Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A

Pronouns (Đại từ nhân xưng)

 Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu

 Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu

 Đại từ sở hữu

 Đại từ phản thân

Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu:

I tôi, ta Chỉ người nói số ít.

We chúng tôi, chúng ta Chỉ người nói số nhiều.

You bạn, các bạn Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

They họ, chúng nó, . Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

He anh ấy, ông ấy, . Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

She chị ấy, bà ấy, . Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

It nó, . Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

 

Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A trang 1

Trang 1

Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A trang 2

Trang 2

Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A trang 3

Trang 3

Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A trang 4

Trang 4

Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A trang 5

Trang 5

Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A trang 6

Trang 6

Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A trang 7

Trang 7

Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A trang 8

Trang 8

Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A trang 9

Trang 9

Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 19 trang minhkhanh 6160
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A

Đề cương chi tiết ôn thi tuyển công chức - Môn tiếng Anh – Trình Độ A
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ÔN THI MÔN NGOẠI NGỮ
KỲ THI TUYỂN CÔNG CHỨC
A. MÔN TIẾNG ANH – TRÌNH ĐỘ A
1. Pronouns (Đại từ nhân xưng)
Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu
Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu
Đại từ sở hữu
Đại từ phản thân
Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu:
I
tôi, ta
Chỉ người nói số ít.
We
chúng tôi, chúng ta
Chỉ người nói số nhiều.
You
bạn, các bạn
Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
They
họ, chúng nó, ...
Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
He
anh ấy, ông ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
She
chị ấy, bà ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
It
nó, ....
Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.
VD: 	I am a student. 	Tôi là sinh viên
 He is a student. 	Anh ấy là sinh viên
 	She likes music. 	Chị ấy thích âm nhạc
 	They like music. 	Họ thích âm nhạc
 Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu:
Me
tôi, ta
Chỉ người nói số ít.
Us
chúng tôi, chúng ta
Chỉ người nói số nhiều.
You
bạn, các bạn
Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
Them
họ, chúng nó, ...
Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
Him
anh ấy, ông ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
Her
chị ấy, bà ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
It
nó, ....
Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.
VD: 	I don't like him. 	Tôi không thích anh ta.
 	She has lost it. 	Chị ấy đã làm mất nó rồi.
 	Tom saw them there yesterday. 	Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.
Đại từ sở hữu:
Mine
cái của tôi, ta
Chỉ người nói số ít.
Ours
cái của chúng tôi, chúng ta
Chỉ người nói số nhiều.
Yours
cái của bạn, các bạn
Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
Theirs
cái của họ, chúng nó, ...
Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
His
cái của anh ấy, ông ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
Hers
cái của chị ấy, bà ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
Its
cái của nó, ....
Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).
VD: 	Your book is new, but mine is old. 
	Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ. “mine” = “my book”
I like your car, but I don't like his. 
Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. “his” = “his car”
Her shoes are expensive. Mine are cheap. 
Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. “mine” = “my shoes”
Đại từ phản thân:
Myself
chính tôi, tự bản thân tôi
Chỉ người nói số ít.
Ourselves
chính chúng tôi, chúng ta
Chỉ người nói số nhiều.
Yourself
chính bạn, tự bản thân bạn
Chỉ người nghe số ít.
Yourselves
chính các bạn, tự các bạn
Chỉ người nghe số nhiều.
Themselves
chính họ, chính chúng nó, ...
Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
Himself
chính anh ấy, chính ông ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
Herself
chính chị ấy, chính bà ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
Itself
chính nó, ....
Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:
Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh:
	I myself saw his accident yesterday. 
	Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.
Đặt ngay sau túc từ của động từ:
	I saw his accident myself yesterday. 
	Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.
Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh:
	I heard his voice itself on the phone yesterday. 
	Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua. 
Khi đại nhân xưng chủ từ và đại nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân.
VD: 	She looks at herself in the mirror. Cô ấy soi gương
 	He has told himself to be more careful. Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn
2. Nouns (Danh từ):
Countable & uncountable nouns (Danh từ đếm được và không đếm được).
1/ Đặc điểm của danh từ đếm được: 
- Chỉ những gì đếm được, chẳng hạn như a sandwich (một cái bánh xăng-uých), two sandwiches (hai cái bánh xăng-uých), a dog (một con chó), three cats (ba con mèo), a friend (một người bạn), ten friends (mười người bạn), a cup of tea (một tách trà), four cups of tea (bốn tách trà). 
- Có thể ở số nhiều, chẳng hạn như: a day, many days. 
- Có thể theo sau một số đếm, a/an hoặc some (một vài). 
2/ Đặc điểm của danh từ không đếm được: 
- Chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, chẳng hạn như: Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên)  
- Không thể ở số nhiều. 
- Có thể theo sau some (nào đó). 
Một số ví dụ về danh từ không đếm được: 
1/ Danh từ không đếm được thường gặp: 
Ví dụ: Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (rượu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại), luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết) ... 
2/ Danh từ trừu tượng 
Ví dụ: Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work ... R” & “WILL”	 ð viết điều kiện loại 1 
2. Nếu câu đề bài ở thì hịên tại:	 ð viết điều kiện loại 2
20. Relative clauses (Mệnh đề quan hệ):
Relative pronouns: (Các đại từ quan hệ)
WHO và WHOM thay cho người. WHO đóng chức năng chủ ngữ, WHOM đóng chức năng tân ngữ
WHICH thay cho vật, đóng chức năng chủ ngữ và tân ngữ
THAT thay cho WHO, WHOM, WHICH trong các mệnh đề quan hệ hạn định (trong câu không có dấu phẩy) 
WHOSE dùng thay thế cho các tính từ sở hữu như: its (của nó), his, her, their
* Non- restrictive relative clause: (Mệnh đề quan hệ không hạn định)
 Ex: The boy who is sitting next to me is clever 
 (mệnh đề quan hệ hạn định) 
 Tom, who is sitting next to me, is clever
 (Mệnh đề quan hệ không hạn định) 
 - Mệnh đề quan hệ không hạn định ngăn cách với mệnh đề chính bằng (các) dấu phẩy .
 - THAT không bao giờ được dùng trong mệnh đề quan hệ không hạn định
 - Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn định khi danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ này (sau đây gọi là tiền từ) được xác định. Tiền từ được xác định khi: 
là một danh từ riêng.
là vật, điều, cái duy nhất.
được đứng trước bởi các từ chỉ định như: this, that, these, those.
được đứng trước bởi các tính từ sở hữu như: my, your, his, her, our, their
được bổ nghĩa bởi một cụm giới từ.
Cách nối hai câu đơn thành một câu phức, sử dụng đại từ quan hệ
Gạch chân phần giống nhau ở hai mệnh đề.
Tạm bỏ qua mệnh đề thứ nhất, xem xét mệnh đề thứ hai xem phần gạch chân thay thế cho người hay vật, rồi dùng đại từ quan hệ thích hợp để thay thế. (khi thay nhớ phải bỏ phần gạch chân ấy đi!)
