Đề cương cuối kì II môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2020-2021

A. GIỚI HẠN KIẾN THỨC

I. ÔN TẬP KIẾN THỨC

+ Chương V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.

+ Chương VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.

+ Chương VII: MẮT - CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC.

II. CÁC NỘI DUNG KHÔNG KIỂM TRA

+ Bài 26. Mục III. Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng.

+ Bài 27. Mục III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: cáp quang.

+ Bài 28. Mục III. Các công thức lăng kính.

+ Bài 29. Mục I: Thấu kính, phân loại thấu kính; Mục IV.1: Khái niệm ảnh và vật trong Quang học;

Mục IV.3: Các trường hợp tạo ảnh bởi thấu kính.

+ Bài 30. Giải bài toán về hệ thấu kính.

+ Bài 31. Mục III. Năng suất phân li của mắt và Mục V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt.

+ Bài 33. Mục II. Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi.

+ Bài 34. Mục II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn.

Đề cương cuối kì II môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2020-2021 trang 1

Trang 1

Đề cương cuối kì II môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2020-2021 trang 2

Trang 2

Đề cương cuối kì II môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2020-2021 trang 3

Trang 3

Đề cương cuối kì II môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2020-2021 trang 4

Trang 4

Đề cương cuối kì II môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2020-2021 trang 5

Trang 5

pdf 5 trang viethung 03/01/2022 7520
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương cuối kì II môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương cuối kì II môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2020-2021

