đó, sự thay đổi thể tích tương đối của khí trong mỗi 
xilanh sẽ bằng bao nhiêu ? Bỏ qua trọng lượng của pit-tông và thanh nối ; coi ma sát không đáng 
kể ; áp suất của khí quyển là pa. 
29. Khối lượng của không khí trong một phòng có thể tích V=30m3 sẽ biến đổi một lượng bao nhiêu 
nếu nhiệt độ trong phòng tăng từ 17oC lên 27oC. Biết áp suất khí quyển là 1atm và khối lượng mol 
của không khí là 29g/mol. 
30. Vận động viên leo núi cần hít vào 2g không khí ở điều kiện tiêu chuẩn trong một nhịp thở. Hỏi khi 
trên núi cao có áp suất 79,8kPa và nhiệt độ -13oC thì thể tích cần hít vào là bao nhiêu, với khối 
lượng không khí cần hít trong mỗi nhịp thở là như nhau? Cho khối lượng riêng không khí ở điều 
kiện tiêu chuẩn là 1,29kg/m3. 
31. Một chiếc cột bê tông cốt thép chịu lực nén F thẳng đứng do tải trọng đè lên nó. Giả sử suất đàn 
hồi của bê tông bằng 1/10 của thép, còn diện tích tiết diện ngang của thép bằng khoảng 1/20 của bê 
tông. Hãy tính phần lực nén do tải trọng tác dụng lên phần bê tông của chiếc cột này. 
32. Một thanh thép ở 20oC có tiết diện 4 cm2 và hai đầu của nó được gắn chặt vào hai bức tường đối 
diện. Xác định lực do thanh thép tác dụng lên hai bức tường nếu nó bị nung nóng đến 200oC ? Cho 
biết suất đàn hồi của thép E = 21,6.1010 Pa và hệ số nở dài của nó là 11.10-6 K-1. 
33. Xác định độ dài của thanh thép và của thanh đồng ở 0oC sao cho ở bất kì nhiệt độ nào thanh thép 
luôn dài hơn thanh đồng một đoạn bằng 50 mm. Cho biết hệ số nở dài của đồng là 16.10-6 K-1.và 
của thép là 12.10-6 K-1. 
34. Cần dùng một lực bằng bao nhiêu để nâng được một cái vòng bằng nhôm đặt nằm ngang trong mặt 
nước ra khỏi mặt nước. Vòng nhôm giống như một vành trụ có chiều cao h=10mm, đường kính 
trong d1=50mm, đường kính ngoài d2=52mm. Khối lượng riêng 2,6.103kg/m3. Hệ số căng mặt 
ngoài của nước 0,073N/m. Từ đó suy ra tỉ lệ phần trăm giữa lực căng mặt ngoài và lực cần tìm 
này? 
35. Tính nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho 0,2kg nước đá ở -20oC tan thành nước và sau đó 
được tiếp tục đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100oC. Nhiệt nóng chảy riêng của nước 
đá là 3,4.105J/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là 2,09.103J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước 
4,18.103J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106J/kg. 
CHÚC CÁC EM ÔN TẬP VÀ ĐẠT KẾT QUẢ TỐT!!! 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_khoi_10_nam_hoc_2020_20.pdf