Chuyển đại từ quan hệ ra đầu mệnh đề thứ hai, chuyển giới từ tự do ra trước đại từ quan hệ (nếu có)
Chuyển toàn bộ mệnh đề thứ hai ra sau phần gạch chân ở mệnh đề thứ nhất.
LƯU Ý: Giới từ chỉ đứng trước WHOM và WHICH
21. The pasive voice (câu bị động)
Subject
Object
Subject
Object
Verb
Be + V3
* Câu chủ động:	 	 
* Câu bị động:
* Note: 	- Động từ BE luôn có cùng thì với câu chủ động và hòa hợp với chủ ngữ mới
 	- Nếu chủ ngữ là: someone, somebody, people, they thì không cần có BY + OBJECT 
	- Nếu chủ ngữ là : No one, Nobody thì bỏ BY NO ONE, BY NOBODY và thêm NOT vào câu bị động
Thì
Chủ động
Bị động
Simple present
S + V1(-s/-es)
S + am / is / are + V3
Present continuous
S + am / is / are + Verb-ing
S + am / is / are + being + V3
Present perfect
S + have / has + V3
S + have / has + been + V3
Present perfect continuous
S + have / has + been + Verb-ing
S + have / has + been + being + V3
Simple past
S + V2/-ed
S + was / were + V3
Past continuous
S + was / were + Verb-ing
S + was / were + being + V3
Past perfect
S + had + V3
S + had + been + V3
Past perfect continuous
S + had + been + Verb-ing
S + had + been + being + V3
Simple future
S + will + V1
S + will + be + V3
Future continuous
S + will + be + Verb-ing
S + will + be + being + V3
Future perfect
S + will + have + V3
S + will + have + been + V3
Future perfect continuous
S + will + have + been + Verb-ing
S + will + have + been + being + V3
Câu có MODAL VERB
S + modal verb + V1
S + modal verb + V3
B. MÔN TIẾNG ANH – TRÌNH ĐỘ B
Kiến thức cơ bản yêu cầu như trình độ A, thêm những kiến thức sau:
1. Câu điều kiện loại 3
Loại câu điều kiện
Mệnh đề IF
Mệnh đề chính
Hành dộng không có thực ở quá khứ
S + had + V3
would / could + have + V3
Lưu ý:
Nếu câu đề bài ở thì quá khứ à viết điều kiện loại 3
2. Clauses after wish (mệnh đề sau “wish”)
Future Wish (ao ước ở tương lai)
S + Wish + S + Would +V1
Present Wish (ao ước ở hiện tại):
S + WISH + S + V2 (Be à Were)
Past Wish (ao ước ở quá khứ):
S + WISH + S + HAD +V3
3. Các trường hợp câu bị động đặc biệt:
a. People + say / said + that + S + V: (Cấu trúc này có nghĩa: người ta nói rằng) 
Mẫu câu chủ động
Mẫu câu bị động (có hai cách chuyển đổi)
People + say / said + that + S + V 
People say that he lives abroad.
It + is / was + said + that + S + V 
It is said that he lives abroad.
S + is / was + said + to + V1 .
He is said to live abroad.
Lưu ý: Các động từ know (biết), think (nghĩ), believe (tin), rumour (đồn), hope (hi vọng), 
expect (trông mong), suppose (cho rằng) cũng được dùng trong trường hợp tương tự như trên thay cho động từ “say”
b. Động từ có 2 tân ngữ: (Verbs of two objects)
Xem xét câu sau đây: John gave me an English book. (“me” là tân ngữ 1, “an English book” là tân ngữ 2) 
 Cách 1: 	I was given an English book (by John).
 Cách 2: 	An English book was given to me (by John).
Những động từ cùng loại với động từ give trong câu trên là: 
send (gởi), show (đưa ra, cho xem), lend (cho mượn), promise (hứa), hand (đưa, nộp), pay (trả tiền), read (đọc), throw (quăng, ném), wish (ao ước), offer (đề nghị).
Lưu ý: Với các động từ có hai tân ngữ như trên, ta thường sử dụng tân ngữ 1 để chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. (cách 1), tân ngữ 2 cũng được sử dụng để làm chủ ngữ trong câu bị động nhưng thường phải dùng giới từ TO để nối giữa động từ và tân ngữ 1 (cách 2)
4. Các loại câu so sánh đặc biệt
a. So sánh đồng tiến: “càng ngày càng” (thường được sử dụng với động từ be, get, become)
Dạng thức:	comparative + and + comparative (comparative: so sánh hơn)
	Ex: It gets hotter and hotter (Trời càng ngày càng nóng)
 	 The price of petrol is more and more expensive (Giá xăng dầu càng ngày càng đắt)
b. So sánh lũy tiến: “càng . thì càng”
Dạng thức: 	the + comparative + the + comparative
	Ex: The hotter the weather is, the more uncomfortable I feel 
	 (Thời tiết càng ấm tôi càng cảm thấy thoải mái)
	 The more I know him, the more I like him. 
	 (Càng biết anh ấy, tôi càng thích anh ấy)
5. Reported speech (câu tường thuật) với động từ tường thuật ở thì quá khứ 