Đề cương cuối kì II môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2020-2021
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH 
Đề cƣơng cuối kì II - Năm học 2020 - 2021 Trang 1 
 ĐỀ CƢƠNG CUỐI HỌC KỲ II 
 NĂM HỌC 2020 - 2021 
 MÔN VẬT LÍ - KHỐI 11 
A. GIỚI HẠN KIẾN THỨC 
 I. ÔN TẬP KIẾN THỨC 
 + Chƣơng V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. 
 + Chƣơng VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. 
 + Chƣơng VII: MẮT - CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC. 
 II. CÁC NỘI DUNG KHÔNG KIỂM TRA 
 + Bài 26. Mục III. Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng. 
 + Bài 27. Mục III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: cáp quang. 
 + Bài 28. Mục III. Các công thức lăng kính. 
 + Bài 29. Mục I: Thấu kính, phân loại thấu kính; Mục IV.1: Khái niệm ảnh và vật trong Quang học; 
 Mục IV.3: Các trường hợp tạo ảnh bởi thấu kính. 
 + Bài 30. Giải bài toán về hệ thấu kính. 
 + Bài 31. Mục III. Năng suất phân li của mắt và Mục V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt. 
 + Bài 33. Mục II. Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi. 
 + Bài 34. Mục II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn. 
 B. HƢỚNG DẪN ÔN TẬP 
 I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 
I.1. Chƣơng V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 
1. Định nghĩa, công thức, đơn vị của từ thông; Nội dung hiện tượng cảm ứng điện từ, định luật Lenxo về 
chiều dòng điện cảm ứng; Khái niệm, tính chất và ứng dụng của dòng điện Fuco. 
2. Định nghĩa suất điện động cảm ứng trong mạch kín, nội dung và biểu thức của định luật Faraday; Quan 
hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Lenxo; Chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng 
điện từ. 
3. Công thức tính từ thông riêng và độ tự cảm của một mạch kín; Định nghĩa, ví dụ và ứng dụng của hiện 
tượng tự cảm; Định nghĩa và công thức tính suất điện động tự cảm. 
I.2. Chƣơng VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 
1. Hiện tượng và định luật khúc xạ ánh sáng; Chiết suất của môi trường; Tính thuận nghịch của sự truyền 
ánh sáng. 
2. Định nghĩa, điều kiện và ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần. 
I.3. Chƣơng VII: MẮT - CÁC DỤNG CỤ QUANG 
1. Cấu tạo, công dụng và đường truyền của tia sáng qua lăng kính. 
2. Khái niệm, phân loại, sự tạo ảnh, các công thức và công dụng của thấu kính mỏng; Khảo sát thấu kính 
hội tụ và thấu kính phân kì. 
3. Cấu tạo quang học, sự điều tiết và sự lưu ảnh của mắt. Điểm cực viễn và điểm cực cận. 
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH 
Đề cƣơng cuối kì II - Năm học 2020 - 2021 Trang 2 
4. Công thức tính số bội giác của dụng cụ quang bổ trợ cho mắt; Công dụng, cấu tạo, sự tạo ảnh, số bội 
giác của kính lúp. 
5. Công dụng, cấu tạo, sự tạo ảnh, công thức tính số bội giác của kính hiển vi và kính thiên văn. 
 II. BÀI TẬP 
Tất cả bài tập trong SGK và SBT trong phạm vi kiến thức nêu ở mục B.I. 
C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN MINH HỌA 
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
I.1. CHƢƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 
Câu 1. Trong hình bên, MN là dây dẫn thẳng, dài có dòng điện I đi qua. Khung dây kim loại ABCD 
không biến dạng được treo bằng sợi dây mảnh nằm đồng phẳng với MN. Khi dòng điện 
I bắt đầu giảm xuống thì khung dây ABCD 
A. bắt đầu di chuyển ra xa MN. 
B. bắt đầu di chuyển lại gần MN. 
C. vẫn đứng yên. 
D. bắt đầu quay quanh sợi dây treo. 
Câu 2. Định luật Len-xơ được dùng để xác định 
A. độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch điện kín. 
B. chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kín. 
C. cường độ của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kín. 
D. sự biến thiên của từ thông qua một mạch điện kín, phẳng. 
Câu 3. Khung dây kim loại hình vuông ABCD đặt trong từ trường. Trong trường hợp 
nào sau đây dòng điện cảm ứng trong khung sẽ có chiều từ A đến D: 
A. Nam châm chuyển động ra xa khung dây. 
B. Khung dây chuyển động ra xa nam châm. 
C. Nam châm di chuyển song song với mặt phẳng khung dây. 
D. Nam châm chuyển động lại gần khung dây. 
Câu 4. Từ thông 
A. luôn có giá trị lớn hơn hoặc bằng không. B. luôn có giá trị âm. 
C. là một đại lượng vô hướng. D. là một đại lượng vectơ. 
Câu 5. Khi cho một thanh nam châm chui qua một cuộn dây dẫn kín thì dòng điện cảm ứng lớn nhất khi 
A. thanh nam châm chuyển động nhanh qua cuộn dây. 
B. thanh nam châm chuyển động chậm qua cuộn dây. 
C. cực Bắc của nam châm chui vào cuộn dây trước. 
D. cực Nam của nam châm chui vào cuộn dây trước. 
I.2. CHƢƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 
Câu 1. Tia sáng từ không khí vào chất lỏng với góc tới i = 450 thì góc khúc xạ r = 300. Góc khúc xạ giới 
hạn giữa hai môi trường này là: 
A. 30
0
. B. 60
0
. C. 45
0
. D. 48,5
0
.
Câu 2. Một tia sáng truyền từ môi trường 1 đến môi trường 2 dưới góc tới 300, góc khúc xạ bằng 250. Vận 
tốc của ánh sáng trong môi trường 2 
A. nhỏ hơn vận tốc trong môi trường 1. B. bằng vận tốc trong môi trường 1. 
C. lớn hơn vận tốc trong môi trường 1. D. có thể nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng vận tốc trong môi trường 1. 
Câu 3. Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2, với n2 > n1 thì 
A. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i. B. luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường n2. 
C. sẽ có phản xạ toàn phần khi i > igh. D. chỉ có tia khúc xạ khi góc tới i > 0. 
Câu 4. Ba môi trường trong suốt có chiết suất n1 > n2 > n3. Sẽ không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần 
nếu tia sáng truyền theo chiều từ: 
A. n1 sang n2. B. n2 sang n1. C. n1 sang n3. D. n2 sang n3. 
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH 
Đề cƣơng cuối kì II - Năm học 2020 - 2021 Trang 3 
Câu 5. Hãy tìm và khoanh vào phát biểu không đúng khi nói về định luật khúc xạ ánh sáng: 
A. Tia khúc xạ và tia tới đều nằm trong mặt phẳng tới. 
B. Tia khúc xạ và tia tới ở khác phía so với pháp tuyến tại điểm tới. 
C. Với 2 môi trường trong suốt nhất định thì sin góc khúc xạ luôn tỉ lệ với sin góc tới. 
D. Tia khúc xạ luôn lệch gần pháp tuyến so với tia tới. 
Câu 6. Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Khi có phản xạ toàn phần thì hầu như toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường chứa chùm ánh sáng 
tới. 
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết 
quang hơn. 
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần 
D. Góc giới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường chiết quang 
kém với môi trường chiết quang hơn. 
Câu 7. Chiếu một chùm tia sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi xảy ra hiện tượng 
phản xạ toàn phần thì 
A. cường độ ánh sáng của chùm khúc xạ gần bằng cường độ sáng của chùm tới 
B. Cường độ ánh sáng của chùm tia phản xạ gần bằng cường độ sáng của chùm tới. 
C. cường độ sáng của chùm tia phản xạ lớn hơn cường độ sáng của chùm tia tới 
D. cường độ sáng của chùm tia tới, chùm tia phản xạ và chùm tia khúc xạ bằng nhau 
Câu 8. Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng? 
A. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn. 
B. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ 
hơn. 
C. Tia sáng tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt 
D. Tia sáng tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt 
I.3. CHƢƠNG VII: MẮT - CÁC DỤNG CỤ QUANG 
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là sai? 
Chiếu một chùm tia sáng vào một mặt bên của lăng kính ở trong không khí 
A. góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i. B. góc tới r’tại mặt bên thứ hai nhỏ hơn góc ló i’. 
C. luôn có chùm tia ló ra ở mặt bên thứ hai. D. chùm tia sáng bị lệch đi khi qua lăng kính. 
Câu 2. Hãy tìm và khoanh vào phát biểu không đúng khi nói đến lăng kính: 
A. Đối với một lăng kính nhất định, góc lệch D phụ thuộc vào góc tới i. 
B. Cạnh của lăng kính là giao tuyến của mặt đáy và mặt bên. 
C. Góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là góc hợp bởi phương của tia tới và tia ló. 
D. Góc ló i’ bằng góc tới i khi xảy ra góc lệch cực tiểu. 
Câu 3. Trong điều kiện có tia ló và nếu lăng kính chiết quang hơn môi trường ngoài. Chiếu một tia sáng 
đến mặt bên của lăng kính thì 
A. hướng tia ló lệch về đỉnh lăng kính so với hướng của tia tới. 
B. hướng tia ló lệch về đáy lăng kính so với hướng của tia tới. 
C. tùy tia tới hướng lên đỉnh hay hướng xuống đáy mà A, B đều có thể đúng. 
D. tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phân giác của góc chiết quang A. 
Câu 4. Hãy tìm và khoanh vào phát biểu không đúng. 
Cho một chùm tia tới song song, đơn sắc đi qua một lăng kính bằng thủy tinh thì 
A. chùm tia ló là chùm tia song song. B. chùm tia ló lệch về phía đáy của lăng kính. 
C. góc lệch D của chùm tia tùy thuộc vào góc tới i. D. chùm tia ló là chùm tia phân kỳ. 
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH 
Đề cƣơng cuối kì II - Năm học 2020 - 2021 Trang 4 
Câu 5. Đối với thấu kính hội tụ, khi vật thật đặt 
A. trong khoảng tiêu cự sẽ cho chùm tia ló là một chùm tia hội tụ. 
B. trên tiêu diện vật sẽ cho chùm tia ló là một chùm tia song song. 
C. trong khoảng tiêu cự sẽ cho một ảnh lớn hơn vật, hứng được ở trên màn. 
D. trong khoảng tiêu cự sẽ cho một ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. 
Câu 6. Với một thấu kính hội tụ, ảnh ngược chiều với vật 
A. khi vật thật ở ngoài khoảng tiêu cự. B. khi vật là vật thật. 
C. khi ảnh là ảnh ảo. D. chỉ có thể trả lời đúng khi biết vị trí cụ thể của vật. 