 Câu kể
 told + somebody
 S1 + + S2 + V ( lùi một thì )
 said that
Câu đề nghị , mệnh lệnh
S + told / asked + somebody + (not) to infinitive
 Câu hỏi YES_NO
 S1 + asked + somebody + IF + S2 + V ( lùi một thì )
 Câu hỏi WH
 S1 + asked + somebody + WH- word + S2 + V ( lùi một thì )
* Cách chuyển đổi thì trong câu tường thuật
 Simple present 	ð Simple past
 Simple past 	ð Past perfect
 Present perfect 	ð Past perfect
 Present continuous 	ð Past continuous
 Simple future 	ð WOULD + V1
Can 	ð COULD
May 	ð MIGHT 
Must 	ð MUST / HAD TO
* Cách chuyển đổi ADVERB trong câu tường thuật
 now 	ð then
 here 	 ð there
 this 	ð that
 these 	ð those
 today 	ð that day
 tomorrow 	ð the following day/ the next day/ the day after
 next week 	ð the following week/ the next week/ the week after 
 yesterday 	ð the day before 
 last week 	ð the week before 
 ago 	ð before
Các động từ thường được dùng để chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
- say (said) to someone, tell (told) someone
- ask, want to know, wonder
- advise someone to infinitive, promise to, apologize for, thank ..for
6. Subject and verb agreement (Sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ)
Chủ từ có EACH, EVERY, MANY A, thì động từ phải ở số ít.
- Each boy has a textbook.
Khi chủ từ là danh từ chỉ trọng lượng, đo lường, giá cả hay giá tiền thì được coi là số ít, động từ theo sau cũng ở số ít.
- Five hundred miles is a long distance.
Khi chủ từ là đại từ bất định như : everyone, something, nobodythì động từ theo sau phải ở số ít.
- Nobody has opened the door.
Khi chủ từ là danh từ có hình thức là số nhiều nhưng nghĩa lại là số ít thì động từ chia ở số ít.
- No news is good news.
- Physics is more difficult than chemistry.
Các danh từ thường gặp như: news (tin tức), physics (vật lý), mathematics (toán học), politics (chính trị), gymnastics (thể dụng dụng cụ), phonetics (ngữ âm học), measles (bệnh sởi), mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương), the United States, the Philippines
Hai hay nhiều chủ từ số ít được nối bởi liên từ AND thì đòi hỏi một động số nhiều.
- Tom and Mary were late yesterday.
Chủ ngữ có dạng THE+ ADJ (the rich, the poor..) thì động từ luôn ở số nhiều
Khi hai chủ từ được nối bởi OR, EITHER OR, NEITHERNOR thì động từ hòa hợp cùng ngôi với chủ từ gần nó nhất. (chủ từ thứ hai)
- Neither Jack nor I am willing to do that.
Khi hai chủ từ được nối bởi AS WELL AS, NO LESS THAN, WITH thì động từ hòa hợp với chủ từ thứ nhất.
- Tom, with his friends, is in the car.
Trong câu bắt đầu bằng THERE thì động từ hòa hợp với chủ từ theo sau nó.
- There were a lot of people at the meeting.
7. Word form (Sự thành lập từ)
Formation of simple adjectives (Cách thành lập tính từ)
Tính từ được thành lập từ danh từ bằng cách thêm vào sau danh từ các hậu tố. Một số hậu tố tính từ phổ biến là:
-FUL -LESS -LY -Y -AL -OUS -ABLE 
Noun + suffix
Adjectives
-ful
Harmful, useful, successful, hopeful, helpful, peaceful
-less
Childless, odourless, careless, hopeless, harmless, useless
-ly
Manly, worldly, hourly, daily, weekly, monthly, yearly,friendly
-y
Healthy, dirty, dusty, snowy, windy, rainy, cloudy, sunny, sandy
-al
Natural, national, industrial, agricultural, cultural, magical
-ous
Dangerous, courageous, poisonous, mountainous
-able
Respectable, knowledgeable, reasonable
Formation of simple nouns (Cách thành lập danh từ)
Danh từ được thành lập từ động từ, tính từ và những danh từ khác bằng cách thêm vào sau các hậu tố danh từ. Một số hậu tố danh từ phổ biến là:
-ER -OR -ANT -ION -TION -MENT -ING -NESS -TY -TH -DOM -IST -IAN -ISM
-SHIP -HOOD .
Formula
Nouns
Verb + ER/ OR / ANT
Teacher, manager, driver, actor, director, attendant, assistant
Verb + ION / TION
Action, invention, construction, direction, revolution, decision
Verb + MENT / AL
Development, appointment, refusal, removal, approval.
Verb + ING
Swimming, teaching, jogging, training, building
Adj + NESS
Kindness, goodness, happiness, sadness, darkness, ilness.
Adj + TY