Câu 7. Thấu kính hội tụ cho ảnh ngược chiều, bằng vật khi vật thật đặt cách thấu kính một đoạn 
A. 0 < d < f. B. d = f. C. f < d < 2f. D. d = 2f. 
Câu 8. Đối với thấu kính, khi vật và ảnh nằm cùng phía trục chính thì 
A. ảnh và vật cùng tính chất, cùng chiều. B. ảnh và vật cùng tính chất, cùng độ lớn. 
C. ảnh và vật trái tính chất, cùng chiều. D. không thể xác định được tính chất của ảnh và vật. 
Câu 9. Vật sáng S nằm trên trục chính thấu kính sẽ cho ảnh S’. Nếu S và S’ nằm ở hai bên quang tâm O thì 
A. S’ là ảnh ảo. B. S’ là ảnh ảo khi S’ nằm xa O hơn S. 
C. S’ là ảnh thật. D. không đủ dữ kiện để xác định tính chất ảnh. 
Câu 10. Nhận xét nào sau đây là đúng? 
A. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật. 
B. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật. 
C. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật. 
D. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo. 
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN 
Câu 1. Một khung dây phẳng kín gồm 200 vòng có diện tích S = 100 cm2 đặt trong từ trường đều có cảm 
ứng từ B = 0,2 T. Biết vectơ cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng khung dây. Tính từ thông gởi qua 
diện tích S? 
Câu 2. Một khung dây hình vuông có cạnh dài 5cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-5T, 
mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc 30o. Tính từ thông qua mặt phẳng khung dây? 
 Câu 3. Một khung dây hình chữ nhật có chiều dài 25cm, được đặt vuông góc với các đường sức từ của 
một từ trường đều có B = 4.10-3T. Từ thông xuyên qua khung dây là 10-4Wb, chiều rộng của khung dây 
nói trên là bao nhiêu? 
Câu 4. Một hình vuông có cạnh 5cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-4T. Từ thông qua 
diện tích hình vuông đó bằng 10-6Wb. Góc α hợp bởi véctơ cảm ứng từ với pháp tuyến hình vuông đó 
bằng bao nhiêu? 
Câu 5. Khi từ thông Ф qua một khung dây biến đổi thì trong khoảng thời gian 0,2 s người ta thấy từ thông 
giảm từ 1,2 Wb xuống còn 0,4 Wb. Hãy xác định độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung 
dây lúc đó? 
Câu 6. Chiếu tia sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3, góc khúc xạ đo được bằng 450. Giữ 
nguyên tia tới và cho đường vào nước thì góc khúc xạ là 350. Biết sin350 = 0,5735. Tính chiết suất của 
nước đường? 
Câu 7. Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc 
với nhau, biết nước có chiết suất là 4/3. Góc tới của tia sáng xấp xỉ bằng bao nhiêu? 
Câu 8. Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3 , chiết 
suất của không khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là bao nhiêu? 
Câu 9. Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ tinh là 1,5; chiết 
suất của nước là 4/3. Để có tia sáng đi vào nước thì góc tới (i) phải thoả mãn điều kiện nào? 
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH 
Đề cƣơng cuối kì II - Năm học 2020 - 2021 Trang 5 
Câu 10. Cho một khối thuỷ tinh hình hộp chữ nhật có tiết diện thẳng ABCD đặt trong không khí. Để mọi 
tia sáng tới mặt có cạnh AB đều phản xạ toàn phần ở mặt có cạnh BC thì chiết suất n của thuỷ tinh có giá 
trị nhỏ nhất là bao nhiêu? 
Câu 11. Một bể chứa nước có độ sau là 60cm. Ở mặt nước, đặt một tấm gỗ có bán kính r. Một nguồn sáng 
S đặt dưới đáy bể và trên đường thẳng đi qua tâm của tấm gỗ. Biết chiết suất của nước là 4/3. Để tia sáng 
từ S không truyền ra ngoài không khí thì r có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu? 
Câu 12. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp và cách thấu 
kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ của AB đến thấu kính là bao nhiêu? 
Câu 13. Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thì chùm sáng ló là chùm phân kì có đường kéo 
dài cắt nhau tại điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25cm. Đó là loại thấu kính gì? Tiêu 
cự là bao nhiêu? 
Câu 14. Đặt vật cao 2cm cách thấu kính hội tụ 16cm thu được ảnh cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu 
kính là bao nhiêu? 
Câu 15. Đặt vật cách thấu kính hội tụ tiêu cự 5cm thu được ảnh lớn gấp 5 lần vật và ngược chiều với vật. 
Khoảng cách từ vật đến thấu kính là bao nhiêu? 
Câu 16. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm. Qua thấu kính, 
ảnh A’B’ của vật cao gấp 3 lần và ngược chiều với vật. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu? 
Câu 17. Đặt một vật sáng song song và cách màn M một đoạn 4m. Một thấu kính được đặt luôn song 
song với màn M, di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn thì chỉ thu được một vị trí cho ảnh rõ 
nét trên màn. Tiêu cự của thấu kính này là bao nhiêu? 
----- Hết ----- 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_cuoi_ki_ii_mon_vat_ly_khoi_11_nam_hoc_2020_2021.pdf