Safety, loyalty, cruelty, variety, ability, honesty.
Adj + TH
Length, depth, width, truth, warmth, strength
Adj + DOM
Freedom, wisdom, boredom
Noun + IST / IAN
Guitarist, novelist, violinist, musician, physician, historian
Noun + ISM
Patriotism, capitalism, socialism, heroism
Noun + SHIP
Friendship, leadership, scholarship, comradeship
Noun + HOOD
Childhood, brotherhood, neighbourhood, parenthood
Formation of verbs (Cách thành lập động từ)
Formula
Verbs
DIS + verb
Dislike, disagree,discharge, disinvest, dislocate
Mis + verb
Misunderstand, misread, mislead
Out + verb
Outrun, outnumber, outweigh, outlive
Over + verb
Overact, overpay, overheat, overturn, overchange
Re + verb
Rewrite, reread, retell, recall
Under + verb
Undercharge, underdevelop, underdo, underline, undersign
Adj + EN
EN + Adj / Noun
Weaken, sharpen, tighten, loosen, shorten, foften
enrich, enable, enlarge, encourage, endanger
Noun / Adj + ISE / IZE
Sympathise, economise, socialize, memorize, industrialize
8. Sequence of tenses in adverbial clauses of time.
(Sự phối hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề thời gian)
Main clause (mệnh đề chính)
Time clause (mệnh đề thời gian)
FUTURE
PRESENT
PAST
PRESENT
PRESENT 
PAST
Lưu ý
Mệnh đề thời gian thường được bắt đầu bằng các liên từ thời gian như: when, whenever, before, after, since, as, as soon as, while, until, as long as 
Không bao giờ được dùng các thì tương lai ở mệnh đề thời gian
Một số gợi ý khi tiến hành thực hiện loại bài tập về sự phối hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề thời gian.
a. Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ nối với nhau bằng WHEN
- Cùng xảy ra một lúc hoặc liên tiếp nhau: Cả hai chia ở Simple Past
- Xảy ra theo trình tự trước sau: Hành động xảy ra trước chia ở Past perfect
 Hành động xảy ra sau chia ở Simple Past
- Hành động đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến:
 Hành động đang xảy ra chia ở Past Continuous
 Hành động cắt ngang chia ở Simple Past
b. Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ nối với nhau bằng AFTER
- Mệnh đề gắn với AFTER chia ở Past perfect 
- Mệnh đề còn laị chia ở Simple Past
c. Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ nối với nhau bằng BEFORE
- Mệnh đề gắn với BEFORE chia ở Simple Past 
- Mệnh đề còn laị chia ở Past Perfect
d. Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ nối với nhau bằng AS SOON AS
 - Cả hai chia ở Simple Past hoặc mệnh đề gắn với AS SOON AS chia ở Past perfect
e. Nếu hai hành động nối với nhau bằng SINCE
- Mệnh đề gắn với SINCE chia ở Simple Past 
- Mệnh đề còn laị chia ở Present Perfect
(Nếu sau SINCE là một điểm thời gian – Mệnh đề chính chia ở Present Perfect)
9. Past modals (Các dạng quá khứ của động từ hình thái)
can’t + have + V3
ắt hẳn chưa
You can’t have heard their new CD yet – It’s coming out tomorrow
may / might / + have + V3
có lẽ đã
Mum and Dad may have gone shopping – Their car isn’t here.
could + have + V3
có thể đã
Becky could have done better in her exams.
should + have + V3
ought to + have + V3
lẽ ra nên
I should have phoned her to appolozize. Now it’s too late.
must + have + V3
ắt hẳn đã
Mum must have left work by now. She’ll be home soon.
would + have + V3
lẽ ra đã
I would have lent you some money. You just didn’t ask.
10. Inversions (Đảo ngữ)
In English, the usual order of words in a sentence is subject + verb + object. Sometimes certain adverbs come at the beginning of the sentence. This order is then inverted and the verb comes before the subject.
Study the following sentences.
Scarcely had I stepped out when the telephone rang.
Hardly had I reached the station when the train departed.
No sooner had she read the telegram than she started crying.
Never have I seen such a mess.
Note that the sentences given above can also be written with normal word order.
I had scarcely stepped out when the telephone rang.
I had hardly reached the station when the train departed.
- THE END -

File đính kèm:

  • docxde_cuong_chi_tiet_on_thi_tuyen_cong_chuc_mon_tieng_anh_trinh.docx